Phương trình bậc 2 2 x mũ 2 trừ 3 x cộng 1 bằng 0 có các nghiệm là
Các câu hỏi tương tự
Áp dụng quy tắc cộng đại số, hãy giải hệ (III) bằng cách trừ từng vế hai phương trình của (III).
Giải các phương trình sau bằng hai cách (phương trình tích; bằng công thức nghiệm) và so sánh kết quả tìm được: 5 x 2 - 3x = 0
a, Giải hệ phương trình: 3 x - 2 y + 1 = 1 5 x + 2 y + 1 = 3 b, Cho phương trình x 2 – (m – 1)x – m 2 – 1 = 0 với x là ẩn và m là tham số. Tìm m để phương trình có hai nghiệm phân biệt x 1 , x 2 thỏa mãn x 1 + x 2 = 2 2
cho phương trình bậc hai :2x2+3x+m=0(1) a) giải phương trình (!) khi m =1 b) tìm giá trị của m để phương trình (1) có 2 nghiệm phân biệt Các câu hỏi tương tự §3. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN A. Tóm tắt kiến thức Định nghĩa Phương trình bậc hai một ẩn (nói gọn là phương trình bậc hai) là phương trình có dạng ax + bx + c = o, trong đó X là ẩn ; a, b, c là những số cho trước gọi là các hệ số và a ^0. g. Cách giải một vài dạng phương trình bậc hai Dạng ax + bx = 0(c = 0) Đưa về phương trình tích : x(ax + b) = 0. Phương trình có nghiệm là : Xị =■ 0 và X2 = -— ■ a Dạng ax2 + c = 0 (b = 0) Đưa về phương trình : X = . a Nếu —> 0 thì phương trình vô nghiêm, a Nêu — <0 thì phương trình có nghiệm X =± a 2 , z t TIZZA Dạng ax + bx + c = 0, với a, b, c khúc 0. Đưa phương trình về dạng vế trái là một bình phương, vế phải là một hằng số. Biến đổi vế trái : -3x + 5x = 0 là một phương trình bậc hai với a = -3, b = 5, c = 0. 6x + 7 = 0 không phải là một phương trình bậc hai. X - 9 = 0 là một phương trình bậc hai với a = 1, b = 0, c = -9. X" - 2x + 1 = 0 không phải là một phương trình bậc hai. -8x2 = 0 là một phương trình bậc hai với a = -8, b = 0, c = 0. Ví dụ 2. Giải phương trình : 2x2 - 6x = 0 ; b) 5x2 + 8x = 0. Giải. a) 2x2 - 6x = 0 2x(x - 3) = 0 X = 0 hoặc X - 3 = 0 X = 0 hoặc X = 3. Phương trình có hai nghiệm là X] = 0, x2 = 3. 5x2 + 8x = 0 x(5x + 8) = 0x = 0 hoặc 5x + 8 = 0 Q » x = 0 hoặc 5x = -8 X - 0 hoặc X = -4. 5 8 Phương trình có hai nghiệm là : Xj = 0, x2 - —I. Ví dụ 3. Giải phương trình : -5x2+10 = 0; 2x2 + 4 = 0. Giải, a) - 5x2 + 10 = 0 » 5x2 = 10 » X2 = 2 X = V2 hoặc X = - V2 . Phương trình có hai nghiệm : Xị = V2 , x2 = - V2 . 2x2 + 4 = 0-» 2x2 = - 4. Vì vế trái không âm còn vế phải âm nên không có giá trị nào thoả mãn phương trình này. Phương trình vô nghiệm. Ví dụ 4. Giải phương trình : 2x2 - 5x + 2 = 0 ; 2x2 + 4x + 3 = 0. Giải, a) 2x2 - 5x + 2 = 0 » 2x2 - 5x = -2 » X2 X = -1 2 ư=-1+2í«fx_2ì . 16 -16 + 25 16 X--7 = —- X—- = . — hoặc X-—=- 16 16 5 5 3 .. 