Sách giáo khoa Toán lớp 6 trang 51 tập 1

Bài 1 trang 51 SGK Toán lớp 6 tập 2 - Cánh Diều

Câu hỏi:

Tính:

a) 324,82 + 312,25; 

b) (- 12,07) + (- 5,79);

c) (- 41,29) - 15,34; 

d) (- 22,65) - (- 1,12).

Phương pháp:

- Muốn cộng hai số thập phân khác dấu không đối nhau ta tìm hiệu hai giá trị tuyệt đối của chúng (số lớn trừ số nhỏ) và đặt trước kết quả tìm được dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn.

- Muốn trừ hai số thập phân ta cộng số bị trừ với số đối của số trừ.

Trả lời:

\(\begin{array}{*{20}{l}}{a){\rm{ }}324,82 + 312,25 = 637,07}\\{b){\rm{ }}\left( { - {\rm{ }}12,07} \right) + \left( { - {\rm{ }}5,79} \right) =  - \left( {{\rm{ }}12,07 + 5,79} \right) =  - 17,86}\\\begin{array}{l}c){\rm{ }}\left( { - {\rm{ }}41,29} \right) - 15,34{\rm{ }} = \left( { - {\rm{ }}41,29} \right) + \left( { - 15,34} \right)\\ =  - \left( {{\rm{ }}41,29 + 15,34} \right) =  - 56,63\end{array}\\{d){\rm{ }}\left( { - {\rm{ }}22,65} \right) - \left( { - {\rm{ }}1,12} \right) = \left( { - {\rm{ }}22,65} \right) + {\rm{ }}1,12 =  - 21,53\;}\end{array}\)

Bài 2 trang 51 SGK Toán lớp 6 tập 2 - Cánh Diều

Câu hỏi:

Tính một cách hợp lí:

a) 29,42 + 20,58 - 34,23 + (- 25,77); 

b) (- 212,49) - (87,51 - 99,9).

Phương pháp:

- Tính chất giao hoán: Với mọi a,b thuộc \(\mathbb{Z}\): a + b = b + a.

- Tính chất kết hợp: Với mọi a,b,c thuộc \(\mathbb{Z}\): (a + b) + c = a + (b + c).

Trả lời:

\(\begin{array}{l}a){\rm{ }}29,42 + 20,58 - 34,23 + \left( { - {\rm{ }}25,77} \right)\\ = \left( {29,42 + 20,58{\rm{ }}} \right) - \left( {34,23 + 25,77} \right)\\ = 50 - 60\\ =  - 10\end{array}\)

\(\begin{array}{l}b){\rm{ }}\left( { - {\rm{ }}212,49} \right) - \left( {87,51 - 99,9} \right)\\ = \left( { - {\rm{ }}212,49} \right) - 87,51{\rm{ + }}99,9\\ = {\rm{ }}\left( { - {\rm{ }}212,49 - 87,51} \right) + 99,9\\ =  - {\rm{ }}300 + 99,9\\ =  - 200,1.\end{array}\).

Bài 3 trang 51 SGK Toán lớp 6 tập 2 - Cánh Diều

Câu hỏi:

Bạn Nam cao 1,57 m, bạn Linh cao 1,53 m, bạn Loan cao 1,49 m.

a) Trong ba bạn đó, bạn nào cao nhất? Bạn nào thấp nhất?

b) Chiều cao của bạn cao nhất hơn bạn thấp nhất là bao nhiêu mét?

Trả lời:

a) Ta thấy: 1,57 > 1,53 > 1,49

=> Bạn Nam cao nhất, bạn Loan thấp nhất

b) Chiều cao của bạn cao nhất hơn bạn thấp nhất là: 1,57 - 1,49 = 0,08 (m)

Bài 4 trang 51 SGK Toán lớp 6 tập 2 - Cánh Diều

Câu hỏi:

Bác Đồng cưa ba thanh gỗ: thanh thứ nhất dài 1,85 m, thanh thứ hai dài hơn thanh thứ nhất 10 cm. Độ dài thanh gỗ thứ ba ngắn hơn tổng độ dài hai thanh gỗ đầu tiên là 1,35 m. Thanh gỗ thứ ba mà bác Đồng đã cưa dài bao nhiêu mét?

Phương pháp:

- Tính chiều dài thanh gỗ thứ hai.

- Tính tổng chiều dài hai thanh gỗ đầu tiên.

=>  Tính chiều dài thanh gỗ thứ ba

Trả lời:

Đổi 10 cm = 0,1 m

Chiều dài thanh gỗ thứ hai là: 1,85 + 0,1 = 1,95 (m)

Tổng chiều dài hai thanh gỗ đầu tiên là: 1,85 + 1,95 = 3,8 (m)

Chiều dài thanh gỗ thứ ba là: 3,8 - 1,35 = 2,45 (m)

Vậy chiều dài thanh gỗ thứ ba mà bác Đồng đã cưa là 2,45 m.

Bài 5 trang 51 SGK Toán lớp 6 tập 2 - Cánh Diều

Câu hỏi:

Tính chu vi của mỗi hình sau:

Sách giáo khoa Toán lớp 6 trang 51 tập 1

Phương pháp:

Chu vi tam giác = Tổng độ dài ba cạnh.

Chu vi hình thang cân = Tổng hai đáy + 2.độ dài cạnh bên.

Trả lời:

Chu vi của hình a) là:

2,4 + 3,75 + 3,6 = 9,75 (cm).

Chu vi của hình b) là:

2,5 + 3,16 + 4,15 + 3,16 = 12,97 (cm).

Vậy chu vi của hình a) là 9,75 cm và chu vi của hình b) là 12,97 cm.

Bài 6 trang 51 SGK Toán lớp 6 tập 2 - Cánh Diều

Câu hỏi:

Sử dụng máy tính cầm tay

Nút dấu phẩy ngăn cách phần số nguyên và phần thập phân:

Sách giáo khoa Toán lớp 6 trang 51 tập 1

Chú ý: Ở một số máy tính cầm tay, nút dấu phẩy ngăn cách phần số nguyên và phần thập phân còn có dạng [.] .

Dùng máy tính cầm tay để tính:

\(16,293 + \left( { - 5,973} \right);\)

\(\;\left( { - 35,78} \right) - \left( { - {\rm{ }}18,423} \right).\)

Trả lời:

Ta có:

16,293 + (- 5,973) = 16,293 - 5,973 = 10,32

(- 35,78) - (- 18,423) = (- 35,78) + 18,423 = - 17,357

Giaibaitap.me


Page 2

Bài 1 trang 55 SGK Toán lớp 6 tập 2 - Cánh Diều

Câu hỏi:

Tính:

a) 200. 0,8; 

b) (-0,5) . (- 0,7);

c) (-0,8) . 0,006; 

d) (-0,4) . (- 0.5) . (- 0,2).

Phương pháp:

Muốn nhân hai số nguyên khác du, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồiđặt dấu "-" trước kết quả nhận được.

- Muốn nhân hai số nguyên cùng dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “+” trước kết quả của chúng.

Trả lời:

\(\begin{array}{l}a){\rm{ }}200.0,8 = 200.0,2{\rm{ }}.4\\ = 40.4 = 160\end{array}\)

\(\begin{array}{l}b){\rm{ }}\left( { - 0,5} \right).\left( { - {\rm{ }}0,7} \right)\\ = 0,5.0,7 = 0,35\end{array}\)

\(\begin{array}{l}c){\rm{ }}\left( { - 0,8} \right).0,006\\ = \left( {0,1.\;0.001} \right).\;\left( { - 8} \right).6{\rm{ }}\\ = 0,001.\left( { - 48} \right) =  - 0,0048\end{array}\)

\(\begin{array}{l}d){\rm{ }}\left( { - 0,4} \right).\left( { - 0,5} \right).\left( { - 0,2} \right)\\ = \left( { - 0,4} \right).0,1 =  - 0,04\;\end{array}\)

Bài 2 trang 55 SGK Toán lớp 6 tập 2 - Cánh Diều

Câu hỏi:

Cho 23. 456 = 10 488. Tính nhẩm:

a) 2,3 . 456; 

b) 2,3 .45,6;

c) (-2,3) . (- 4,56); 

d) (- 2,3) . 45 600.

