Sách bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 57

a] Có tiếng chứa âm s.        M: suôn sẻ

Có tiếng chứa âm x.            M: xôn xao

b] Có tiếng chứa thanh hỏi.          M: nhanh nhảu

Có tiếng chứa thanh ngã.             M: mãi mãi

a] + Từ láy có tiếng chứa âm s: sàn sàn, san sát, sẵn sàng, săn sóc, sáng suốt, sần sùi, sấn sổ, se sẽ, sốt sắng, song song, sòng sọc, sờ sẫm, sờ soạng, sùi sụt,, suôn sẻ…

+ Từ láy có tiếng chứa âm x: xinh xắn, xám xịt, xa xa, xấu xí, xanh xanh,….

b] + Từ láy có tiếng chứa thanh hỏi: thấp thỏm, mát mẻ, nhỏ nhen, nho nhỏ, to tỏ,…

+ Từ láy có chứa thanh ngã: lạnh lẽo, chập chững, nhẹ nhõm,….

Giải vở bài tập tiếng việt 4 tập 1, hướng dẫn giải chi tiết bài : Tập làm văn - Luyện tập phát triển câu chuyện - tuần 9 vở bài tập tiếng việt 4 tập 1 trang 57. Thầy cô sẽ hướng dẫn cho các em cách giải các bài tập trong vở bài tập tiếng việt 4 tập 1 chi tiết và dễ hiểu nhất. Hi vọng, thông qua sự hướng dẫn của thầy cô, các em sẽ hiểu bài và làm bài tốt hơn để được đạt những điểm số cao như mình mong muốn.

NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Dựa vào trích đoạn Yết Kiêu [sách Tiếng việt 4, tập một trang 91 - 92] ghi lại vắn tắt câu chuyện theo trình tự không gian

Chú ý: Đọc kĩ các gợi ý về cách chia các đoạn, cách trình bày [chuyển đối tượng lời thoại trong kịch thành lời kể và lời dẫn gián tiếp, chỉ giữ lại những lời đối thoại quan trọng].

Trả lời:

Đoạn 1 [giặc Nguyên xâm lược nước ta] Năm ấy, giặc Nguyên xâm lấn nước ta. Chúng gây ra bao điều bạo ngược khiến lòng dân vô cùng oán hận. Ở một làng nọ có chàng trai tên là Yết Kiêu làm nghề đánh cá. Chàng căm thù giặc.
Đoạn 2 [Yết Kiêu đến kinh đô Thăng Long yết kiến vua Trần Nhân Tông] Chàng lên kinh đô yết kiến vua xin vua cho đi dẹp giặc. Nghe Yết Kiêu nói lên tâm nguyện của mình, nhà vua mừng lắm.Nhà vua hỏi chàng cần binh khí gì để ra trận, Yết Kiêu tâu xin cho mình một chiếc dùi sắt. Nhà vua rất ngạc nhiên không hiểu vì sao. Yết Kiêu bèn tâu: “Để dùi thủng thuyền của giặc vì thần có thể lặn hàng giờ dưới nước". Nhà vua rất kinh ngạc và khâm phục tài năng của Yết Kiêu. Ngài bèn hỏi có được tài như vậy do ai dạy, Yết Kiêu bèn tâu đó là cha, là ông chàng. Nhà vua lại gặng hỏi ai dạy ông chàng. Yết Kiêu bèn cẩn đáp. Vì căm thù giặc và noi gương ngày xưa mà ông thần tự học lấy".
Đoạn 3 [Cha của Yết Kiêu ở quê nhà nhớ con, nhớ câu chuyện giữa hai cha con] Ở quê nhà, cha Yết Kiêu thương nhớ chàng vô cùng. Ông nhớ lại, từng hình ảnh, từng lời nói của con trai trước lúc đi giữa hai cha con ...] xa. Nhớ giọng nói nghẹn ngào của con: Cha ơi ! Nước mất thì nhà tan, ... Hôm ấy ông cũng đã cố nén lòng mình để nói cho yên lòng con : “Con cứ đi đi...” Nhớ con một phần, phần còn lại ông lại thầm mong cho con có thể đem tài giúp vua, giúp nước, thắng trận trở về.

tập làm văn VBT tiếng việt 4 tập 1, giải tiếng việt 4 tập 1, soạn bài tuần 9 tiếng việt 4, tập làm văn tuần 9 tiếng việt 4, giải tiếng việt 4 chi tiết dễ hiểu.

1. Điền vào chỗ trống :

1.  Điền vào chỗ trống :

a] s hoặc x

Một nhà ...... àn đơn ....... ơ vách nứa

Bốn bên ...... uối chảy, cá bơi vui

Đêm đêm cháy hồng bên bếp lửa

Ánh đèn khuya còn ...... áng lưng đồi.

b] ươn hoặc ương

Mồ hôi mà đổ xuống v ....

Dâu xanh lá tốt vấn v .... tơ tằm

Cá không an muối cá ....

Con cãi cha mẹ trăm đ.... con hư.

2. Tìm và ghi lại các tiếng trong bài chính tả Vẽ quê hương :

a] Bắt đầu bằng s :...