1 X —- = —hoặc X » X = 2 hoặc X = —. 4 4 4 4 2 Phương trình có hai nghiệm phân biệt: Xị = 2, x2 = -^ . b) 2x2 + 4x + 3 = 0 2x2 + 4x = -3 X2 + 2x = —— 2 X2 + 2x + 1 = -Ậ + 1 (x + l)2 = --7 . 2 2 Vi vế trái không âm, vê' phải âm nên phương trình vô nghiệm. c. Hướng dẫn giải bài tập trong sách giáo khoa Trả lời : 5x2 + 3x - 4 = 0, với a = 5, b = 3, c = -4. ,,3 2 15 ,, ,.3 15 5 2 5 2 2x2 + (1 - 73 )x - (1 + 73 ) = 0, với a = 2, b = 1 - 73 , c = -(1 + 73) 2x2 - 2(m - l)x + m2 = 0, với a = 2, b = - 2(m - 1), c = m2. Đáp số: X = ±272 ; b) X = ±2 ; c) Vô nghiệm ; 7? Xị = 0, x2 = —— ; e) X] = 0, x2 = 3. Giải, a) X2 + 8x = -2 X2 + 8x + 16 = -2 + 16 (x + 4)2- = 14. X2 + 2x = X2 + 2x + 1 = 4 + 1 (x + l)2 = 4. 3 3 \2 Giải. 2x2 + 5x + 2 = 0 2x2 + 5x = -2 X2 + — X = -1 -16 + 25 16 2 , o 5 (5Ỵ-_ , , 25 ( 5 X + 2,— X + — = -1 + 2— x + — 16 l 4 X + — I = --- X + — = hoặc X + — = 16 4 V16 4 ,53 ,5 3 1 X + — - — hoặc X + — = —- X = —- hoặc X = -2. 4 4 4 2 Phương trình có hai nghiệm phân biệt: Xj = “, x2 = -2. D. Bài tập luyện thêm Giải phương trình : b) 4x - 12x = 0 ; d) 12x2+ 1 =0. 3x2 + 9x = 0 ; 5x2 - 7 = 0 ; Giải phương trình bàng cách đưa về phương trình có vế trái là một bình phương và vế phải là một hằng số : a) X2 + 6x - 7 = 0 ; b) 2x2 - 4x - 3 = 0 ; 3x2 + 6x + 4 = 0 Cho phương trình (m - 1 )x2 - 2(2m + 1 )x + 3m + 3 = 0. Tìm các giá trị của m để phương trình đã cho là một phương trình bậc hai. Giải phương trình khi m - 2 bằng cách đưa phương trình về dạng vế trái là một bình phương và vế phải là một hằng số. Chứng tỏ rằng phương trình luôn có nghiệm X - 1. b) Xj = 0, x2 = 3 ; d) Vô nghiệm. > Hướng dẫn - Đáp số Đáp số: a) Xị = 0, x2 =-3 ; Giải, a) X2 + 6x - 7 = 0 X2 + 6x = 7 X2 + 2.3x + 9 = 7 + 9 (x + 3)2 = 16 ox + 3 = 4 hoặc x + 3 = -4x = 1 hoặc X = -7. 2x2 - 4x - 3 = 0 2x2 - 4x = 3 X2 - 2x = ị 2 ? - . 3 . . ..2 5 , [5 , _ X - 2x + 1 = 4+ 1 (x - 1) = -- X - 1 = , P- hoặc X - 1 - 2 2 V2 X = 1 + hoặc X - 1 -J-T hay X = 2 + VĨÕ 2-VĨÕ hoặc X - 2 2 3x2 + 6x + 4 = 0 3x2 + 6x = -4 X + 2x = X2 + 2x + 1 = “4+ 1 (x + l)2 = - ị. 3 3 Phương trình vô nghiệm. Giải, a) Phương trình đã cho là một phương trình bậc hai khi m - 1 0 hay khi m + 1, b) Khi m = 2, phương trình đã cho trở thành : X2 - lOx + 9 = 0. Ta có : X2 - lOx + 9 = 0 X2 - lOx = -9 x“ - 2. X. 5 + 5“ = -9 + 5' (x - 5)2 = 16 X - 5 = 4 hoặc x-5=-4x = 9 hoặc X = 1. Với X = 1, ta có (m - l).l2 - 2(2m + l).l + 3m + 3 = m - 1 - 4m - 2 + 3m + 3=0. Vậy với mọi giá trị của m thì X = 1 luôn là nghiệm của phương trình đã cho.
