So sánh nhiệt độ sôi của CH3OH và CH3Cl

Nhiệt độ sôi của các chất CH3Cl, CH3OH, HCOOH, CH4 tăng theo thứ tự là:

Nhiệt độ sôi của các chất CH3Cl, CH3OH, HCOOH, CH4 tăng theo thứ tự là:

A. CH3Cl < CH4 < CH3OH < HCOOH

B. CH4 < CH3Cl < CH3OH < HCOOH

C. CH3Cl > CH3OH < CH4 < HCOOH

D. CH4 < CH3OH < HCOOH < CH3Cl

So sánh nhiệt độ sôi của các hợp chất hữu cơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây [96.75 KB, 5 trang ]

Nguyễn Xuân Trường 12I

THPT Trần Phú

SO SÁNH NHIỆT ĐỘ SÔI CỦA CÁC HỢP CHẤT HỮU CƠ

1. Định nghĩa độ linh động của nguyên tử H [ hidro] :
Là khả năng phân ly ra ion H[+] của hợp chất hữu cơ đó.
2. Thứ tự ưu tiên so sánh :
- Để so sánh ta xét xem các hợp chất hữu cơ [HCHC] cùng nhóm chức chứa nguyên tử linh động
[ VD : OH , COOH ....] hay không.
-Nếu các hợp chất hứu cơ có cùng nhóm chức thì ta phải xét xem gốc hydrocacbon của các
HCHC đó là gố đẩy điện tử hay hút điện tử.
+ Nếu các HCHC liên kết với các gốc đẩy điện tử [ hyđrocacbon no ]thì độ linh động của nguyên
tử H hay tính axit của các hợp chất hữu cơ đó giảm.
+Nếu các HCHC liên kết với các gốc hút điện tử [ hyđrocacbon không no ,hyđrocacbon thơm ]
thì độ linh động của nguyên tử H hay tính axit của các hợp chất hữu cơ đó tăng.
3.So sánh tính axit [ hay độ linh động của nguyên tử H ] của các hợp chất hữu cơ khác
nhóm chức..
Tính axit giảm dần theo thứ tự:
Axit Vô Cơ > Axit hữu cơ > H2CO3 > Phenol > H2O > Rượu.
4. So sánh tính axit [ hay độ linh động của nguyên tử ] của các hợp chất hữu cơ cùng nhóm
chức..
-Tĩnh axit của HCHC giảm dần khi liên kết với các gốc hyđrocacbon[ HC] sau :
Gốc HC có liên kết 3 > gốc HC thơm > gốc HC chứa liên kết đôi > gốc HC no .
-Nếu HCHC cùng liên kết với các gốc đẩy điện tử [ gốc hyđrocacbon no] thì gốc axit giảm dần
theo thứ tự : gốc càng dài càng phức tạp [ càng nhiều nhánh ] thì tính axit càng giảm.
VD : CH3COOH > CH3CH2COOH > CH3CH[CH3]COOH .
-Nếu các hợp chất hữu cơ cùng liên kết với các gốc đẩy điện tử nhưng trong gốc này lại chứa các
nhóm hút điện tử[halogen ] thì tính axit tăng giảm theo thứ tự sau :
+ Cùng 1 nguyên tử halogen , càng xa nhóm chức thì thì tính axit càng giảm .


VD : CH3CH[Cl]COOH > ClCH2CH2COOH
+ Nếu cùng 1 vị trí của nguyên tử thì khi liên kết với các halogen sẽ giảm dần theo thứ tự :
F > Cl > Br > I ..................
VD : FCH2COOH >ClCH2COOH >............................
Phương pháp so sánh nhiệt độ sôi của các hợp chất hữu cơ.
1. Định nghĩa :
Nhiệt độ sôi của các hợp chất hữu cơ là nhiệt độ mà tại đó áp suất hơi bão hòa trên bề mặt chất
lỏng bằng áp suất khí quyển.
2. Các yêu tố ảnh hưởng đến nhiệt độ sôi của các hợp chất hữu cơ.
Có 2 yếu tố ảnh hưởng đên nhiệt độ sôi là khối lượng phân tử của HCHC và liên kết hiđro của
HCHC đó.
3. So sánh nhiệt độ sôi giữa các hợp chất.
- Nếu hợp chất hữu cơ đều không có liên kết hiđro thì chất nào có khối lượng phân tử lớn hơn thì
nhiệt độ sôi cao hơn.
-Nếu các hợp chất hữu cơ có cùng nhóm chức thì chất nào có khối lượng phân tử lớn hơn thì
nhiệt độ sôi cao hơn.
- Chất có liên kết hiđro thi có nhiệt độ sôi cao hơn chất không có liên kết hiđro.


