Phương trình lưu huỳnh vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử

Dẫn ra 2 phản ứng hóa học chứng minh S vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử và giải thích ngắn gọn.

Số oxi hóa của lưu huỳnh

Lưu huỳnh trong chất nào sau đây vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc trả lời câu hỏi liên quan đến số oxi hóa của lưu huỳnh. Cũng như đưa ra các dạng câu hỏi trắc nghiệm lý thuyết liên quan. Mời các bạn tham khảo chi tiết nội dung dưới đây.

Lưu huỳnh trong chất nào sau đây vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử

A. SO2.

B. H2S.

C. H2SO4.

D. Na2SO4.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Các số oxi hóa thường gặp của lưu huỳnh là -2, 0, +4, +6

Lưu huỳnh có số oxi hóa thấp nhất là -2 và cao nhất là +6

=> Các chất chứa lưu huỳnh có số oxi hóa nằm giữa khoảng (-2; +6) thì sẽ vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.

Đáp án C

Câu hỏi vận dụng liên quan

Câu 1. Câu nào sau đây đúng khi nói về tính chất hoá học của lưu huỳnh?

A. Lưu huỳnh không có tính oxi hoá, tính khử.

B. Lưu huỳnh chỉ có tính oxi hoá.

C. Lưu huỳnh có tính oxi hoá và tính khử.

D. Lưu huỳnh chỉ có tính khử.

Xem đáp án

Đáp án C

Câu 2: Đơn chất nào vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử?

A. F2.

B. O3.

C. S.

D. O2.

Xem đáp án

Đáp án C

Câu 13: Chất nào sau đây không có tính khử?

A. S

B. SO2

C. SO3

D. H2S

Xem đáp án

Đáp án C

Câu 4: Cặp chất nào sau đây vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử?

A. H2S và SO2.

B. H2S và S.

C. S và SO2.

D. SO2 và H2SO4

Xem đáp án

Đáp án C

Câu 5: Cặp chất nào sau đây chỉ có tính oxi hóa?

A. H2S và SO2.

B. H2S và S.

C. S và SO2.

D. O2 và O3

Xem đáp án

Đáp án D

Câu 6: Dãy nào sau đây có khả năng thể hiện cả tính oxi hoá và tính khử?

A. O2; S; SO2.

B. S; SO2; Cl2.

C. O3; H2S; SO2.

D. H2SO4; S; Cl2.

Xem đáp án

Đáp án B

Câu 7: Dãy chất nào sau đây gồm các chất chỉ có khả năng thể hiện tính oxi hoá?

A. O3, H2SO4, F2

B. O2, Cl2, H2S

C. H2SO4, Br2, HCl

D. Cl2, S, SO3

Xem đáp án

Đáp án A

-------------------------------------

Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Lưu huỳnh trong chất nào sau đây vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử. Để có kết quả học tập tốt và hiệu quả hơn, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 10, Chuyên đề Vật Lí 10, Lí thuyết Sinh học 10, Chuyên đề Hóa học 10. Tài liệu học tập lớp 10 mà VnDoc tổng hợp biên soạn và đăng tải.

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THPT miễn phí trên Facebook, mời bạn đọc tham gia nhóm: Tài liệu học tập lớp 10 để có thể cập nhật thêm nhiều tài liệu mới nhất.

Đáp án B.

Trong SO2, số oxi hóa của S là +4, có khả năng tăng lên +6, thể hiện tính khử, hay giảm xuống -2 thể hiện tính oxi hóa.

Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !

Số câu hỏi: 46

Lorem ipsum dolor sit amet, consectetur adipiscing elit.Morbi adipiscing gravdio, sit amet suscipit risus ultrices eu.Fusce viverra neque at purus laoreet consequa.Vivamus vulputate posuere nisl quis consequat.

Create an account

Câu hỏi:Viết các phương trình hóa học chứng minh clo vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử?

Trả lời:

Các phương trình hóa học chứng minh clo vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử:

Cùng Top lời giải tìm hiểu thêm về phương trình hóa học oxi hóa - khử nhé!

1. Phương trình hóa học là gì?

Phương trình hóa học[hayPhương trình biểu diễn phản ứng hoá học] là một phương trình gồm có hai vế nối với nhau bởi dấu mũi tên từ trái sang phải, vế trái biểu diễn các chất tham gia phản ứng, vế phải biểu diễn các chất thu được sau phản ứng, tất cả các chất đều được viết bằng công thức hoá học của chúng và có những hệ số phù hợp đặt trước công thức hoá học đó để bảo đảm đúngđịnh luật bảo toàn khối lượng.Phương trình hoá học được viết ra đầu tiên bởi Jean Beguin vào năm 1615.

Căn cứ vào phương trình hóa học bạn có thể nhận biết được tỉ lệ về số nguyên tử, phân tử của các chất, cặp chất tham gia vào một phản ứng hóa học.

Để lập một phương trình hóa học cần phải tuân theo các bước sau:

+ Bước 1:Viết sơ đồ phản ứng

+ Bước 2:Cân bằng phương trình hóa học

+ Bước 3:Hoàn thành phương trình hóa học

Ví dụ: Phản ứng của Hidro với Oxi tạo thành nước sẽ có phương trình như sau

H2+ O2= H2O

2. Bài tập minh họa

Bài1:Hãy lập những phương trình hóa học theo những sơ đồ sau:

Fe2O3+ CO→CO2+ Fe.