Lý thuyết về phương trình bậc hai cũng như cách giải phương trình bậc hai học sinh đã được tìm hiểu trong chương trình Toán 9, phân môn Đại số. Nhằm giúp các bạn học sinh nắm vững hơn các kiến thức cần ghi nhớ về chyên đề Toán 9 khá quan trọng này, THPT Sóc Trăng đã chía sẻ bài viết sau đây. Bạn tìm hiểu nhé !
I. LÝ THUYẾT VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI 1. Phương trình bậc hai là gì? Bạn đang xem: Cách giải phương trình bậc hai cực hay và cách nhẩm nghiệm nhanh chóng Phương trình bậc hai là phương trình có dạng: ax2 + bx + c = 0. Với
2. Ví dụ Sau đây là 1 số ví dụ. a) 2x² + 5x + 3 = 0 Trong phương trình này: hệ số a = 2, b = 5, c = 3. Đây là phương trình bậc hai một ẩn. b) x² – 3x = 0 Phương trình hơi khác chút:+ Hệ số đâu nhỉ? a = 1 và ta không cần viết “1.x²“+ Hệ số b = − 3 + Và c bằng mấy? c = 0 nên không cần viết. Phương trình trên là phương trình bậc hai một ẩn. c) − x² = 0 Các hệ số a = − 1, b = c = 0. Đây là phương trình bậc hai một ẩn. II. CÁCH GIẢI PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI CỰC HAY Cách 1: Phân tích vế trái của phương trình thành nhân tử Ví dụ: x² − 3x − 4 = 0 ⇔ x² + x − 4x − 4 = 0 ⇔ x(x+1) − 4(x − 4) = 0 ⇔ (x + 1)(x − 4) = 0 ⇔ x = −1 hoặc x = 4. Cách 2: Tạo ra bình phương bằng cách thêm bớt Ví dụ: x² + 4x − 5 = 0 ⇔ x² + 2.2.x + 2² − 9 = 0 ( vì 5 = 4 − 9) ⇔ (x + 2)² = 9 ⇔ x + 2 = − 3 hoặc x + 2 = 3 ⇔ x = − 5 hoặc x = 1. Những cách trên không phải áp dụng được cho tất cả các phương trình. VẬY, có cách nào giúp ta giải phương trình bậc hai bất kì hay không? Câu trả lời là CÓ cách sau đây: Cách 3: Áp dụng công thức nghiệm. Ta có công thức nghiệm tổng quát để giải phương trình bậc hai bất kì. Chi tiết như sau. CÔNG THỨC NGHIỆM TỔNG QUÁT Bước 1: Tính Δ = b² − 4ac. Bước 2: Xét dấu của Δ.
Thay các hệ số a, b, c vào công thức rồi tính là xong. Ví dụ 1: Giải phương trình bậc hai sau: 3x² + 5x − 1 = 0 Ta có: a = 3, b = 5, c = − 1. Δ’ = b² − ac = 5² − 4.3.(− 1) = 25 + 12 = 37 > 0. ⇒ phương trình có hai nghiệm phân biệt là:
Chú ý: Nếu a và c trái dấu (a.c < 0) thì Δ = b² − 4ac > 0. ⇒ phương trình có hai nghiệm phân biệt. Nếu trong trường hợp b là số chẵn thì ta có thể đặt b = 2b’ và áp dụng công thức sau để giải phương trình bậc hai. Công thức nghiệm RÚT GỌN
Bước 1: Tính Δ’ = b’² − ac. Bước 2: Xét dấu của Δ’.