Phương pháp:

1) Tính chất giao hoán: a.b = b.a

2) Tính chất kết hợp: (a.b).c = a.(b.c)

Trả lời:

\(\begin{array}{l}a){\rm{ }}2,3{\rm{ }}.{\rm{ }}456 = 23.0,1.456{\rm{ }}\\ = 23.456.0,1 =10488.0,1= 10{\rm{ }}48,8.\end{array}\)

\(\begin{array}{l}b){\rm{ }}2,3.45,6 = \left( {23.0,1} \right).\left( {456.0,1} \right)\\ = \left( {23.456} \right).\left( {0,1.0,1} \right){\rm{ }}\\ = 10{\rm{ }}488.0,01\\ = 104,88\end{array}\)

\(\begin{array}{l}c){\rm{ }}\left( { - 2,3} \right).\left( { - 4,56} \right){\rm{ }}\\ = \left( { - 23.0,1} \right).\left( { - 456.0,01} \right){\rm{ }}\\ = 10{\rm{ }}488.0,001\\ = 10,488\end{array}\)

\(\begin{array}{l}d){\rm{ }}\left( { - 2,3} \right).45{\rm{ }}600{\rm{ }}\\ = \left( { - 23.0,1} \right).\left( {456.100} \right){\rm{ }}\\ = \left( { - 23.456} \right).\left( {0,1.100} \right){\rm{ }}\\ =  - 10{\rm{ }}488.10{\rm{ }}\\ =  - 104{\rm{ }}880\end{array}\)

Bài 3 trang 55 SGK Toán lớp 6 tập 2 - Cánh Diều

Câu hỏi:

Tính:

\(\begin{array}{*{20}{l}}{a){\rm{ }}46,827:90}\\{b){\rm{ }}\left( { - 72,39} \right):\left( { - 19} \right)}\\{c){\rm{ }}\left( { - 882} \right):3,6}\\{d){\rm{ }}10,88:\left( { - 0,17} \right)}\end{array}\)

Phương pháp:

Thương hai số nguyên cùng dấu mang dấu âm

Thương hai số nguyên khác dấu mang dấu âm.

Trả lời:

\(\begin{array}{*{20}{l}}{a){\rm{ }}46,827:90 = 0,5203}\\{b){\rm{ }}\left( { - 72,39} \right):\left( { - 19} \right) = 3,81}\\{c){\rm{ }}\left( { - 882} \right):3,6 =  - 245}\\{d){\rm{ }}10,88:\left( { - 0,17} \right) =  - 64}\end{array}\)

Bài 4 trang 56 SGK Toán lớp 6 tập 2 - Cánh Diều

Câu hỏi:

Cho 182 : 13 = 14. Tính nhẩm:

a) 182 : 1,3;

b) 18,2 : 13.

Phương pháp:

Biến đổi các phép tính đã cho để xuất hiện phép tính \(182:13\)

Trả lời:

a)

\(\begin{array}{l}182:1,3 = 182:\frac{{13}}{{10}}\\ = 182.\frac{10}{13}= \frac{{182.10}}{{13}} = 14.10 = 140 \end{array}\)

b)

\(\begin{array}{l}18,2:13{\rm{ }} = \left( {182:10} \right):13\\ = \left( {182:13} \right):10\\ = 14:10\\ = 1,4\end{array}\)

Bài 5 trang 56 SGK Toán lớp 6 tập 2 - Cánh Diều

Câu hỏi:

Một căn phòng có dạng hình hộp chữ nhật với chiều dài 4,2 m, chiều rộng 3,5 m và chiều cao 3,2 m. Người ta muốn sơn lại trần nhà và bốn bức tường bên trong phòng.

Biết rằng tổng diện tích các cửa là 5,4 m2.

a) Tính diện tích cần sơn lại.

b) Giá tiền công sơn lại tường và trần nhà đều là 12 000 đồng/m2. Tính tổng số tiền công để sơn lại căn phòng đó.

Phương pháp:

a) Diện tích căn phòng = Diện tích xung quanh + diện tích trần nhà.

Diện tích cần sơn = Diện tích căn phòng – tổng diện tích các cửa.

b) Tổng số tiền công để sơn lại căn phòng = Diện tích cần sơn.12 000 đồng

Trả lời:

Diện tích căn phòng là:

\(2.\left( {4,2 + 3,5} \right).3,2 + 4,2.3,5 = 63,98\) (m2)

a) Diện tích phần cần sơn là:

\(63,98 - 5,4 = 58,58\) (m2)

b) Tổng tiền công để sơn lại căn phòng là:

\(58,58.12{\rm{ }}000 = 702\,\,\,960\)(đồng)

Bài 6 trang 56 SGK Toán lớp 6 tập 2 - Cánh Diều

Câu hỏi:

Một thửa ruộng dạng hình chữ nhật có chiều dài 110 m, chiều rộng 78 m. Người ta cấy lúa trên thửa ruộng đó, cứ 1 ha thu hoạch được 71,5 tạ thóc. Cả thửa ruộng đó thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc?

Phương pháp:

- Tính diện tích thửa ruộng

=> Lượng thóc thu hoạch được = Diện tích thửa ruộng . 71,5

Trả lời:

Diện tích thửa ruộng dạng hình chữ nhật là: 

110 . 78 = 8580 (m2).

Ta có 1ha = 10 000 m2.

8580 m2 = 0,8580 ha.

Số thóc thu hoạch được trên thửa ruộng đó là: 

0,858.71,5 = 61,347 (tạ thóc).

Vậy cả thửa ruộng thu được 61,347 tạ thóc.

Bài 7 trang 56 SGK Toán lớp 6 tập 2 - Cánh Diều

Câu hỏi:

Bác Hà có hai tấm kính hình chữ nhật. Chiều rộng của mỗi tấm kính bằng \(\frac{1}{2}\) chiều dài của nó và chiều dài của tấm kính nhỏ đúng bằng chiều rộng của tấm kính lớn. Bác ghép hai tấm kính sát vào nhau và đặt lên mặt bàn có diện tích 0,9 m2 thì vừa khít. Tính diện tích của mỗi tấm kính.

Phương pháp:

Gọi chiều rộng của tấm nhỏ là: x (m, x > 0)

Dựa vào đề bài suy ra chiều rộng và chiều dài hai tấm kính từ đó suy ra diện tích các tấm theo x

Cho diện tích vừa tìm được bằng 0,9 giải ra ta tìm được x.

=> Diện tích của mỗi tấm kính.

Trả lời:

Gọi chiều rộng của tấm nhỏ là: x (m, x > 0)

Ta có bảng:

Sách giáo khoa Toán lớp 6 trang 51 tập 1

Ghép hai tấm kính sát vào nhau và đặt lên mặt bàn có diện tích 0,9 m2 thì vừa khít nên:

\(\begin{array}{l}2{x^2} + 8{x^2} = 0,9\\ \Leftrightarrow 10{x^2} = 0,9\\ \Leftrightarrow {x^2} = 0,09\\ \Leftrightarrow x = 0,3\,(Do\,\,x > 0)\end{array}\)

=> Chiều dài và chiều rộng của tấm nhỏ là: 0,3 (m) và 0,6 (m)

     Chiều dài và chiều rộng của tấm lớn là: 0,6 (m) và 1,2 (m)

=> Diện tích của tấm kính nhỏ là: \(0,3.0,6 = 0,18\,\,\left( {{m^2}} \right)\)

      Diện tích của tấm kính lớn là: \(0,6.1,2 = 0,72\,\,\left( {{m^2}} \right)\)

Bài 8 trang 56 SGK Toán lớp 6 tập 2 - Cánh Diều

Câu hỏi:

Một chiếc bàn ăn có mặt bàn hình tròn đường kính 150 cm. Dùng một khăn vải hình tròn để phủ lên mặt bàn thì thấy khăn rủ xuống khỏi mép bàn dài 20 cm. Tính diện tích phần khăn rủ xuống khỏi mép bàn, lấy \(\pi \) = 3,14.

Sách giáo khoa Toán lớp 6 trang 51 tập 1

Trả lời:

Mặt bàn hình tròn đường kính 150 cm

=> Bán kính mặt bàn ăn là: 150 : 2 = 75 (cm)

Đường kính khăn trải bàn là: 150+20+20 = 190 (cm)

=> Bán kính khăn trải bàn là: 190:2 = 95 (cm)

Diện tích khăn trải bàn là: 952 . 3,14 = 28338,5 (cm2)

Diện tích phần mặt bàn là: 752 . 3,14 = 17662,5 (cm2)

Diện tích phần khăn rủ xuống khỏi mép bàn là: 28338,5 - 17662,5 = 10 676 (cm2)

Bài 9 trang 56 SGK Toán lớp 6 tập 2 - Cánh Diều

Câu hỏi:

Sử dụng máy tính cầm tay

Sách giáo khoa Toán lớp 6 trang 51 tập 1

Dùng máy tính cầm tay để tính:

3,14 . 7,652; 

(- 10,3125) : 2,5; 

54,369 : (- 4,315).