Nguyễn Xuân Trường 12I

THPT Trần Phú

-Nếu các HCHC có các nhóm chức khác nhau thì chất nào có độ linh động của nguyên tử H lớn
hơn thì có nhiệt độ sôi cao hơn nhưng 2 hợp chất phải có khối lượng phân tử xấp xỉ nhau.
II,Bài tập
1: Cho các chất sau: C2H5OH; HCOOH; CH3COOH.
Thứ tự nhiệt độ sôi sắp xếp tương ứng với các chất trên là
A. 118,20C - 78,30C - 100,50C. B. 118,20C - 100,50C - 78,30C.
C. 100,50C - 78,30C - 118,20C. D. 78,30C - 100,50C - 118,20C.

2: Cho các chất: C2H5OH[1]; n-C3H7OH [2]; C2H5Cl[3]; [CH3]2O [4]; CH3COOH [5].Sắp xếp các chất trên
theo chiều nhiệt độ sôi giảm dần là
A. [5]>[2]>[1]>[3]>[4] B. [2]>[5]>[1]>[4]>[3]
C. [5]>[1]>[2]>[4]>[3] D. [5]>[1]>[2]>[3]>[4]
3: Cho biết nhiệt độ sôi của các dẫn xuất clometan thay đổi như thế nào?
A. CCl4> CHCl3> CH2Cl2> CH3Cl.
B. CCl4> CHCl3> CH2Cl> CH3Cl2.
C. CHCl3> CCl4> CH2Cl2> CH3Cl.
D. CHCl3> CH2Cl2 > CCl4> CH3Cl.
4: Nhiệt độ sôi của các chất tăng dần theo dãy sau:
[CH3]4C < [CH3]2CHCH[CH3]2 < CH3[CH2]¬4CH3
Điều giải thích nào sau đây đúng?
A. Do sự tăng dần độ phân cực của các phân tử.
B. Do độ bền liên kết hiđro giữa các phân tử trong dãy trên tăng dần.
C. Do sự tăng dần của diện tích tiếp xúc bề mặt.
D. Do khối lượng các chất trên tăng dần.
5:Cho Các chất sau: CH3COOH[1], HCOOCH3[2], CH3CH2COOH[3],CH3COOCH3[4], C3H7OH[5], được
sắp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi là:
A. 2[2]
22: Cho các chất sau: Butan[1]; bu-1-en[2]; cis-bu-2-en[3]; trans –bu-2-en[4].
Thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi là
A. [2] càng dễ bay hơi
-> nhiệt độ sôi càng thấp.
VD: Cùng là phân tử C4H10 thì đồng phân: n-C4H10 > [CH3]3CH
Hay có thể hiểu đơn giản là đồng phân càng phân nhánh thì nhiệt độ sôi càng thấp


Lưu ý: Đồng phân Cis có nhiệt đô sôi cao hơn Trans [do lực monet lưỡng cực]
Chú ý quan trọng: Axit > ancol > amin > este > xeton > anđehit > dẫn xuất halogen > ete >
CxHy
o
s

-

Nếu có H2O: t [H2O] = 100oC > ancol có 3 nguyên tử C và < ancol có từ 4C trở lên
o
s