Ví dụ 2: Giải phương trình bậc hai sau:5x² + 4x − 1 = 0 Giải: Ta có: a = 5, b’ = 2, c = − 1. Δ’ = b’² − ac = 2² − 5.(− 1) = 9 > 0. ⇒ phương trình có hai nghiệm phân biệt là:
Cách 4: Giải phương trình bậc hai bằng cách sử dụng máy tính Cách bấm máy tính bỏ túi CASIO FX570 để giải được phương trình bậc hai như sau: Bước 1: Chọn lệnh giải phương trình bậc nhất 2 ẩn [“MODE” “5” “1”]. Chọn lệnh giải phương trình bậc nhất 2 ẩn như hiển thị trên màn hình Bước 2: Khai báo các hệ số của phương trình, các hệ số cách nhau bằng dấu “=” Bước 3: Bấm tiếp “=” để xem kết quả. Có 4 trường hợp:
III. CÁCH TÍNH NHẨM NGHIỆM PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI Xuất phát từ định lý Vi-ét, chúng ta có các dạng toán tính nhẩm như sau: Dạng 1: A = 1, B = Tổng, C = TíchNếu phương trình có dạng x2 – (u+v)x + uv = 0 thì phương trình đó có hai nhiệm u và v. Nếu phương trình có dạng x2 + (u+v)x + uv = 0 thì phương trình có hai nghiệm -u và –v. Tóm lại:
Như vậy, với dạng này chúng ta cần thực hiện 2 phép nhẩm: “Phân tích hệ số c thành tích và b thành tổng”. Trong hai phép nhẩm đó, chúng ta nên nhẩm hệ số c trước rồi kết hợp với b để tìm ra hai số thỏa mãn tích bằng c và tổng bằng b. Khi tiến hành, bạn nhẩm trong đầu như sau: Tích của hai nghiệm bằng c, mà tổng lại bằng b. Ví dụ phương trình: x2 – 5x + 6 = 0 x2 – 7x + 10 = 0 Dạng 2: A + B + C = 0 và A – B + C = 0x2 – (u+v)x + uv = 0 => x1 = u, x2 = v (1)
Do loại này đã quá quen thuộc và thường gặp, nên bài viết không xét các ví dụ cho trường hợp này mà tập trung vào Dạng 1 và Dạng 3. Dạng 3: Hai nghiệm là nghịch đảo của nhauNếu u ≠ 0 và v = 1/u thì phương trình (1) có dạng: Khi đó: Phương trình có hai nghiệm là nghịch đảo của nhau x= u, x = 1/u. Đây cũng là trường hợp hay gặp khi giải toán. Ví dụ phương trình:
IV. BÀI TẬP GIẢI PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI
Dùng công thức nghiệm của phương trình bậc hai để giải các phương trình sau:
Hướng dẫn giải: a) Phương trình bậc hai 2x² – 7x + 3 = 0 Có: a = 2; b = -7; c = 3; Δ = b² – 4ac = (-7)² – 4.2.3 = 25 > 0 Áp dụng công thức nghiệm, phương trình có hai nghiệm phân biệt là: Vậy phương trình có hai nghiệm là 3 và 1/2. b) Phương trình bậc hai 6x² + x + 5 = 0 Có a = 6; b = 1; c = 5; Δ = b² – 4ac = 1² – 4.5.6 = -119 < 0 Vậy phương trình vô nghiệm. c) Phương trình bậc hai 6x² + x – 5 = 0 Có a = 6; b = 1; c = -5; Δ = b² – 4ac = 1² – 4.6.