Trả lời:

\(\begin{array}{*{20}{l}}{3,14.7,652 = 24,02728}\\{\left( { - 10.3125} \right):2,5 =  - 4,125}\\{54,369:\left( { - 4,315} \right) =  - 12,6\;}\end{array}\)

Giaibaitap.me


Page 3

Bài 1 trang 59 SGK Toán lớp 6 tập 2 - Cánh Diều

Câu hỏi:

Theo https://danso.org/dan-so-the-gioi, vào ngày 11/02/2020, dân số thế giới là 7 762 912 358 người. Sử dụng số thập phân để viết dân số thế giới theo đơn vị tính: tỉ người. Sau đó làm tròn số thập phân đó đến:

a) Hàng thập phân thứ nhất;

b) Hàng thập phân thứ hai.

Trả lời:

\(7{\rm{ }}762{\rm{ }}912{\rm{ }}358 = 7,762{\rm{ }}912{\rm{ }}358\)(tỉ người)

a) \(7,762{\rm{ }}912{\rm{ }}358 \approx 7,8\) tỉ người

b) \(7,762{\rm{ }}912{\rm{ }}358 \approx 7,76\) tỉ người.

Bài 2 trang 60 SGK Toán lớp 6 tập 2 - Cánh Diều

Câu hỏi:

Một bánh xe hình tròn có đường kính là 700 mm chuyển động trên một đường thẳng từ điểm A đến điểm B sau 875 vòng. Quãng đường AB dài khoảng bao nhiêu ki-lô-mét (làm tròn kết quả đến hàng phần mười và lấy T = 3,14)?

Trả lời:

Chu vi bánh xe là: 700. 3,14 = 2198 (mm)

Quãng đường AB dài là:

2198 . 875 = 1 923 250 (mm) \( \approx \) 1,9 km.

Bài 3 trang 60 SGK Toán lớp 6 tập 2 - Cánh Diều

Câu hỏi:

Ước lượng kết quả của các tổng sau theo mẫu:

Mẫu: 119 + 52 = 120 + 50 = 170;

          185,91 + 14,1 = 185,9 + 14,1 = 200.

a) 221 + 38;

b) 6,19 + 3,81;

c) 11,131 + 9,868;

d) 31,189 + 27,811.

Phương pháp:

Thương hai số nguyên cùng dấu mang dấu âm

Thương hai số nguyên khác dấu mang dấu âm.

Trả lời:

\(\begin{array}{*{20}{l}}{a){\rm{ }}221 + 38 = 220 + 39 = 259\;}\\{b){\rm{ }}6,19 + 3.81 = 6,2 + 3,8 = 10}\\{c){\rm{ }}11,131 + 9,868 = 11,13 + 9,87 = 21}\\{d){\rm{ }}31,189 + 27,811 = 31,19 + 27,81 = 59}\end{array}\)

Bài 4 trang 60 SGK Toán lớp 6 tập 2 - Cánh Diều

Câu hỏi:

Ước lượng kết quả của các tích sau theo mẫu:

Mẫu: 81.49 = 80.50 = 4 000;  8,19.4,95 = 8.5 = 40.

a) 21.39;

b) 101.95;

c) 19,87.30,106;

d) - 10,11).(-8,92).

Trả lời:

\(\begin{array}{l}a){\rm{ }}21.39\; \approx \;20.40 = 800\\b){\rm{ }}101.95\; \approx \;100.96 = 9{\rm{ }}600\\c){\rm{ }}19,87.{\rm{ }}30,106\; \approx \;20.30 = 600\\d){\rm{ }}\left( { - {\rm{ }}10,11} \right).\left( { - {\rm{ }}8,92} \right)\; \approx \;\left( { - 10} \right).\left( { - 9} \right) = 90\end{array}\)

Giaibaitap.me


Page 4

Bài 1 trang 65 SGK Toán lớp 6 tập 2 - Cánh Diều

Câu hỏi:

Tính tỉ số của:

a) \(\frac{4}{3}m\) và \(75\,cm\)

b) \(\frac{7}{{10}}\) giờ và \(25\) phút

c) \(10\,\,kg\) và \(10\) tạ.

Trả lời:

a) Đổi \(75\,cm = \frac{{75}}{{100}} = \frac{3}{4}\) m

=> Tỉ số: \(\frac{4}{3}:\frac{3}{4} = \frac{{16}}{9}\).

b) Đổi 25 phút = \(\frac{{25}}{{60}} = \frac{5}{{12}}\) giờ

=> Tỉ số: \(\frac{7}{{10}}:\frac{5}{{12}} = \frac{{42}}{{25}}\)

c) Đổi 10 tạ = 1000 kg

=> Tỉ số: \(10:1000 = \frac{1}{{100}}\)

Bài 2 trang 65 SGK Toán lớp 6 tập 2 - Cánh Diều

Câu hỏi:

Tính tỉ số phần trăm (làm tròn đến hàng phần mười) của:

a) 16 và 75;

b) 6,55 và 8,1.

Trả lời:

a) Tỉ số phần trăm của 16 và 75 là: 

\(\frac{{16}}{{75}}.100\%  = 21,3\% \)

b) Tỉ số phần trăm của 6,55 và 8,1 là:

\(\frac{{6,55}}{{8,1}}.100\%  = 80,9\% \)

Bài 3 trang 65 SGK Toán lớp 6 tập 2 - Cánh Diều

Câu hỏi:

Một doanh nghiệp thống kê số lượng xi măng bán được trong bốn tháng cuối năm 2019 ở biểu đồ trong Hình 1.

a) Hỏi tháng nào doanh nghiệp bán được nhiều xi măng nhất? Ít xi măng nhất? 

b) Tính tỉ số phần trăm của số lượng xi măng bán ra trong tháng 12 và tổng số lượng xi măng bán ra trong cả bốn tháng (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).

Sách giáo khoa Toán lớp 6 trang 51 tập 1

Trả lời:

a) Tháng 12 doanh nghiệp bán được nhiều xi măng nhất

    Tháng 9 và tháng 10 doanh nghiệp bán được ít xi măng nhất

b)

Lượng xi măng bán ra trong tháng 12 là: \(30.4 + 15 = 135\)(tấn)

Tổng lượng xi măng bán ra trong cả bốn tháng là:

\(3.30 + 3.30 + 4.30 + 135 = 435\) (tấn).

Tỉ số phần trăm của số lượng xi măng bán ra trong tháng 12 và tổng lượng xi măng bán ra trong cả bốn tháng là:

\(\frac{{135}}{{435}}.100\%  = 31\% \)

Bài 4 trang 66 SGK Toán lớp 6 tập 2 - Cánh Diều

Câu hỏi:

Biểu đồ ở Hình 2 thống kê số giờ đọc sách của bạn Châu trong ba ngày cuối tuần.

 

Sách giáo khoa Toán lớp 6 trang 51 tập 1

a) Bạn Châu đọc sách nhiều nhất vào ngày nào?

b) Tính tỉ số phần trăm (làm tròn đến hàng phần mười) của tổng số giờ đọc sách của bạn Châu trong ba ngày cuối tuần so với tổng số giờ trong ba ngày cuối tuần.

Theo em, bạn Châu có nên dành nhiều thời gian để đọc sách hơn không?

Trả lời:

a) Bạn Châu đọc sách nhiều nhất vào ngày chủ nhật

b)

Tổng số giờ đọc sách của bạn Châu trong ba ngày cuối tuần là: \(2 + 3 + 5 = 10\) giờ.

Tổng số giờ trong ba ngày cuối tuần là: \(24.3 = 72\)

Tỉ số phần trăm của tổng số giờ đọc sách của bạn Châu trong ba ngày cuối tuần so với tổng số giờ trong ba ngày cuối tuần là:

\(\frac{{10}}{{72}}.100\%  = 13,9\% \)

Vậy bạn Châu nên dành nhiều thời gian để đọc sách hơn.

Bài 5 trang 66 SGK Toán lớp 6 tập 2 - Cánh Diều

Câu hỏi:

Xếp loại thi đua ba tổ lao động của một đội sản xuất được thống kê như sau:

Sách giáo khoa Toán lớp 6 trang 51 tập 1

a) Mỗi tổ lao động có bao nhiêu người?

b) Đội trưởng thông báo rằng tỉ số phần trăm của số lao động giỏi ở cả đội so với số người ở cả đội là lớn hơn 53%. Thông báo đó của đội trưởng có đúng không?

Trả lời:

a) Tổ 1 có 17 + 8 + 5 = 30 người

    Tổ 2 có 13 + 8 + 4 = 25 người

    Tổ 3 có 13 + 7 + 5 = 25 người.

b) Số lao động giỏi ở cả đội là: \(17 + 13 + 13 = 43\) người

     Số người ở cả đội là: \(30 + 25 + 25 = 80\) người.

Tỉ số phần trăm của số lao động giỏi ở cả đội so với số người ở cả đội là:

\(\frac{{43}}{{80}}.100\%  = 53,75\% > 53\%\)

Vậy đội trưởng thông báo rằng tỉ số phần trăm của số lao động giỏi ở cả đội so với số người ở cả đội là lớn hơn 53% là đúng.

