Sơ đồ dòng dữ liệu là gì

Trong công nghệ phần mềm, mô hình hóa dữ liệu [tiếng Anh: Data modeling] là quy trình tạo ra một mô hình dữ liệu cho một hệ thống thông tin bằng cách áp dụng một số kỹ thuật chính thức nhất định.

Mô hình dữ liệu bao gồm các đối tượng dữ liệu và giá trị dữ liệu. Các đối tượng mục [item] và thể loại [category] là các đối tượng cốt lõi trong mô hình dữ liệu, được xác định bởi đối tượng đặc tả [spec]. Tập hợp các đối tượng mục là một danh mục [catalog]. Đối tượng phân cấp [hierarchy] xác định một hình thức thứ bậc của tập hợp các danh mục.

Mô hình hóa dữ liệu là quá trình tạo ra một mô hình dữ liệu. Khi tạo một mô hình dữ liệu, trước tiên phải xác định dữ liệu, các thuộc tính và mối quan hệ của nó với dữ liệu khác và xác định các ràng buộc hoặc giới hạn đối với dữ liệu. Ví dụ: có thể tạo mô hình dữ liệu cho sản phẩm trong đó thuộc tính nhà cung cấp của mặt hàng sản phẩm liên kết với id nhà cung cấp trong danh mục nhà cung cấp.

Các yếu tố mô hình hóa dữ liệu bao gồm giao diện người dùng [UI User Interface], chuỗi công việc [Workflows] và tìm kiếm [Search].

Quy trình mô hình hóa dữ liệu


Quy trình mô hình hóa dữ liệu. Hình ảnh minh họa cách mô hình dữ liệu được phát triển và sử dụng ngày nay. Một mô hình dữ liệu khái niệm được phát triển dựa trên yêu cầu dữ liệu cho ứng dụng đang được phát triển, có lẽ trong bối cảnh mô hình hoạt động. Mô hình dữ liệu thường bao gồm các loại thực thể, thuộc tính, quan hệ, quy tắc toàn vẹn, và định nghĩa của các đối tượng đó. Sau đó chúng sẽ được dùng như là điểm bắt đầu cho giao diện hoặc thiết kế cơ sở dữ liệu.
Nguồn: wiki

Hình ảnh minh họa cách mô hình dữ liệu được phát triển và sử dụng ngày nay. Một mô hình dữ liệu khái niệm được phát triển dựa trên yêu cầu dữ liệu cho ứng dụng đang được phát triển, có lẽ trong bối cảnh mô hình hoạt động. Mô hình dữ liệu thường bao gồm các loại thực thể, thuộc tính, quan hệ, quy tắc toàn vẹn, và định nghĩa của các đối tượng đó. Sau đó chúng sẽ được dùng như là điểm bắt đầu cho giao diện hoặc thiết kế cơ sở dữ liệu.


Mô hình dữ liệu đem lại lợi ích như thế nào.

Nguồn: wiki

Sơ đồ luồng dữ liệu trong tiếng Anh là Data Flow Diagram, viết tắt là DFD.

Sơ đồ luồng dữ liệu [DFD] là một mô hình hệ thống cân xứng cả dữ liệu và tiến trình [progress]. Nó chỉ ra cách thông tin chuyển vận từ một tiến trình hoặc từ chức năng này trong hệ thống sang một tiến trình hoăc chức năng khác.

Điều quan trọng nhất là nó chỉ ra những thông tin nào cần phải có trước khi cho thực hiện một tiến trình, 

Phân tích luồng dữ liệu của hệ thống

Với sơ đồ BFD, chúng ta đã xem xét hệ thống thông tin theo quan điểm "chức năng" thuần túy. Bước tiếp theo trong quá trình phân tích là xem xét chi tiết hơn về các thông tin cần cho việc thực hiện các chức năng đã được nêu và những thông tin cần cung cấp để hoàn thiện chúng. Công cụ mô hình được sử dụng cho mục đích này là sơ đồ luồng dữ liệu DFD.

Ý nghĩa của sơ đồ DFD

DFD là công cụ dùng để trợ giúp cho bốn hoạt động chính sau đây của các phân tích viên hệ thống trong quá trình phân tích thông tin:

- Phân tích: DFD được dùng để xác định yêu cầu của người sử dụng

- Thiết kế: DFD dùng để vạch kế hoạch và minh họa các phương án cho phân tích viên hệ thống và người dùng khi thiết kế hệ thống mới

- Biểu đạt: DFD là công cụ đơn giản, dễ hiểu đối với phân tích viên hệ thống và người dùng

- Tài liệu: DFD cho phép biểu diễn tài liệu phân tích hệ thống một cách đầy đủ, súc tích và ngắn gọn. DFD cung cấp cho người sử dụng một cái nhìn tổng thể về hệ thống và cơ chế lưu chuyển thông tin trong hệ thống đó. 