Fe3O4+ H2 → H2O + Fe.

CO2+ 2Mg → 2MgO + C.

– Những phản quang hóa học này có cần là phản quang oxi hóa – khử không? Vì sao? Nếu là phản quang oxi hóa – khử cho biết chất nào là chất khử, chất oxi hóa? Vì sao?

Lời giải

Fe2O3+ 3CO → 3CO2+ 2Fe.

Fe3O4+ 4H2→ 4H2O + 3Fe.

CO2+ 2Mg → 2MgO + C.

– Cả 3 phản quang đều là phản quang oxi hóa – khử.

– Những chất khử là CO, H2, Mg vì đều là chất chiếm oxi.

– Những chất oxi hóa là Fe2O3, Fe3O4, CO2vì đều là chất nhường oxi.

Bài 2:Trong phòng thí nghiệm người ta đã sử dụng cacbon oxit CO để khử 0,2 mol Fe3O4and sử dụng khí hiđro để khử 0,2 mol Fe2O3ở nhiệt đô cao.

a]Viết phương trình hóa học của những phản quang đã xảy ra.

b]Tính số lít khí ở đktc CO and H2cần sử dụng cho mỗi phản quang.

c]Tính số gam sắt thu đc ở mỗi phản quang hóa học.

Lời giải

a]Phương trình hóa học của những phản quang:

4CO + Fe3O4→ 3Fe + 4 CO2[1].

3H2+ Fe2O3→ 2Fe + 3H2O [2].

b]Theo phương trình phản quang trên ta có:

– Muốn khử 1 mol Fe3O4cần 4 mol CO.

⇒ Muốn khử 0,2 mol Fe3O4cần x mol CO.

⇒ x= 0,2.4 = 0,8 [mol] CO.

⇒ VCO= n.22,4 = 0,8.22,4 = 17,92 [lít].

– Muốn khử 1 mol Fe2O3cần 3 mol H2.

⇒ Muốn khử 0,2 mol Fe2O3cần y mol H2.

⇒ y = 0,2.3 = 0,6 mol.

⇒ VH2= n.22,4 = 0,6.22,4 = 13,44 [lít].

c]Ở phản quang [1] khử 1 mol Fe3O4đc 3 mol Fe.

– Vậy khử 0,2 mol Fe3O4đc 0,2.3=0,6 mol Fe.

⇒ mFe= n.M = 0,6.56 = 33,6g Fe.

Ở phản quang [2] khử 1 mol Fe2O3đc 2 mol Fe.

Vậy khử 0,2 mol Fe2O3đc 0,4 mol Fe.

mFe= n.M = 0,4 .56 = 22,4g Fe.

Bài3:Trong phòng thí nghiệm người ta sử dụng khí hiđro để khử sắt[II] oxit and thu đc 11,2 g Fe.

a]Viết phương trình hóa học của phản quang đã xảy ra.

b]Tính trọng lượng sắt [III] oxit đã phản quang.

c]Tính thể tích khí hiđro đã tiêu tốn [đktc].

Lời giải

a] Phương trình hóa học của phản quang:

Fe2O3+ 3H2→ 2Fe + 3H2O.

b] Theo bài ra, ta có:

– Phương trình hóa học của phản quang:

Fe2O3+ 3H2→ 2Fe + 3H2O.

– Theo PTPƯ, khử 1 mol Fe2O3cho 2 mol Fe.

x mol Fe2O3→ 0,2 mol Fe.

⇒x = 0,2/2 =0,1 mol.

⇒m = n.M = 0,1.160 =16g.

– Khử 1 mol Fe2O3cần 3 mol H2.

– Vậy khử 0,1 mol Fe2O3cần 0,3 mol H2.

⇒ V= n.22,4 = 0,3 .22.4 = 6,72 [lít].

LIVESTREAM 2K4 ÔN THI THPT QUỐC GIA 2022

BÀI TẬP VỀ VẬN TỐC, GIA TỐC CƠ BẢN - - 2K5 Livestream LÝ THẦY TUYÊN

Vật lý

UNIT 1 - ÔN TẬP NGỮ PHÁP TRỌNG TÂM [Buổi 2] - 2k5 Livestream TIẾNG ANH cô QUỲNH TRANG

Tiếng Anh [mới]

BÀI TOÁN TÌM m TRONG CỰC TRỊ HÀM SỐ - 2k5 - Livestream TOÁN thầy QUANG HUY

Toán

HỌC SỚM 12 - TÍNH CHẤT - ĐIỀU CHẾ ESTE - 2K5 - Livestream HÓA cô HUYỀN

Hóa học

TRẮC NGHIỆM ĐỒNG ĐẲNG - ĐỒNG PHÂN - DANH PHÁP ESTE - 2K5 - Livestream HÓA cô HUYỀN

Hóa học

Xem thêm ...
  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

cho ví dụ chứng minh lưu huỳnh vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử

Các câu hỏi tương tự

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Câu hỏi: Viết các phương trình hóa học chứng minh clo vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử?

Quảng cáo

Trả lời:

Các phương trình hóa học chứng minh clo vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử:

Quảng cáo

Xem thêm các câu hỏi thường gặp môn Hóa học lớp 10 hay và chi tiết khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!
  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 6 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k10: fb.com/groups/hoctap2k10/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài 500 Công thức, Định Lí, Định nghĩa Toán, Vật Lí, Hóa học, Sinh học được biên soạn bám sát nội dung chương trình học các cấp.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Video liên quan