Giaibaitap.me


Page 5

Bài 1 trang 69 SGK Toán lớp 6 tập 2 - Cánh Diều

Câu hỏi:

Tính

a) \(\frac{3}{{14}}\) của - 49;

b) \(\frac{3}{4}\) của \(\frac{{ - 18}}{{25}};\)

c) \(1\frac{2}{3}\) của \(3\frac{2}{9}\);

d) \(40\% \) của \(\frac{{20}}{9}\).

Trả lời:

a) \( - 49.\frac{3}{4} = \frac{{ - 49.3}}{{14}} = \frac{{ - 21}}{2}\)

b) \(\frac{{ - 18}}{{25}}.\frac{3}{4} = \frac{{ - 18.3}}{{25.4}} = \frac{{ - 27}}{{50}}\)

c) \(3\frac{2}{9}.1\frac{2}{3} = \frac{{29}}{9}.\frac{5}{3} = \frac{{145}}{{27}}\)

d) \(\frac{{20}}{9}.\frac{{40}}{{100}} = \frac{{20}}{9}.\frac{2}{5} = \frac{{40}}{{45}} = \frac{8}{9}.\)

Bài 2 trang 69 SGK Toán lớp 6 tập 2 - Cánh Diều

Câu hỏi:

Tìm một số, biết:

a) \(\frac{2}{{11}}\) của nó bằng 14;

b) \(\frac{5}{7}\) của nó bằng \(\frac{{25}}{{14}}\);

c) \(\frac{5}{9}\) của nó bằng \(\frac{{ - 10}}{{27}}\);

d) \(30\% \) của nó bằng 90.

Trả lời:

a) Số đó là: \(14:\frac{2}{{11}} = 14.\frac{{11}}{2} = 77\)

b) Số đó là: \(\frac{{25}}{{14}}:\frac{5}{7} = \frac{{25}}{{14}}.\frac{7}{5} = \frac{5}{2}\)

c) Số đó là: \(\frac{{ - 10}}{{27}}:\frac{5}{9} = \frac{{ - 10}}{{27}}.\frac{9}{5} = \frac{{ - 90}}{{135}} = \frac{{ - 2}}{3}\)

d) Số đó là: \(90:\frac{{30}}{{100}} = 90.\frac{{100}}{{30}} = 300\).

Bài 3 trang 69, 70 SGK Toán lớp 6 tập 2 - Cánh Diều

Câu hỏi:

Bạn An tham gia đội hoạt động tình nguyện thu gom và phân loại rác thải trong xóm.

Hết ngày, An thu được 9 kg rác khó phân huỷ và 12 kg rác dễ phân huỷ.

a) An đem \(\frac{3}{4}\) rác dễ phân huỷ đi đổi cây, biết cứ 3 kg rác dễ phân huỷ đổi được một cây sen đá. Vậy An nhận được bao nhiêu cây sen đá?

b) Số rác khó phân huỷ bạn An thu được bằng \(\frac{3}{{20}}\) số rác khó phân huỷ cả đội thu được. Đội của An thu được tất cả bao nhiêu ki-lô-gam rác khó phân huỷ?

Trả lời:

a) Số kg rác của An để đi đổi sen đá là: \(12.\frac{3}{4} = 9\) (kg)

Theo bài ra cứ 3 kg rác dễ phân huỷ đối được một cây sen đá.

Vậy An đổi được 9 : 3 = 3 (cây)

b) Đội của An thu được số ki lô gam rác khó phân hủy là: 

\(9:\frac{3}{{20}} = 9.\frac{{20}}{3} = 60\,(kg)\).

Bài 4 trang 70 SGK Toán lớp 6 tập 2 - Cánh Diều

Câu hỏi:

Gấu túi là một loài thú có túi, ăn thực vật, sống ở một số bang của Ô-xtrây-li-a. Nó có chiều dài cơ thể từ 60 cm đến 85 cm và khối lượng từ 4 kg đến 15 kg. Màu lông từ xám bạc đến nâu sô-cô-la. Gấu túi hoạt động vào ban đêm, thức ăn chủ yếu là một vài loại lá cây bạch đàn, khuynh diệp.

Gấu túi dành \(\frac{3}{4}\)  thời gian trong ngày để ngủ. Con người dùng \(\frac{1}{3}\) thời gian trong ngày để ngủ. Trong một ngày gấu túi ngủ nhiều hơn con người là bao nhiêu giờ?

Trả lời:

Số giờ gấu túi ngủ là: 24 . \(\frac{3}{4}\) = 18 (giờ)

Số giờ con người ngủ là: 24 . \(\frac{1}{3}\) = 8 (giờ)

Trong một ngày gấu túi ngủ nhiều hơn con người số giờ là: 18 - 8 = 10 (giờ) 

Bài 5 trang 70 SGK Toán lớp 6 tập 2 - Cánh Diều

Câu hỏi:

Bác Nhung gửi ngân hàng 10 triệu đồng với kì hạn 1 năm, lãi suất 6,8%/năm.

a) Hết kì hạn 1 năm, bác Nhung rút được cả gốc và lãi là bao nhiêu?

b) Giả sử hết kì hạn 1 năm, bác Nhung không rút gốc và lãi thì sau 2 năm, bác Nhung có cả gốc và lãi là bao nhiêu? Biết rằng lãi suất không thay đổi qua hằng năm.

Trả lời:

a) Hết kì hạn 1 năm, bác Nhung rút được cả gốc và lãi là:

10 + 10 . 6,8% = 10,68 (triệu đồng)

b) Nếu không rút, số tiền bác Nhung nhận lại sau năm thứ 2 là:

10,68 + (10,68 . 6,8%) = 11,41 (triệu đồng).

Bài 6 trang 70 SGK Toán lớp 6 tập 2 - Cánh Diều

Câu hỏi:

Năm nay thành phố A có 3 triệu người. Giả sử tỉ lệ gia tăng dân số hằng năm của thành phố đều là 2%. Số dân của thành phố A là bao nhiêu người:

a) Sau 1 năm?

b) Sau 2 năm?

Trả lời:

a) Sau 1 năm số dân của thành phố A là: 3+ 3.2% = 3,06 (triệu người) 

b) Sau 2 năm số dân của thành phố A là: 3,06 + (3,06 . 2%) = 3,1212 (triệu người).

Bài 7 trang 70 SGK Toán lớp 6 tập 2 - Cánh Diều

Câu hỏi:

Lượng nước trong cỏ tươi là 55%. Nếu muốn có 135 kg cỏ khô (không còn nước) thì ta phải sấy bao nhiêu ki-lô-gam cỏ tươi?

Trả lời:

Cỏ khô (không chứa nước) chiếm số phần trong cỏ tươi là: 100%- 55% = 45%

Nếu muốn có 135 kg cỏ khô (không còn nước) thì ta phải sấy số ki-lô-gam cỏ tươi là: 

135 : \(\frac{{45}}{{100}}\) = 135 . \(\frac{{100}}{{45}}\) = 300 (kg).

Bài 8 trang 70 SGK Toán lớp 6 tập 2 - Cánh Diều

Câu hỏi:

Để làm món thịt kho dừa ngon, ta cần có cùi dừa, thịt ba chỉ, đường, nước mắm, muối. Lượng thịt ba chỉ bằng \(\frac{3}{2}\) lượng cùi dừa và lượng đường bằng 5% lượng cùi dừa. Nếu có 0,6 kg thịt ba chỉ thì phải cần bao nhiêu ki-lô-gam cùi dừa và bao nhiêu ki-lô-gam đường để làm món thịt kho dừa?

Trả lời:

Theo bài ra 0,6 kg thịt ba chỉ bằng \(\frac{3}{2}\) lượng cùi dừa.

Vậy số kg cùi dừa tương ứng với 0,6 kg thịt ba chỉ là: 0,6 : \(\frac{3}{2}\) = 0,4 (kg).

Số kg đường là: 5% . 0,4 = 0,02 kg.

Giaibaitap.me


Page 6

Bài 1 trang 71 SGK Toán lớp 6 tập 2 - Cánh Diều

Câu hỏi:

Viết các số sau theo thứ tự tăng dần.

a) \(\frac{{ - 3}}{4};\,\,\frac{2}{5};\,\,\frac{{ - 2}}{3};\,\frac{1}{3}\).

b) \( - 3,175;\,1,9;\,\, - 3,169;\,\,1,89.\)

Trả lời:

a)

+) Ta có: \(\frac{2}{5} = \frac{6}{{15}}\) và \(\frac{1}{3} = \frac{5}{{15}}\)

Do \(\frac{5}{{15}} < \frac{6}{{15}}\) nên \(\frac{1}{3} < \frac{2}{5}\).