Bắt đầu bằng x: ....

b]  Có vần ươn: ....

Có vần ương: ....

TRẢ LỜI:

1. Điền vào chỗ trống :

a] s hoặc x

Một nhà sàn đơn vách nứa

Bốn bên suối chảy, cá bơi vui

Đêm đêm cháy hồng bên bếp lửa

Ánh đèn khuya còn sáng lưng đồi.

b] ươn hoặc ương

- Mồ hôi mà đổ xuống vườn

Dâu xanh lá tốt vấn vương tơ tằm.

- Cá không ăn muối cá ươn

Con cãi cha mẹ trăm đường con hư.

2. Tìm và ghi lại các tiếng có trong bài chính tả Vẽ quê hương :

a] Bắt đầu bằng s : sông.

Bắt đầu bằng x : xanh, xóm.

b] Có vần ươn: lượn.

Có vần ương : trường.

Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Xem lời giải SGK - Tiếng Việt 3 - Xem ngay

>> Học trực tuyến các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 4 trên Tuyensinh247.com. Cam kết giúp con lớp 4 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Xem thêm tại đây: Chính tả - Tuần 11 - Vở bài tập Tiếng Việt 3 tập 1

Giải bài tập Luyện từ và câu: Danh từ chung và danh từ riêng trang 57 SGK Tiếng Việt 4 tập 1. Câu 2. Viết họ và tên 3 bạn nam, 3 bạn nữ trong lớp em. Họ và tên các bạn ấy là danh từ chung hay danh từ riêng ? Vì sao ?

I. Nhận xét

1. Tìm các từ có nghĩa như sau :

a] Dòng nước chảy tương đối lớn, trên đó thuyền bè đi lại được.

b] Dòng sông lớn nhất chảy qua nhiều tỉnh phía Nam nước ta.

c] Người đứng đầu nhà nước phong kiến.

d] Vị vua có công đánh đuổi giặc Minh, lập ra nhà Lê ở nước ta.

Gợi ý:

Con đọc kĩ để tìm các từ theo mô tả.

Trả lời:

a. Sông

b. Cửu Long

c. Vua

d. Lê Lợi

2. Nghĩa của các từ tìm được ở bài tập 1 khác nhau như thế nào ?

- So sánh a với b.

- So sánh c với d.

Gợi ý:

Con suy nghĩ và trả lời.

Trả lời:

So sánh a và b

a] Sông: Tên chung để chỉ những dòng nước chảy tương đối lớn.

b] Cửu Long: Tên riêng của một dòng sông.

So sánh c với đ.

c] vua: Tên chung chỉ người đứng đầu nhà nước phong kiến

d] Lê Lợi: Tên riêng một vị vua.

3. Cách viết các từ trên có gì khác nhau ? 

- So sánh a với b.

- So sánh c với d.

Gợi ý:

Con suy nghĩ và trả lời.

Trả lời:

Tên chung của dòng nước chảy tương đối lớn [sông] không viết hoa. Tên riêng chỉ một dòng sông cụ thể [Cửu Long] viết hoa.

So sánh c với d: Tên chung của người đứng đầu nhà nước phong kiến [vua] không viết hoa. Tên riêng một vị vua cụ thể [Lê Lợi] viết hoa.

II. Luyện tập

1. Tìm các danh từ chung và danh từ riêng trong đoạn văn sau : 

Chúng tôi / đứng / trên / núi / Chung /. Nhìn / sang / trái / là / dòng / sông / Lam / uốn khúc / theo / dãy / núi / Thiên Nhẫn /. Mặt / sông / hắt / ánh / nắng / chiếu / thành / một / đường / quanh co / trắng xóa /. Nhìn / sang / phải / là / dãy / núi / Trác / nối liền / với / dãy / núi / Đại Huệ / xa xa /. Trước / mặt / chúng tôi /, giữa / hai / dãy / núi / là / nhà / Bác Hồ /.

Theo HOÀI THANH và THANH TỊNH

Gợi ý:

Danh từ chung là tên của một loại sự vật.

Danh từ riêng là tên riêng của một sự vật. Danh từ riêng luôn luôn được viết hoa.

Trả lời:

Danh từ chung: núi / dòng, sông / dãy / mặt / sông / ánh / nắng / đường / dãy / nhà 

Danh từ riêng: Chung / Lam / Thiên Nhẫn/ Trác / Đại Huệ / Bác / Hồ.

2. Viết họ và tên 3 bạn nam, 3 bạn nữ trong lớp em. Họ và tên các bạn ấy là danh từ chung hay danh từ riêng ? Vì sao ?

Gợi ý:

Con suy nghĩ và hoàn thành bài tập.

Trả lời:

Học sinh viết họ và tên 3 bạn nam và 3 bạn nữ trong lớp em.

Họ và tên các bạn ấy là danh từ riêng do đó luôn luôn phải viết hoa.

Ví dụ:

- Nguyễn Đức Bảo, Vũ Hoàng Anh, Trần Văn Lâm.

- Lê Thị Tố Uyên, Thái Thị Ngọc Nữ, Lê Thị Thanh Nhàn.

Loigiaihay.com

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Việt 4 - Xem ngay

Video liên quan

Chủ Đề