Sau anything là gì

Cùng trung tâm ngoại ngữ Oxford English UK Vietnam tìm hiểu về đại từ trong quá trình học tiếng Anh:

Có thể bạn quan tâm

  • Top 6 loại cây bán cạn đẹp và dễ trồng nhất hiện nay
  • Cách Làm Bánh Quy Bơ Danisa Cực Thơm Ngon
  • Cần làm gì khi mèo bị đi ngoài và nôn
  • Danh sách 11 có bao nhiêu chữ số chẵn có 4 chữ số bạn nên biết
  • Bỏ túi 10+ trước tình trạng ô nhiễm không khí các nước đã hot nhất

1. Định nghĩa đại từ

– Đại từ là từ thay thế cho danh từ, tránh sự lặp lại danh từ.

Có 7 loại đại từ như sau:

2.1. Đại từ nhân xưng [personal pronouns]

Chủ ngữ

tân ngữ

Số ít:

ngôi thứ nhất ngôi thứ hai ngôi thứ ba

I you he/she/it

me you him/her/it

Số nhiều:

ngôi thứ nhất ngôi thứ hai ngôi thứ ba

we you they

us you them

• Chức năng:

– I, he, she, we, they có thể là chủ ngữ của động từ:

He has lived here for 3 years.

– Me, him, her, us, them có thể là tân ngữ trực tiếp của động từ.

I saw her at the party last night.

– Me, him, her, us, them có thể là tân ngữ gián tiếp của động từ.

Ann gave him a book.

Hoặc tân ngữ của giới từ:

We couldn’t do it without them.

2.2. Đại từ bất định [indefinite pronouns]

• Ví dụ:

Nhóm kết hợp với some: something, someone, somebody. Nhóm kết hợp với any: anything, anyone, anybody. Nhóm kết hợp với every: everything, everyone, everybody. Nhóm kết hợp với no: nothing, no one, nobody. Nhóm độc lập gồm các từ: all, one, none, other, another, much, less, [a] few, [a] little, enough, each, either, neither.

• Một số trong các đại từ trên đây cũng có thể được dùng như tính từ [tính từ bất định -indefinite adjectives]: any, some, every, no, all, one, none, other, another, much, less, [a] few, [a] little, enough, each, either, neither.

2.3. Đại từ sở hữu [possessive pronouns]

• Gồm: mine, yours, hers, his, ours, yours, theirs, its • Đại từ sở hữu = tính từ sở hữu + danh từ

Ví dụ: That is Ann’s room. This is our room = This is ours. You’ve got my pen. Where’s yours?

2.4. Đại từ phản thân [reflexive pronouns]

•Gồm: myself, yourself, himself, herself, itself, ourselves, yourselves, themselves

Chú ý: ourselves, yourselves, themselves là hình thức số nhiều.

• Chức năng:

– Làm tân ngữ của động từ khi chủ ngữ và tân ngữ là cùng một người:

I cut myself. Tom and Ann blamed themselves for the accident.

– Được sử dụng như trường hợp trên sau động từ + giới từ:

He spoke to himself. Look after yourself. I’m annoyed with myself.

– Được sử dụng như các đại từ nhấn mạnh danh từ hoặc đại từ:

The King himself gave her the medal.

Chúng thường nhấn mạnh chủ ngữ của câu và được đặt sau nó:

Ann herself opened the door. Tom himself went.

Khi chúng nhấn mạnh các danh từ khác, chúng được đặt ngay sau danh từ đó:

I saw Tom himself. I spoke to the President himself.

– Được sử dụng như các tân ngữ sau giới từ:

I did it by myself. He did that to himself.

2.5. Đại từ quan hệ [relative pronouns]

• Ví dụ: who, whom, which, that, whose,… • Chức năng:

– Who, that, which làm chủ ngữ:

The man who robbed you has been arrested.

Everyone that/who knew him liked him. This is the picture that/which caused such a sensation.

– Làm tân ngữ của động từ:

The man whom I saw told me to come back today. The car which/that I hired broke down.