+ Ta có: \(\frac{{ - 3}}{4} = \frac{{ - 9}}{{12}}\) và \(\frac{{ - 2}}{3} = \frac{{ - 8}}{{12}}\)

Do \(\frac{{ - 9}}{{12}} < \frac{{ - 8}}{{12}}\) nên \(\frac{{ - 3}}{4} < \frac{{ - 2}}{3}\)

Sắp xếp: \(\frac{{ - 3}}{4} < \frac{{ - 2}}{3} < \frac{1}{3} < \frac{2}{5}\).

b)

Ta có: \( - 3,175 <  - 3,169\) và \(1,89 < 1,9\)

Sắp xếp: \( - 3,175 <  - 3,169 < 1,89 < 1,9\).

Bài 2 trang 71 SGK Toán lớp 6 tập 2 - Cánh Diều

Câu hỏi:

Tính một cách hợp lí:

a) \(\left( {\frac{{617}}{{191}} + \frac{{29}}{{33}} - \frac{{115}}{{117}}} \right).\left( {\frac{1}{4} - \frac{1}{5} - \frac{1}{{20}}} \right);\)

b) \(\frac{{12}}{5}.\left( {\frac{{-10}}{3} - \frac{5}{{12}}} \right)\);

c) \(1,23 - 5,48 + 8,77 - 4,32;\)

d) \(7.{\rm{ }}0,25{\rm{ }} + {\rm{ }}9.(-0,25)\).

Trả lời:

a)

 \(\begin{array}{l}\left( {\frac{{617}}{{191}} + \frac{{29}}{{33}} - \frac{{115}}{{117}}} \right).\left( {\frac{1}{4} - \frac{1}{5} - \frac{1}{{20}}} \right)\\ = \left( {\frac{{617}}{{191}} + \frac{{29}}{{33}} - \frac{{115}}{{117}}} \right).\left( {\frac{5}{{20}} - \frac{4}{{20}} - \frac{1}{{20}}} \right)\\ = \left( {\frac{{617}}{{191}} + \frac{{29}}{{33}} - \frac{{115}}{{117}}} \right).0\\ = 0\end{array}\)

b)

\(\begin{array}{l}\frac{{12}}{5}.\left( {\frac{{-10}}{3} - \frac{5}{{12}}} \right)\\ = \frac{{12}}{5}.\left( {\frac{{-40}}{{12}} - \frac{5}{{12}}} \right)\\ = \frac{{12}}{5}.\frac{{-45}}{{12}}\\ = -9\end{array}\)

c)

\(\begin{array}{l}1,23 - 5,48 + 8,77 - 4,32\\ = \left( {1,23 + 8,77} \right) - \left( {5,48 + 4,32} \right)\\ = 10 - 9,8\\ = 0,2\end{array}\)

d)

\(\begin{array}{l}7.{\rm{ }}0,25{\rm{ }} + {\rm{ }}9.(-0,25)\\ = 0,25\left( {7 - 9} \right)\\ = 0,25.(-2)\\ = -0,5 \end{array}\).

Bài 3 trang 71 SGK Toán lớp 6 tập 2 - Cánh Diều

Câu hỏi:

Trong tháng Tư, gia đình bà Mai quản lý tài chính như sau:

- Thu nhập: 16 000 000 đồng;

- Chi tiêu: 13 000 000 đồng;

- Để dành: 3 000 000 đồng.

Tháng Năm thu nhập gia đình bà giảm 12% nhưng chi tiêu lại tăng 12% so với tháng Tư. Gia đình bà Mai trong tháng Năm còn để dành được bao nhiêu tiền hay thiếu bao nhiêu tiền?

Trả lời:

Sau khi giảm 12%, thu nhập của gia đình bà Mai vào tháng Năm là:

16 000 000 - (16 000 000 . 12% ) = 14 080 000 (đồng)

Sau khi tăng 12%, chi tiêu của gia đình bà Mai vào tháng Năm là:

13 000 000 + 13 000 000 . 12% = 14 560 000 (đồng)

Gia đình bà Mai trong tháng Năm còn để dành được số tiền là: 

14 080 000 - 14 560 000 = - 480 000 (đồng)

Vậy tháng Năm gia đình bà Mai thiếu 480 000 (đồng).

Bài 4 trang 71 SGK Toán lớp 6 tập 2 - Cánh Diều

Câu hỏi:

Theo https://danso.org/viet-nam vào ngày 11/02/2020, dân số của Việt Nam là 97 912 500 người. Giả thiết rằng tỉ lệ gia tăng dân số hằng năm của Việt Nam luôn (xấp xỉ) là 2%. Hãy làm tròn số chỉ dân số của Việt Nam đến hàng thập phân thứ hai của triệu:

a) Sau 1 năm;

b) Sau 2 năm.

Trả lời:

a) Sau một năm, dân số Việt Nam là: 

97 912 500 + ( 97 912 500 . 2% ) = 99 870 750 (người)

≈ 99,87 (triệu người)

b) Sau hai năm, dân số Việt Nam là: 

99 870 750 + ( 99 870 750.2% ) = 101 868 165 (người) 

≈ 101,87 (triệu người).

Bài 5 trang 71 SGK Toán lớp 6 tập 2 - Cánh Diều

Câu hỏi:

Bạn Dũng đọc một quyển sách trong 3 ngày: ngày thứ nhất đọc được \(\frac{1}{3}\) số trang, ngày thứ hai đọc được \(\frac{5}{8}\)  số trang còn lại, ngày thứ ba đọc nốt 30 trang cuối cùng. Quyển sách đó có bao nhiêu trang?

Trả lời:

Gọi số trang của quyển sách là: x (trang, x > 30)

Số trang bạn Dũng đọc được trong ngày 1 là: \(\frac{1}{3}x\) ( trang )

Số trang còn lại sau ngày thứ nhất là: \(x - \frac{1}{3}x = \frac{2}{3}x\) (trang)

Số trang bạn Dũng đọc được trong ngày 2 là: \(\frac{5}{8}.\frac{2}{3}x = \frac{5}{{12}}x\) (trang)

Số trang còn lại sau 2 ngày là: \(\frac{2}{3}x - \frac{5}{{12}}x = \frac{1}{4}x\) (trang)

Mà số trang bạn Dũng đọc được trong ngày 3 là 30 trang nên:

\(\frac{1}{4}x = 30 \Rightarrow x = 120\)

Vậy quyển sách đó có 120 trang.

Bài 6 trang 71 SGK Toán lớp 6 tập 2 - Cánh Diều

Câu hỏi:

Ông Ba muốn lát gạch và trồng cỏ cho sân vườn. Biết diện tích phần trồng cỏ bằng \(\frac{1}{5}\) diện tích sân vườn và diện tích phần lát gạch là \(36{\rm{ }}{m^2}\).

a) Tính diện tích sân vườn.

b) Tính diện tích trồng cỏ.

c) Giá \(1\,{m^2}\) cỏ là 50 000 đồng, nhưng khi mua ông được giảm giá \(5\% \). Vậy số tiền cần mua cỏ là bao nhiêu?

Trả lời:

a)

Diện tích phần trồng cỏ bằng \(\frac{1}{5}\) diện tích sân vườn nên diện tích phần lát gạch bằng \(1 - \frac{1}{5} = \frac{4}{5}\) diện tích sân vườn

Mà diện tích phần lát gạch là \(36{\rm{ }}{m^2}\) nên diện tích sân vườn là:

\(36:\frac{4}{5} = 45\,\left( {{m^2}} \right)\)

Vậy diện tích sân vườn là \(45\,\left( {{m^2}} \right)\).

b) Diện tích phần trồng cỏ là: \(\frac{1}{5}.45 = 9\left( {{m^2}} \right)\)

c) Do được giảm giá 5% nên \(1\,{m^2}\) cỏ có giá là:

\(50{\rm{ }}000 - (50{\rm{ }}000.5\% ) = 47{\rm{ }}500\) (đồng)

Vậy số tiền mua cỏ là:

\(9\,.\,47{\rm{ }}500 = 427{\rm{ }}500\) (đồng).

Bài 7 trang 72 SGK Toán lớp 6 tập 2 - Cánh Diều

Câu hỏi:

Người ta cũng sử dụng foot (đọc là phút, số nhiều là feet, kí hiệu là ft), là một đơn vị đo chiều dài, 1 ft = 304,8 mm. Người ta cũng sử dụng độ Fahrenhei (đọc là Fa-ren-hai, kí hiệu là F) để đo nhiệt độ. Công thức đổi từ độ C sang độ F là: F= (160 + 9C): 5, trong đó C là nhiệt độ theo độ C và F là nhiệt độ tương ứng theo độ F.

a) Tính nhiệt độ của nước sôi theo độ F, biết rằng nước sôi có nhiệt độ là 100 °C.

b) Nhiệt độ mặt đường nhựa vào buổi trưa những ngày hè nắng gắt ở Hà Nội có thể lên đến 109 oF. Hãy tính (xấp xỉ) nhiệt độ của mặt đường nhựa vào thời điểm đó theo độ C.

c) Điểm sôi của nước bị ảnh hưởng bởi những thay đổi về độ cao, Theo tính toán, địa hình cứ cao lên 1 km thì điểm sôi của nước giảm đi (khoảng) 3 °C. Tìm điểm sôi của nước (tính theo độ F) tại độ cao 5 000 ft.