(-5) = 121 > 0 Áp dụng công thức nghiệm, phương trình có hai nghiệm phân biệt là: Vậy phương trình có hai nghiệm là -1 và 5/6. d) Phương trình bậc hai 3x² + 5x + 2 = 0 Có a = 3; b = 5; c = 2; Δ = b² – 4ac = 5² – 4.3.2 = 1 > 0 Áp dụng công thức nghiệm, phương trình có hai nghiệm phân biệt là: Vậy phương trình có hai nghiệm là -1 và -2/3. e) Phương trình bậc hai y² – 8y + 16 = 0 Có a = 1; b = -8; c = 16; Δ = b² – 4ac = (-8)² – 4.1.16 = 0. Áp dụng công thức nghiệm ta có phương trình có nghiệm kép : Vậy phương trình có nghiệm kép y = 4. f) Phương trình bậc hai 16z² + 24z + 9 = 0 Có a = 16; b = 24; c = 9; Δ = b² – 4ac = 24² – 4.16.9 = 0 Áp dụng công thức nghiệm ta có phương trình có nghiệm kép: Vậy phương trình có nghiệm kép – 3/4.
Không giải phương trình, hãy xác định các hệ số a, b, c, tính biệt thức Δ và xác định số nghiệm của mỗi phương trình sau:
Hướng dẫn giải: a) 7x² – 2x + 3 = 0 Có: a = 7; b = – 2; c = 3; Δ = b² – 4ac = (–2)²– 4.7.3 = – 80 < 0 Vậy phương trình vô nghiệm. b) 5x² + 2√10x + 2 = 0 Có: a = 5; b = 2√10; c = 2; Δ = b² – 4ac = (2√10)² – 4.2.5 = 0 Vậy phương trình có nghiệm kép. c) Phương trình bậc hai Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt. d) Phương trình bậc hai 1,7x² – 1,2x – 2,1 = 0 Có: a = 1,7; b = – 1,2; c = – 2,1; Δ = b² – 4ac = (–1,2)² – 4.1,7.(–2,1) = 15,72 > 0 Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt. Bài 3: Giải phương trình 4x2 – 2x – 6 = 0 (2) Δ=(-2)2 – 4.4.(-6) = 4 + 96 = 100 > 0 => phương trình (2) đã cho có 2 nghiệm phân biệt. Bài 4: Giải phương trình 2x2 – 7x + 3 = 0 (3) Tính Δ = (-7)2 – 4.2.3 = 49 – 24= 25 > 0 => (3) có 2 nghiệm phân biệt: Để kiểm tra xem bạn đã tính nghiệm đúng chưa rất dễ, chỉ cần thay lần lượt x1, x2 vào phương trình 3, nếu ra kết quả bằng 0 là chuẩn. Ví dụ thay x1, 2.32-7.3+3=0. Bài 5: Giải phương trình 3x2 + 2x + 5 = 0 (4) Tính Δ = 22 – 4.3.5 = -56 < 0 => phương trình (4) vô nghiệm. Bài 6: Giải phương trình x2 – 4x +4 = 0 (5) Tính Δ = (-4)2 – 4.4.1 = 0 => phương trình (5) có nghiệm kép: Trên đây THPT Sóc Trăng đã giới thiệu đến quý bạn đọc lý thuyết về phương trình bậc hai cùng cách giải phương trình bậc hai cực hay và cực nhanh. Hi vọng, những thoog tin này hữu ích với bạn. Xem thêm cách giải phương trình bậc ba tại đường link này bạn nhé ! Đăng bởi: THPT Sóc Trăng Chuyên mục: Giáo dục Bản quyền bài viết thuộc trường trung học phổ thông Sóc Trăng. Mọi hành vi sao chép đều là gian lận. Nguồn chia sẻ: Trường THPT Thành Phố Sóc Trăng (thptsoctrang.edu.vn) |