– Theo sau giới từ:

The ladder on which I was standing began to slip. Tuy nhiên, giới từ cũng có thể chuyển xuống cuối mệnh đề: The ladder which I was standing on began to slip.

– Hình thức sở hữu [whose + danh từ]:

The film is about a spy whose wife betrays him.

Chú ý: when =in/on which

Where = in/at which Why = for which

Ví dụ: The year in which he was born The day on which they arrived The hotel at which they are staying The reason for which he refused is…

2.6. Đại từ chỉ định [demonstrative pronouns]

• Ví dụ: this, that, these, those… • Tính từ chỉ định [demonstrative adjectives] this, that và số nhiều của chúng là these, those được dùng trước danh từ nhằm xác định vị trí của danh từ ấy đối với người nói. Khi những tính từ này được dùng độc lập, không có danh từ theo sau, nó trở thành đại từ chỉ định [demonstrative pronouns]. • Ngoài việc thay thế cho một danh từ, đại từ chỉ định còn cho người nghe khái niệm gần hơn hay xa hơn về thời gian hoặc khoảng cách.

Ví dụ: There is this seat here, near me. There is that one in the last row. Which will you have, this or that? That is what I thought last year, this is what I think now.

2.7. Đại từ nghi vấn [interrogative pronouns]

• Ví dụ: who, whom, whose, what, which • Chức năng:

– Làm chủ ngữ:

Who keeps the keys? Whose car broke down? Which pigeon arrived first? What kind of tree is that?

– Làm tân ngữ của động từ:

Who did you see? Whose umbrella did you borrow? Which hand do you use? What paper do you read?

Để tham khảo các khóa học và biết thêm chi tiết hãy liên hệ với chúng tôi:

Bộ phận tư vấn – Trung tâm Oxford English UK Vietnam Địa chỉ: Số 83 ,Nguyễn Ngọc Vũ,Trung Hòa ,Cầu Giấy , Hà Nội Điện thoại:04 3856 3886 / 7 ​Email:

Top 15 sau anything là loại từ gì tổng hợp bởi Luce

Đại Từ Không Xác Định | EF | Du Học Việt Nam

  • Tác giả: ef.com.vn
  • Ngày đăng: 01/27/2022
  • Đánh giá: 4.91 [734 vote]
  • Tóm tắt: Người nói, khi đặt ra một câu hỏi thuộc loại này, đang chờ đợi câu trả lời là “no”. Ví Dụ. Isn’t there anything to eat? Didn’t you go anywhere last night? Isn’t …

Cách sử dụng no, none, nothing, nobody, nowhere trong tiếng Anh

  • Tác giả: vietjack.com
  • Ngày đăng: 08/07/2022
  • Đánh giá: 4.51 [427 vote]
  • Tóm tắt: [Không có đồng nào trong chỗ tiền này là của tôi cả.] – “What did you say?” “Nothing.” [“Bạn đã nói gì vậy?” “Đâu có nói gì.”] – Nobody [hay no one] came to …

Đại từ bất định [Indefinite pronouns]

  • Tác giả: thichtienganh.com
  • Ngày đăng: 06/24/2022
  • Đánh giá: 4.29 [535 vote]
  • Tóm tắt: 1 Đại từ bất định là gì ? … 3 B. Something, someone, somebody, somewhere, anything, anyone, anybody, anywhere, nothing, nobody, no one, everything, everyone, …
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Bài học về đại từ bất định [Indefinite pronouns] trong loạt bài ngữ pháp Tiếng Anh cơ bản, tìm hiểu về cách dùng, những đại từ bất định thường gặp như some, any, none, something, anything,…, vị trí dùng trong câu, những chú ý khi sử dụng có ví dụ …

Học tiếng Anh cực dễ

  • Tác giả: huongdantaoblogermienphi.blogspot.com
  • Ngày đăng: 07/05/2022
  • Đánh giá: 4.17 [365 vote]
  • Tóm tắt: Have you got anything to say?-anh có điều gì để nói không? … cả những từ kép này something, anyone, nobody, everywhere v.v…là số ít .