Trả lời:

a) Nhiệt độ của nước sôi theo độ F, biết rằng nước sôi có nhiệt độ là 100 °C là: 

F = (160 + 9 . 100) : 5 = 212 °F

b) Nhiệt độ của mặt đường nhựa vào thời điểm đó theo độ C là: 

109 = ( 160 + 9 . C) : 5

=> C =  (109 . 5 - 160 ) : 9

=> C = 42,78 °C 

c)

Ta có: 1 ft = 304,8 mm vậy 5 000 ft = 1 524 000 mm = 1,524 km 

Vì cao lên 1 km giảm đi 3°C vậy 1,524 km giảm số độ C là:

1,524 . 3 = 4,572 °C

Điểm sôi của nước (theo độ C) là: 

100 - 4,572 = 95,428 °C 

Điểm sôi của nước tính tại độ cao 5 000 ft là: 

F = (160 + 9 .95,428) : 5 = 203,7704 °F

Bài 8 trang 72 SGK Toán lớp 6 tập 2 - Cánh Diều

Câu hỏi:

Theo kế hoạch, Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam khai thác 12,37 triệu tấn dầu thô trong năm 2019.

a) Hãy tính thể tích của lượng dầu thô khai thác năm 2019 theo kế hoạch, biết rằng khối lượng riêng của dầu thô (lấy tròn) là 900 kg/m3 và thể tích của một chất thì bằng khối lượng của chất đó chia cho khối lượng riêng của nó.

b) Giả sử chúng ta phải vận chuyển hết lượng dầu thô khai thác năm 2019 đến các nhà máy lọc dầu bằng các tàu chở dầu thô có tải trọng 104 530 DWT (viết tắt của cụm từ tiếng Anh Deadweight Torinage, là đơn vị đo năng lực vận tải an toàn của tàu thuỷ). Biết rằng 1 DWT tương đương với 1,13 m3 (thể tích của khoang chứa dầu thô của tàu chở dầu). Cần ít nhất bao nhiêu chuyến tàu chở dầu thô như thế?

Trả lời:

a) Ta có 12,37 triệu tấn = 12 370 000 tấn = 12 370 000 000 kg

Thể tích của lượng dầu thô khai thác năm 2019 theo kế hoạch là: 

V = \(\frac{{12{\rm{ }}370{\rm{ }}000{\rm{ }}000}}{{900}}\) = 13 744 444,44 m3

b) Ta có 1 DWT tương đương với 1,13 m3

Suy ra 13 744 444,44 m3 tương đương với:

13 744 444,44 : 1,13 = 12 163 225,17 DWT

Cần số chuyến tàu chở dầu thô là: 12 163 225,17 : 104 530 = 116,36

Như vậy, cần ít nhất 117 chuyến tàu chở dầu thô

Bài 9 trang 72 SGK Toán lớp 6 tập 2 - Cánh Diều

Câu hỏi:

Hai cửa hàng bán xôi cho học sinh ăn sáng. Biểu đồ trong Hình 3 cho biết số học sinh ăn xôi ở mỗi cửa hàng trong một tuần.

 

Sách giáo khoa Toán lớp 6 trang 51 tập 1

a) Số học sinh ăn xôi nhiều nhất trong một ngày là bao nhiêu?

b) Số học sinh ăn xôi ít nhất trong một ngày là bao nhiêu?

c) Cửa hàng 2 bán được nhiều hơn Cửa hàng 1 bao nhiêu suất xôi trong tuần đó?

d) Mỗi buổi sáng hai cửa hàng nên chuẩn bị khoảng bao nhiêu suất xôi cho học sinh?

Trả lời:

a) Số học sinh ăn xôi nhiều nhất trong một ngày là học sinh của ngày thứ sáu: 23 + 44 = 67(em)

b) Số học sinh ăn xôi ít nhất trong một ngày là học sinh của ngày thứ bảy: 21 + 39 = 60(em)

c) Cửa hàng 2 bán được nhiều hơn Cửa hàng 1 số suất xôi là:

(40 + 45 + 43 + 41 + 44 + 39) - (25 + 19 + 23 + 20 + 23 + 21) = 121 (suất)

d) Mỗi buổi sáng cửa hàng 1 nên chuẩn bị số suất xôi là:

(25 + 19 + 23 + 20 + 23 + 21) : 6 ≈ 22 (suất)

 Mỗi buổi sáng cửa hàng 2 nên chuẩn bị số suất xôi là:

(40 + 45 + 43 + 41 + 44 + 39) : 6 = 42 (suất).

Giaibaitap.me


Page 7

Bài 1 trang 102 SGK Toán lớp 6 tập 2 - Cánh Diều

Câu hỏi:

a) Đọc tên điểm, đường thẳng, đoạn thẳng trong Hình 89.

 

Sách giáo khoa Toán lớp 6 trang 51 tập 1

b) Vẽ hai điểm M, N và đường thẳng đi qua hai điểm đó.

Trả lời:

a) Điểm A, B

Đoạn thẳng AB

Đường thẳng a

b) Đường thẳng b đi qua hai điểm M và N 

Sách giáo khoa Toán lớp 6 trang 51 tập 1

Bài 2 trang 102 SGK Toán lớp 6 tập 2 - Cánh Diều

Câu hỏi:

Đọc tên hai đường thẳng song song, hai đường thẳng cắt nhau trong Hình 90, Hình 91, Hình 92, Hình 93.

 

Sách giáo khoa Toán lớp 6 trang 51 tập 1

Trả lời:

Hai đường thẳng song song: a//b; AB//CD; d //AB//CD

Hai đường thẳng cắt nhau: c cắt d; MQ cắt PN

Bài 3 trang 102 SGK Toán lớp 6 tập 2 - Cánh Diều

Câu hỏi:

Sách giáo khoa Toán lớp 6 trang 51 tập 1

a) Đọc tên ba điểm thẳng hàng và điểm nằm giữa hai điểm còn lại trong Hình 94.

b) Đọc tên ba điểm không thẳng hàng trong Hình 94.

c) Vẽ ba điểm A, B, C thẳng hàng.

Trả lời:

a) Điểm A, Q, B thẳng hàng, điểm Q nằm giữa A và B

b) Ba điểm không thẳng hàng A, Q, S hoặc A, B, S hoặc Q, B, S

c) 

Sách giáo khoa Toán lớp 6 trang 51 tập 1

Bài 4 trang 102 SGK Toán lớp 6 tập 2 - Cánh Diều

Câu hỏi:

Trên đường thẳng xy lấy một điểm O. Trên tia Ox lấy điểm A sao cho OA = 3 cm. Trên tia Oy lấy hai điểm B và C sao cho OB = 3 cm và OC = a (cm), với 0 < a < 3.

a) Điểm 0 có là trung điểm của đoạn thẳng AB không? Vì sao?

b) Xác định giá trị của a để C là trung điểm của đoạn thẳng OB.

Trả lời:

Sách giáo khoa Toán lớp 6 trang 51 tập 1

a) O là trung điểm của AB vì ba điểm O nằm giữa A , B và OA = OB = 3 cm.

b) Để C là trung điểm của đoạn OB thì a = 1,5 cm.

Bài 5 trang 102 SGK Toán lớp 6 tập 2 - Cánh Diều

Câu hỏi:

Quan sát Hình 95.

Sách giáo khoa Toán lớp 6 trang 51 tập 1

a) Đọc tên các tia có trong hình.

b) Đọc tên các góc có trong hình.

Trả lời:

 a) Tia IA, tia Iz, tia Ix

b) Góc AIz, góc zIx, góc AIx

Bài 6 trang 102 SGK Toán lớp 6 tập 2 - Cánh Diều

Câu hỏi:

Quan sát Hình 96.

Sách giáo khoa Toán lớp 6 trang 51 tập 1

a) Đọc tên bốn cặp tia đối nhau.

b) Đọc tên bốn cặp tia trùng nhau.