Các mức cấp bậc trong sơ đồ luồng dữ liệu

- Sơ đồ ngữ cảnh [Context diagram]: đầy là sơ đồ mức cao nhất. Nó cho ra một cái nhìn tổng quát về hệ thống trong môi trường nó đang tồn tại. Ở mức này, sơ đồ ngữ cảnh chỉ có một tiến trình duy nhất, các tác nhân và các luồng dữ liệu [không có kho dữ liệu].

- Sơ đồ mức 0 là sơ đồ phân rã từ sơ đồ ngữ cảnh. Với mục đích mô tả hệ thống chi tiết hơn, sơ đồ mức 0 được phân rã từ sơ đồ ngữ cảnh với các tiến trình được trình bày chính là các mục chức năng chính của hệ thống. 

- Sơ đồ mức i [i >= 1] là sơ đồ được phân rã từ sơ đồ mức i-1. Mỗi sơ đồ phân rã mức sua chính là sự chi tiết hóa một tiến trình mức trước. Quá trình phân rã sẽ dừng khi đạt được sơ đồ luồng dữ liệu sơ cấp [khi một tiến trình là một tính toán hay thao tác dữ liệu đơn giản, khi mỗi luồng dữ liệu không cần chia nhỏ hơn nữa. 

Sơ đồ DFD của hệ thống quản trị bán hàng

Qui trình xây dựng sơ đồ DFD

Để dễ dàng cho việc xây dựng sơ đồ luồn dữ liệu người ta phải dựa vào sơ đồ chức năng kinh doanh BFD trên nguyên tắc mỗi chức năng tương ứng với một tiến trình, mức cao nhất tương ứng với sơ đồ ngữ cảnh, các mức tiếp theo tương ứng với sơ đồ mức 0, mức 1,...

Nguồn tham khảo:

  • //qcvn109.gov.vn
  • wikipedia.org
  • //vietnambiz.vn

Tóm tắt nội dung tài liệu

  1. Chương 3 Tài liệu trong Hệ thống thông tin kế toán
  2. GIỚI THIỆU • Các câu hỏi sẽ được giải quyết trong chương này bao gồm: – Mục đích của việc mô tả lại hệ thống bằng văn bản? – Tại sao một kế toán cần hiểu được việc mô tả hệ thống bằng văn bản? – Những kỹ thuật mô tả nào được sử dụng trong hệ thống thông tin kế toán? – Sơ đồ dòng dữ liệu và lưu đồ chứng từ • Chúng giống và khác nhau như thế nào? • Chúng được chuẩn bị như thế nào?
  3. GIỚI THIỆU • Tài liệu bao gồm các dạng sau: – Tường thuật [mô tả bằng văn bản] – Lưu đồ [Flowcharts] – Sơ đồ [Diagrams] – Các tài liệu văn bản khác
  4. Mô tả bằng văn bản • Văn bản sẽ trả lời cho các câu hỏi ai, cái gì, khi nào, tại đâu, vì sao và như thế nào của: – Quá trình nhập liệu [Data entry] – Quá trình xử lý dữ liệu [Processing] – Lưu trữ dữ liệu [Storage] – Thông tin báo cáo [Information output] – Kiểm soát hệ thống [System controls]
  5. MÔ TẢ BẰNG VĂN BẢN • Người làm kế toán sử dụng việc ghi chép mô tả như thế nào? – Họ tối thiểu phải biết đọc các mô tả được ghi chép lại để hiểu hệ thống hoạt động như thế nào? – Họ có thể cần đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của hệ thống kiểm soát nội bộ của một doanh nghiệp. • Đòi hỏi sự tin cậy của các văn bản mô tả. – Họ có thể xem xét kỹ các tài liệu để xác định xem hệ thống đã đảm bảo yêu cầu của người sử dụng. – Họ có thể chuẩn bị tài liệu mô tả cho việc: • Thể hiện một hệ thống được đề xuất sẽ làm việc thế nào • Thể hiện hiểu biết của họ về một hệ thống kiểm soát nội bộ
  6. Tình huống: Quá trình thu tiền bán chịu • KH trả tiền cho NVBH kèm theo thông báo trả nợ của cty. NVBH nhận tiền, lập phiếu thu 2 liên và ghi số tiền thanh toán, số phiếu thu vào thông báo trả tiền kèm theo. NVBH chuyển phiếu thu và tiền cho thủ quỹ, chuyển thông báo trả tiền cho kế toán Pthu. Thủ quỹ nhận tiền, kiểm tra số tiền trên phiếu thu và đóng dấu xác nhận. Sau đó chuyển 1 phiếu thu cho kế toán Pthu, phiếu còn lại dùng để ghi vào sổ quỹ và lưu theo số thứ tự • Kế toán Pthu nhận giấy báo trả nợ do NVBH chuyển đến. Lưu lại theo hồ sơ khách hàng. Sau khi nhận phiếu thu từ thủ quỹ, kế toán kiểm tra, đối chiếu với giấy báo trả nợ, sau đó nhập vào chương trình quản lý phải thu. Phần mềm kiểm tra mã khách hàng, số hóa đơn còn chưa trả. Nếu đúng, phần mềm sẽ cho phép ghi nhận nghiệp vụ thanh toán làm giảm nợ phải thu của khách hàng theo từng hóa đơn. Định kì, phần mềm sẽ in bảng tổng hợp thanh toán và chuyển cho kế toán tổng hợp. • Định kì, thủ quỹ lập giấy nộp tiền cho ngân hàng, sau đó chuyển tiền cho ngân hàng.
  7. Vấn đề đặt ra • Những ai tham gia vào quá trình trên • Các chứng từ luân chuyển như thế nào • Phần mềm xử lý ra sao • Đánh giá kiểm soát của quá trình xử lý trên • …….
  8. SƠ ĐỒ DÒNG DỮ LIỆU [Data Flow Diagram - DFD] • DFD mô tả bằng hình ảnh các thành phần; các dòng lưu chuyển dữ liệu giữa các thành phần, điểm khởi đầu, điểm đến và nơi lưu trữ dữ liệu của một hệ thống thông tin • DFD có nhiều cấp • DFD khái quát [cấp 0] • DFD cấp 1 • DFD cấp 2 • ….
  9. SƠ ĐỒ DÒNG DỮ LIỆU • Các kí hiệu: – Có 4 kí hiệu biễu diễn Hoạt động  Dòng dữ  Đối tượng  Lưu trữ dữ  xử lý liệu bên ngoài  liệu hệ thống  [điểm đầu,  kết thúc]
  10. SƠ ĐỒ DÒNG DỮ LIỆU • Ví dụ về sơ đồ dòng dữ liệu Phải thu khách hàng Khoản thanh toán Chuyển 1.0 Thông tin Khách của khách hàng dữ liệu 2.0 Nợ phải thu Xử lý Cập nhật Quản lý hàng Tín dụng thanh toán PTKH Nộp tiền Ngân hàng
  11. SƠ ĐỒ DÒNG DỮ LIỆU • Phân cấp DFD – Các quá trình xử lý của DFD [hình tròn] sẽ được chi tiết hóa thành nhiều cấp – Quá trình xử lý cấp chi tiết được đánh số theo cấp cao hơn [1.1, 1.2, 1.3 …] – Dòng dữ liệu vào và ra các cấp chi tiết khi tổng hợp lại sẽ trùng với cấp cao hơn – Phân cấp DFD sẽ thấy được các hoạt động xử lý chi tiết bên trong của hệ thống