Sau đại từ bất định là gì

  • Tác giả: boxhoidap.com
  • Ngày đăng: 05/05/2022
  • Đánh giá: 3.85 [436 vote]
  • Tóm tắt: Đây là loại đại từ khá phổ biến nhưng không phải ai cũng đã hiểu hết về nó. … Everything: mọi thứ; Each: mỗi thứ; Nothing: không có gì …

Cách sử dụng Something, Anything

  • Tác giả: tienganhk12.com
  • Ngày đăng: 04/02/2022
  • Đánh giá: 3.59 [373 vote]
  • Tóm tắt: Something nghĩa là [một] điều gì đó, việc gì đó. Something được dùng trong … Lưu ý: Có thể sử dụng tính từ [ví dụ: wrong, nice] sau something, anything…:.

Đại từ bất định trong tiếng Anh – Tổng hợp kiến thức

  • Tác giả: wowenglish.edu.vn
  • Ngày đăng: 01/13/2022
  • Đánh giá: 3.48 [280 vote]
  • Tóm tắt: Không …. No one: Không ai. Nobody: Không ai. None: Không ai. Nothing: Không có gì. None: Không có gì ;….. nào đó. Someone: Ai đó. Somebody: Ai …
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Trên đây là các kiến thức ngữ pháp liên quan đến đại từ bất định trong tiếng Anh. Hy vọng những kiến thức trên có thể giúp các em hiểu rõ và sử dụng thành thạo các đại từ bất định này. Nếu các em gặp bất kỳ khó khăn gì trong việc học tiếng Anh, hãy …

Đại từ bất định trong tiếng Anh

  • Tác giả: chuandaura.org
  • Ngày đăng: 07/21/2022
  • Đánh giá: 3.35 [574 vote]
  • Tóm tắt: Đại từ bất định [Indefinite Pronouns] là những từ dùng để thay thế … Để đào sâu hơn về loại từ này, hãy cùng mình đọc qua bài ngày hôm nay …
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Đại từ bất định nghe qua thì có vẻ xa lạ với nhiều bạn học tiếng Anh, nhưng chắc hẳn ai cũng biết và từng xài các từ như anybody, noone, something,… rồi nhỉ? Các từ mang nghĩa chung chung như vậy chính là đại từ bất định đó. Để đào sâu hơn về loại …

30 Đại từ bất định [indefinite pronouns] trong tiếng Anh & cách sử dụng chi tiết

  • Tác giả: monkey.edu.vn
  • Ngày đăng: 05/12/2022
  • Đánh giá: 3.12 [264 vote]
  • Tóm tắt: Đại từ bất định là gì? · I can see everything. [Tôi có thể nhìn thấy mọi thứ] · Is there anyone here? [Có ai ở đây không] · I didn’t buy anything …
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Dù đại từ bất định trong tiếng Anh bao gồm khá nhiều loại từ cùng cách sử dụng khác nhau, nhưng bạn sẽ được tìm hiểu kỹ về chúng qua bài viết sau đây. Đại từ bất định hay indefinite pronouns dùng để làm gì? Những từ nào được gọi là đại từ bất định? …

ĐẠI TỪ BẤT ĐỊNH [INDEFINITE PRONOUNS]: CÁCH DÙNG, BÀI TẬP CÓ ĐÁP ÁN

  • Tác giả: langmaster.edu.vn
  • Ngày đăng: 08/26/2022
  • Đánh giá: 2.84 [183 vote]
  • Tóm tắt: Đại từ bất định [Indefinite pronouns] là những từ không chỉ cụ thể một … Một số đại từ bất định phổ biến như: someone [Ai đó], anything [Bất kỳ cái gì], …
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Đại từ bất định [Indefinite pronouns] là một trong 7 đại từ phổ biến trong tiếng Anh, thường gặp nhiều trong các kỳ thi cũng như văn nói hàng ngày. Tuy nhiên, đại từ bất định là gì? Cách dùng đại từ bất định như thế nào? Hãy cùng Langmaster tìm hiểu …