Trả lời:

a) Bốn cặp tia đối nhau là: 

Oy và OA

Oy và OB

Oy và Ox

Ay và Ax

b) Bốn cặp tia trùng nhau là:

Ay và AO

By và BA

By và BO

AB và Ax

Bài 7 trang 103 SGK Toán lớp 6 tập 2 - Cánh Diều

Câu hỏi:

Trong Hình 97, đọc tên các điểm:

 

Sách giáo khoa Toán lớp 6 trang 51 tập 1

a) Nằm trong góc xOy;

b) Nằm ngoài góc xOy.

Trả lời:

a) Điểm nằm trong góc xOy: A và B

b) Điểm nằm ngoài góc xOy: D và C

Bài 8 trang 103 SGK Toán lớp 6 tập 2 - Cánh Diều

Câu hỏi:

Đo các góc trong Hình 98 và chỉ ra góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt.

Sách giáo khoa Toán lớp 6 trang 51 tập 1

Trả lời:

\(\widehat {xOy} = {90^0}\) là góc vuông

\(\widehat {zAt} = {60^0}\) là góc nhọn

\(\widehat {mBn} = {180^0}\) là góc bẹt

\(\widehat {pCq} = {120^0}\) là góc tù.

Bài 9 trang 103 SGK Toán lớp 6 tập 2 - Cánh Diều

Câu hỏi:

Chọn từ “nhọn”, “vuông”, “tù”, “bẹt” thích hợp cho [?] :

a) Nếu \(\widehat {xOy} = {90^0}\) thì góc xOy là góc [?];

b) Nếu \(\widehat {mIn} = {75^0}\) thì góc min là góc [? ];

c) Nếu \(\widehat {uHy} = {136^0}\) thì góc uHv là góc [?];

d) Nếu \(\widehat {zEt} = {180^0}\)thì góc zKt là góc [?] .

Trả lời:

a) Nếu \(\widehat {xOy} = {90^0}\) thì góc xOy là góc [vuông]

b) Nếu \(\widehat {mIn} = {75^0}\) thì góc min là góc [nhọn]

c) Nếu \(\widehat {uHy} = {136^0}\) thì góc uHv là góc []

d) Nếu \(\widehat {zEt} = {180^0}\)thì góc zKt là góc [bẹt].

Bài 10 trang 103 SGK Toán lớp 6 tập 2 - Cánh Diều

Câu hỏi:

Cho \(\widehat {xOy} = {90^0}\) và điểm M nằm trong góc đó. Góc xOM là góc nhọn hay góc tù?

Trả lời:

Sách giáo khoa Toán lớp 6 trang 51 tập 1

Góc xOM là góc nhọn.

Bài 11 trang 103 SGK Toán lớp 6 tập 2 - Cánh Diều

Câu hỏi:

Dùng thước đo góc để đo các góc tại đỉnh của ngôi sao, mặt thớt gỗ ở hình dưới đây.

Sách giáo khoa Toán lớp 6 trang 51 tập 1

Trả lời:

Các góc đỉnh của ngôi sao bằng \({30^0}\)

Các góc mặt thớt gỗ bằng \({120^0}\).

Bài 12 trang 103 SGK Toán lớp 6 tập 2 - Cánh Diều

Câu hỏi:

Tìm trong thực tiễn các hình ảnh về điểm, đường thẳng, đoạn thẳng, trung điểm của đoạn thẳng, tia, góc.

Trả lời:

Điểm: Vì sao trên trời

Đường thẳng: Sợi chỉ, sợi dây căng thẳng

Đoạn thẳng: Cây thước

Trung điểm của đoạn thẳng: Gáy sách với 2 mép sách

Tia: Tia sáng từ mặt trời 

Góc: Mở quyển sách ở góc 90 độ.

Giaibaitap.me


Page 8

Bài 1 trang 79 SGK Toán lớp 6 tập 2 - Cánh Diều

Câu hỏi:

Đọc tên các điểm, các đường thẳng trong Hình 19.

Sách giáo khoa Toán lớp 6 trang 51 tập 1

Phương pháp:

Quan sát hình 19 và đọc tên các điểm, các đường thẳng.

Trả lời:

Trên hình 19 có:

Điểm: A, B, Q, P

Đường thẳng: a, b, c

Bài 2 trang 79 SGK Toán lớp 6 tập 2 - Cánh Diều

Câu hỏi:

Sách giáo khoa Toán lớp 6 trang 51 tập 1

Trả lời:

a) Điểm M thuộc đường thẳng a, điểm N không thuộc đường thẳng a.

b)

N [] a 

M [] a

Bài 3 trang 79 SGK Toán lớp 6 tập 2 - Cánh Diều

Câu hỏi:

Quan sát Hình 21, chỉ ra các trường hợp ba điểm thẳng hàng. Trong mỗi trường hợp đó, chỉ ra điểm nằm giữa hai điểm còn lại.

Sách giáo khoa Toán lớp 6 trang 51 tập 1

Trả lời:

Ba điểm A, B, E thẳng hàng. A nằm giữa E và B

Ba điểm C, E, D thẳng hàng. E nằm giữa C và D

Bài 4 trang 79 SGK Toán lớp 6 tập 2 - Cánh Diều

Câu hỏi:

Hai điểm I, K nằm trên đường thẳng a (Hình 22).

 

Sách giáo khoa Toán lớp 6 trang 51 tập 1

a) Chỉ ra một điểm C trên đường thẳng a sao cho C nằm giữa I và K.

b) Chỉ ra một điểm D trên đường thẳng a sao cho K nằm giữa I và D.

Trả lời:

Sách giáo khoa Toán lớp 6 trang 51 tập 1

Bài 5 trang 79 SGK Toán lớp 6 tập 2 - Cánh Diều

Câu hỏi:

Quan sát Hình 23, hãy chọn cụm từ “cùng phía”, “khác phía” thích hợp cho [?] :

Sách giáo khoa Toán lớp 6 trang 51 tập 1

a) Hai điểm M, P nằm [?] đối với điểm N.

b) Hai điểm N, P nằm [?] đối với điểm M.

c) Hai điểm M, N nằm [?] đối với điểm P.

a) Chỉ ra một điểm C trên đường thẳng a sao cho C nằm giữa I và K.

b) Chỉ ra một điểm D trên đường thẳng a sao cho K nằm giữa I và D.

Trả lời:

a) khác phía

b) cùng phía

c) cùng phía

Bài 6 trang 79 SGK Toán lớp 6 tập 2 - Cánh Diều

Câu hỏi:

Quan sát Hình 24 và cho biết trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai:

Sách giáo khoa Toán lớp 6 trang 51 tập 1

a) Ba điểm X, Y, T thẳng hàng.

b) Ba điểm U, V, T không thẳng hàng.

c) Ba điểm X, Y, U thẳng hàng.

Trả lời:

a) Đúng

b) Sai

c) Sai.

Bài 7 trang 79 SGK Toán lớp 6 tập 2 - Cánh Diều

Câu hỏi:

Hãy tìm những hình ảnh trong thực tiễn gợi nên ba điểm thẳng hàng như trong Hình 25.

Sách giáo khoa Toán lớp 6 trang 51 tập 1

Trả lời:

- Ba cây thẳng hàng.

- Ba chiếc ghế đỏ xếp thẳng hàng.

- Ba chiếc bàn thẳng hàng.

- Ba học sinh xếp thành 1 hàng.

Giaibaitap.me


Page 9

  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 trang 100, 101...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 trang 92, 93 SGK...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 87, 88 SGK Toán 6...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 83 SGK Toán 6...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 trang 79 SGK Toán 6...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 trang 71, 72...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 trang 69, 70 SGK...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 65, 66 SGK Toán 6...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 59, 60 SGK Toán 6 Cánh...


Page 10

  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 trang 100, 101...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 trang 92, 93 SGK...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 87, 88 SGK Toán 6...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 83 SGK Toán 6...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 trang 79 SGK Toán 6...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 trang 71, 72...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 trang 69, 70 SGK...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 65, 66 SGK Toán 6...
  • Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 59, 60 SGK Toán 6 Cánh...


Page 11

Bài 1 trang 92 SGK Toán lớp 6 tập 2 - Cánh Diều

Câu hỏi:

Hãy đọc tên các tia gốc O trong Hình 62.

Sách giáo khoa Toán lớp 6 trang 51 tập 1

Trả lời:

Tia gốc O là: Ox, Oy, OA, OB

Bài 2 trang 92 SGK Toán lớp 6 tập 2 - Cánh Diều

Câu hỏi:

Quan sát Hình 63. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?

a) Điểm A thuộc tia BC.

b) Điểm D thuộc tia BC.

Sách giáo khoa Toán lớp 6 trang 51 tập 1

Trả lời:

a) Điểm A thuộc tia BC: SAI

b) Điểm D thuộc tia BC: ĐÚNG

Bài 3 trang 92 SGK Toán lớp 6 tập 2 - Cánh Diều

Câu hỏi:

Quan sát Hình 63. Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai?