  12. DFD cấp 0 [khái quát] • Là sơ đồ cấp cao nhất mô tả 1 cách khái quát nội dung của hệ thống bởi 1 hình tròn, biểu diễn dòng dữ liệu đi vào [inflow] và đi ra [outflow] giữa hệ thống và các đối tượng bên ngoài hệ thống. • Đối tượng: Người hoặc vật [máy tính] thực hiện hoặc điều khiển các hoạt động • Đối tượng bên ngoài hệ thống: chỉ cho hoặc nhận dữ liệu của hệ thống [ko xử lý dữ liệu]  Có vai trò là các điểm đầu, điểm cuối của hệ thống
  13. DFD cấp 0 [khái quát] Nộp tiền NH Khách hàng Thanh toán Hệ thống thu tiền bán chịu Ngân hàng Tổng hợp thanh toán Kế toán • DFD khái quát cho biết tổng hợp – Hệ thống này là gì – Dữ liệu bắt đầu từ đâu và kết thúc ở đâu
  14. DFD cấp 1 • Biểu diễn hệ thống bằng hình vẽ các hoạt động xử lý, dòng dữ liệu đi vào, đi ra các hoạt động xử lý đó. • Cho chúng ta biết dữ liệu được xử lý qua các quá trình như thế nào mà không quan tâm đến do ai làm, dưới hình thức gì và ở đâu • Chú trọng đến các chức năng mà hệ thống thực hiện
  15. DFD cấp 1 Lập giấy Khách Tiền, Nhận chuyển hàng thanh giấy đòi nợ ngân hàng toán 3.0 Giấy đòi nợ 1.0 đã xác nhận Sổ quỹ Chuyển tiền Chuyển tiền Ghi nhận và Phiếu thanh thu Phiếu thu toán đã xác nhận 4.0 Chuyển Ngân hàng phiếu thu đã Đối chiếu xác nhận với tiền Kế toán thực nhận tổng hợp 2.0
  16. VẼ SƠ ĐỒ DÒNG DỮ LIỆU cấp 0 • Bước 1: Mô tả hệ thống hiện hành bằng các đoạn văn mô tả • Bước 2: Lập bảng đối tượng và các hoạt động liên quan đến các đối tượng đó Đối tượng Hoạt động Khách hàng Trả tiền và giấy đòi tiền Nhân viên BH Lập phiếu thu Nhân viên BH Ghi số tiền, số hóa đơn, số phiếu thu vào giấy đòi tiền …… …….. Thủ quỹ Mang tiền nộp ngân hàng
  17. VẼ SƠ ĐỒ DÒNG DỮ LIỆU cấp 0 • Bước 3: Đánh dấu các hoạt động xử lý dữ liệu trong các hoạt động trong bảng mô tả ở bước 2 • Hoạt động xử lý dữ liệu bao gồm: truy xuất, chuyển hóa, lưu trữ dữ liệu. Các hoạt động nhập liệu, sắp xếp, xác nhận, tính toán, tổng hợp… • Các hoạt động chuyển và nhận dữ liệu giữa các đối tượng không phải là hoạt xử lý dữ liệu • Các hoạt động chức năng: nhập xuất, bán hàng, mua hàng… không phải là hoạt động xử lý dữ liệu
  18. VẼ SƠ ĐỒ DÒNG DỮ LIỆU cấp 0 • Bước 4: Nhận diện các đối tượng bên ngoài hệ thống – Là các đối tượng không thực hiện các hoạt động xử lý dữ liệu nào trong hệ thống • Bước 5: – Vẽ các hình chữ nhật biểu diễn các đối tượng bên ngoài – Vẽ 1 vòng tròn biểu diễn nội dung chính trong hoạt động xử lý của hệ thống hiện hành. – Vẽ các dòng dữ liệu nối vòng tròn và các đối tượng bên ngoài hệ thống – Đặt tên cho các dòng dữ liệu theo các động từ chỉ hành động nhận và gửi dữ liệu
  19. VẼ SƠ ĐỒ DÒNG DỮ LIỆU cấp 1 • Bước 6: liệt kê các hoạt động xử lý dữ liệu theo trình tự diễn ra các hoạt động đó. • Bước 7: Nhóm các hoạt động xử lý dữ liệu trên theo các cách sau: – Nhóm các hoạt động xảy ra cùng 1 nơi và cùng thời điểm – Nhóm các hoạt động xảy ra cùng thời điểm nhưng khác nơi xảy ra • Để cho DFD dễ đọc, chỉ nên sử dụng từ 5 đến 7 hình tròn trong mỗi sơ đồ, mỗi cấp • Bước 8: Vẽ hình tròn và đặt tên chung cho mỗi nhóm hoạt động theo 1 động từ nêu bật nội dung chính các hoạt động trong nhóm
  20. VẼ SƠ ĐỒ DÒNG DỮ LIỆU cấp 1 • Bước 9:.Đọc lại bảng mô tả hệ thống và nối các hình tròn với nhau theo mối liên hệ hợp lý • Bước 10: Bổ sung các nơi lưu trữ dữ liệu nếu thấy hợp lý Phân cấp DFD • Bước 11: • Tiếp tục nhóm nhỏ các hoạt trong mỗi nhóm ở bước 7 Mỗi nhóm nhỏ trong 1 nhóm lớn là các hình tròn xử lý cấp con cho hình tròn lớn. • Thực hiện các bước 8,9,10

Page 2

YOMEDIA

Các câu hỏi sẽ được giải quyết trong chương này bao gồm: Mục đích của việc mô tả lại hệ thống bằng văn bản? Tại sao một kế toán cần hiểu được việc mô tả hệ thống bằng văn bản? Những kỹ thuật mô tả nào được sử dụng trong hệ thống thông tin kế toán? Sơ đồ dòng dữ liệu và lưu đồ chứng từ: Chúng giống và khác nhau như thế nào? Chúng được chuẩn bị như thế nào?

08-12-2010 1738 385

Download

Giấy phép Mạng Xã Hội số: 670/GP-BTTTT cấp ngày 30/11/2015 Copyright © 2009-2019 TaiLieu.VN. All rights reserved.

Video liên quan

Chủ Đề