Đại từ bất định trong tiếng Anh [Indefinite Pronouns]

  • Tác giả: e4life.vn
  • Ngày đăng: 08/16/2022
  • Đánh giá: 2.77 [158 vote]
  • Tóm tắt: Đại từ bất định là gì và chúng được sử dụng như thế nào, hãy cùng 4Life English Center tìm hiểu qua bài viết sau đây.
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Trong ngữ pháp tiếng Anh, tồn tại một đại từ được sử dụng khi không xác định được số lượng cụ thể đối tượng đang nói. Ta gọi đó là đại từ bất định. Vậy như thế nào là đại từ bất định? Cách sử dụng của chúng là gì? Cùng 4Life English Center …

Làm chủ ngữ pháp Đại từ bất định trong Tiếng Anh

  • Tác giả: langgo.edu.vn
  • Ngày đăng: 07/06/2022
  • Đánh giá: 2.74 [92 vote]
  • Tóm tắt: Đại từ bất định số ít dùng cho người [đi với động từ số ít]:
    Anyone/anybody [bất kỳ ai]:
    Everyone/everybody [mọi người/tất cả mọi người]:
    Someone/somebody [ai đó/người nào đó]:
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Trên đây là tất cả những kiến thức về đại từ bất định trong tiếng anh LangGo đã tổng hợp và chia sẻ tới các bạn. Hy vọng những kiến thức này đã giúp ích cho các bạn trong quá trình học tiếng anh và ôn luyện IELTS. Bên cạnh đó, bạn cũng có thể tìm …

Đại từ bất định trong Tiếng Anh [Indefinite Pronouns]

  • Tác giả: iievietnam.org
  • Ngày đăng: 10/19/2022
  • Đánh giá: 2.61 [134 vote]
  • Tóm tắt: NO. EVERY ; Đứng đầu câu hoặc một mình. Ví dụ: What did you say? Nothing. [Bạn nói gì đó? Không có gì cả]. Ví dụ: Nobody is absent from class. [Không ai vắng mặt …
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Đại từ bất định trong Tiếng Anh [Indefinite Pronouns] là loại đại từ không đề cập đến đối tượng cụ thể nào, dù là người hay vật. Đại từ bất định dùng để thay thế cho danh từ hoặc cụm danh từ. Đại từ bất định diễn đạt một cách chung chung, không xác …

Thuộc lòng kiến thức về Đại từ bất định – Indefinite pronouns trong tiếng Anh!

  • Tác giả: prep.vn
  • Ngày đăng: 10/07/2022
  • Đánh giá: 2.54 [95 vote]
  • Tóm tắt: Đại từ không xác định được coi là một chủ điểm ngữ pháp vô cùng phức tạp đối với các bạn … There must be something else [phải có một điều gì đó khác].
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Câu 1: In conclusion, the importance of luck in determining goal achievement is overstated, while there are much more significant factors to consider, namely hard work and determination. It is recommended that ______ who wants to pursue their dream …

Đại từ bất định [Indefinite Pronouns] trong tiếng Anh

  • Tác giả: tienganhduhoc.vn
  • Ngày đăng: 06/10/2022
  • Đánh giá: 2.39 [122 vote]
  • Tóm tắt: 1. Đại từ bất định là gì? Đại từ bất định: Là một từ mà nó mang nghĩa chung chung, không chỉ trực tiếp ai hay cái gì cụ thể cả. Ví dụ: Anything …
  • Khớp với kết quả tìm kiếm: Việc phân biệt các loại từ bất định trong tiếng Anh là một thành phần quan trọng, đặc biệt là đối với văn viết. Để sử dụng một cách chính xác khi giao tiếp, cũng như môi trường làm việc hiệu quả, các bạn cần phải nắm kĩ kiến thức này. Do đó, hôm nay …

Nguồn: //luce.vn
Danh mục: Hỏi Đáp

Chủ Đề