Sách giáo khoa Toán lớp 6 trang 51 tập 1

Trả lời:

a) Hai tia BC và BD trùng nhau: ĐÚNG

b) Hai tia DA và CA trùng nhau: SAI

c) Hai tia BA và BD đối nhau: ĐÚNG

d) Hai tia BA và CD đối nhau: SAI

Bài 4 trang 92 SGK Toán lớp 6 tập 2 - Cánh Diều

Câu hỏi:

Quan sát Hình 64.

 

Sách giáo khoa Toán lớp 6 trang 51 tập 1

a) Viết ba tia gốc A và ba tia gốc B.

b) Viết hai tia trùng nhau gốc A và hai tia trùng nhau gốc B.

c) Viết hai tia đối nhau gốc A và hai tia đối nhau gốc B.

Trả lời:

a) Viết ba tia gốc A: tia AB, tia Ay, tia Ax

   Và ba tia gốc B: tia BA, tia By, tia Bx

b) Viết hai tia trùng nhau gốc A: tia AB, tia Ax

    Và hai tia trùng nhau gốc B: tia BA, tia Bx

c) Viết hai tia đối nhau gốc A: tia Ax và tia AB

    Và hai tia đối nhau gốc B: tia By và tia BA.

Bài 5 trang 93 SGK Toán lớp 6 tập 2 - Cánh Diều

Câu hỏi:

Phát biểu đầy đủ các khẳng định sau:

a) Điểm I bất kì nằm trên đường thẳng xy là gốc chung của hai tia [?] và [?]

b) Điểm K nằm giữa hai điểm M và N thì:

- Hai tia [?] và [?] đối nhau;

- Hai tia MK và [?] trùng nhau;

- Hai tia NK và NM [?].

Trả lời:

a) Điểm I bất kỳ nằm trên đường thẳng xy là gốc chung của hai tia [Ix] và [Iy]

b) Điểm K nằm giữa hai điểm M và N thì:

- Hai tia [KM] và [KN] đối nhau

- Hai tia MK và [MN] trùng nhau

- Hai tia NK và NM [trùng nhau]

Bài 6 trang 93 SGK Toán lớp 6 tập 2 - Cánh Diều

Câu hỏi:

Trong các câu sau, câu nào đúng?

a) Hai tia chung gốc thì đối nhau.

b) Hai tia chung gốc cùng nằm trên một đường thẳng thì đối nhau.

c) Hai tia chung gốc tạo thành một đường thẳng thì đối nhau.

Trả lời:

a) Hai tia chung gốc thì đối nhau: SAI

b) Hai tia chung gốc cùng nằm trên một đường thẳng thì đối nhau: SAI

c) Hai tia chung gốc tạo thành một đường thẳng thì đối nhau: ĐÚNG

Bài 7 trang 93 SGK Toán lớp 6 tập 2 - Cánh Diều

Câu hỏi:

Cho hai tia đối nhau Ax và Ay. Lấy điểm M thuộc tia Ax, điểm N thuộc tia Ay (M và N khác A).

a) Trong ba điểm A, M, N, điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?

b) Hai điểm A và N nằm cùng phía hay khác phía đối với điểm M?

Trả lời:

Sách giáo khoa Toán lớp 6 trang 51 tập 1

a) Điểm A nằm giữa M và N. 

b) Điểm A và N nằm cùng phía với M.

Giaibaitap.me


Page 12

Bài 1 trang 100 SGK Toán lớp 6 tập 2 - Cánh Diều

Câu hỏi:

Đọc tên góc, đỉnh và các cạnh của góc trong Hình 85 và Hình 86.

Sách giáo khoa Toán lớp 6 trang 51 tập 1

Trả lời:

Hình 85: Góc mOn, đỉnh O, cạnh Om và On

Hình 86: Góc PNM, đỉnh N, cạnh NP và NM

Bài 2 trang 100 SGK Toán lớp 6 tập 2 - Cánh Diều

Câu hỏi:

Đọc tên các điểm nằm trong góc xOy ở Hình 87.

Trả lời:

Điểm nằm trong góc xOy là điểm D và G.

Bài 3 trang 101 SGK Toán lớp 6 tập 2 - Cánh Diều

Câu hỏi:

Cho tia Om. Vẽ tia On sao cho \(\widehat {mOn} = {50^0}\).

Sách giáo khoa Toán lớp 6 trang 51 tập 1

Trả lời:

Sách giáo khoa Toán lớp 6 trang 51 tập 1

Bài 4 trang 101 SGK Toán lớp 6 tập 2 - Cánh Diều

Câu hỏi:

Cho tia Oa. Vẽ tia Oy sao cho \(\widehat {aOb} = {150^0}\).

Sách giáo khoa Toán lớp 6 trang 51 tập 1

Trả lời:

Sách giáo khoa Toán lớp 6 trang 51 tập 1

Bài 5 trang 101 SGK Toán lớp 6 tập 2 - Cánh Diều

Câu hỏi:

Cho các góc \(\widehat {BAC} = {130^0},{\rm{ }}\widehat {DEG} = {145^0},{\rm{ }}\\\widehat {HKI} = {120^0},{\rm{ }}\widehat {PQT} = {140^0}.\) Hãy viết các góc đó theo thứ tự giảm dần.

Trả lời:

\(\begin{array}{l}\widehat {{\rm{DEG}}}{\rm{  > }}\widehat {{\rm{ PQT}}}{\rm{  >  }}\widehat {{\rm{BAC}}}{\rm{  >  }}\widehat {{\rm{HKI}}}\\\left( {{\rm{14}}{{\rm{5}}^0} > {\rm{14}}{{\rm{0}}^0} > {\rm{13}}{{\rm{0}}^0} > {\rm{12}}{{\rm{0}}^0}} \right)\\\end{array}\)

Bài 6 trang 101 SGK Toán lớp 6 tập 2 - Cánh Diều

Câu hỏi:

Đo các góc sau đây và cho biết số đo của chúng. Xác định góc nhọn, góc vuông góc tù, góc bẹt trong các góc đó.

Sách giáo khoa Toán lớp 6 trang 51 tập 1

Trả lời:

\(\widehat {xOy} = {60^0}\): là góc nhọn

\(\widehat {xOz} = {180^0}\): là góc bẹt

\(\widehat {xOt} = {120^0}\): là góc tù

\(\widehat {xOu} = {135^0}\): là góc tù

\(\widehat {xOv} = {90^0}\): là góc vuông

\(\widehat {n{\mathop{\rm Im}\nolimits} } = {30^0}\): là góc nhọn.

Bài 7 trang 101 SGK Toán lớp 6 tập 2 - Cánh Diều

Câu hỏi:

Khi hai tia Ox, Oy trùng nhau, ta cũng coi xOy là một góc và gọi là “góc không”. Số đo của góc không là \({0^0}\). Tìm số đo của góc tạo bởi kim phút và kim giờ của đồng hồ lúc 7 giờ, 9 giờ, 10 giờ, 12 giờ.

Trả lời:

Sách giáo khoa Toán lớp 6 trang 51 tập 1

Số đo của góc tạo bởi kim phút và kim giờ của đồng hồ lúc 7 giờ, 9 giờ, 10 giờ, 12 giờ lần lượt là 1500, 900, 600, 00

Bài 8 trang 101 SGK Toán lớp 6 tập 2 - Cánh Diều

Câu hỏi:

Bạn Hoan tham gia trò chơi tìm đường đi trên sơ đồ ở Hình 88. Em hãy giúp bạn Hoan chọn từ “trái”, “phải”, “vuông”, “nhọn”, “tù” thích hợp cho [? ].

Sách giáo khoa Toán lớp 6 trang 51 tập 1

Mẫu: Đi từ M đến 0, rẽ trái đi theo tia gốc O tạo với tia OM một góc vuông, có thể đến A.

a) Đi từ M đến O, rẽ [?] đi theo tia gốc O tạo với tia OM một góc [?]  có thể đến D.

b) Đi từ M đến O, rẽ [?] đi theo tia gốc O tạo với tia OM một góc [?] , có thể đến B.

c) Đi từ M đến O, rẽ [?] đi theo tia gốc O  tạo với tia OM một góc [?], có thể đến C.

d) Đi từ M đến O, rẽ [?] đi theo tia gốc O tạo với tia OM một góc [?] , có thể đến G.

e) Đi từ M đến O, rẽ [?] đi theo tia gốc O tạo với tia OM một góc [?], có thể đến E.

Trả lời:

Góc nhọn là góc có số đo lớn hơn 0° và nhỏ hơn 90°.

Góc vuông là góc có số đo bằng 90°.

Góc tù là góc có số đo lớn hơn 90° và nhỏ hơn 180°.

Góc bẹt là góc có số đo bằng 180°.

Giaibaitap.me