-

Nếu có phenol: t

phenol

> ancol có 7C trở xuống và axit có ≤ 4C

II. PHƯƠNG PHÁP TƯ DUY GIẢI BÀI TẬP
Đặt vấn đề: Khi gặp phải 1 bài tập so sánh nhiệt độ sôi của các chất thì tư duy như thế nào để có

hướng giải hợp lí?
Trả lời: Khi đó, ta sẽ có các bước để giải như sau:
Bước 1: Phân loại là chất liên kết ion hay cộng hóa trị
Đối với các chất liên kết cộng hóa trị thực hiện các bước tiếp theo sau:
Bước 2: Phân loại các chất có liên kết Hidro
- Việc đầu tiên chúng ta sẽ phân loại các chất có liên kết Hidro và các chất không có liên
kết Hidro ra thành các nhóm khác nhau.
Bước 3: So sánh giữa các chất trong cùng 1 nhóm.
- Trong cùng nhóm có liên kết Hidro sẽ phân thành các nhóm nhỏ chức khác nhau, dựa
theo quy tắc các lực liên kết Hidro giữa các chất để xác định nhóm nhỏ nào có nhiệt độ sôi thấp,
cao hơn.
- Trong cùng nhóm chức không có lực liên kết Hidro thì dựa vào khối lượng, hình dạng
phân tử để so sánh nhiệt độ sôi.
Bước 4: Kết luận
- Dựa vào các bước phân tích ở 1 và 2 để tổng kết và đưa ra đáp án chính xác.
Trình tự so sánh nhiệt độ sôi:
Phân loại liên kết Hidro và không liên kết Hidro
Nhóm liên kết Hidro: Loại liên kết hidro → Khối lượng → Cấu tạo phân tử
Nhóm không lk Hidro: Khối lượng → Cấu tạo phân tử

VD: Cho các chất sau: C2H5OH [1], C3H7OH [2], CH3CH[OH]CH3 [3], C2H5Cl [4],
CH3COOH [5], CH3-O-CH3 [6]. Các chất được sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần là:
A. [4], [6], [1], [2], [3], [5].
B. [6], [4], [1], [3], [2], [5].
C. [6], [4], [1], [2], [3], [5].
D. [6], [4], [1], [3], [2], [5].
GIẢI:
Đầu tiên, ta sẽ phân nhóm các chất trên thành 2 nhóm bao gồm:
Nhóm 1: C2H5OH, C3H7OH, CH3CH[OH]CH3, CH3COOH



Nhóm 2: C2H5Cl, CH3-O-CH3
[sở dĩ được phân nhóm như vậy là nhóm 1 là nhóm chứa liên kết Hidro, nhóm 2 là nhóm không
chứa liên kết hidro [C2H5Cl và các este vô cơ khác chung ta luôn xét ở trạng thái không chứa liên
kết Hidro]]
Sau đó, ta sẽ phân loại trong từng nhóm:
Nhóm 1:
Chức -COOH: CH3COOH
Chức –OH: C2H5OH, C3H7OH, CH3CH[OH]CH3
Trong nhóm chức –OH:
- do cùng nhóm chức nên đầu tiên ta sẽ xét khối lượng
C2H5OH sẽ có khối lượng bé hơn C3H7OH
- đối với 2 chất có cùng công thức là: C2H7OH và CH3CH[OH]CH3 thì dựa vào hình dạng
cấu tạo phân tử. CH3CH[OH]CH3 là dạng nhánh, chính vì vậy nên sẽ co tròn hơn và nhiệt độ sôi
sẽ thấp hơn.
Nhóm 2: C2H5Cl là este nên sẽ có nhiệt độ sôi cao hơn CH3-O-CH3
Kết luận: Dựa vào các yếu tố trên ta có thể kết luận đáp án B là đáp án đúng.
Nhiệt độ sôi của một số chất [không khuyến khích học tập]
Chất
CH3OH
C2H5OH
C3H7OH
C4H9OH
C5H11OH
C6H13OH
C7H15OH
H2O
C6H5OH
C6H5NH2
CH3Cl

C2H5Cl
C3H7Cl
C4H9Cl
CH3Br
C2H5Br
C3H7Br
CH3COC3H7
C2H5COC2H5

t 0nc

t 0s

- 97
- 115
- 126
- 90
- 78,5
- 52
- 34,6
0
43
-6
-97
-139
-123
-123
-93
-119
-110

-77,8
-42

64,5
78,3
97
118
138
156,5
176
100
182
184
-24
12
47
78
4
38
70,9
101,7
102,7

Chất
HCOOH
CH3COOH
C2H5COOH
n - C3H7COOH
i – C3H7COOH
n – C4H9COOH

n- C5H11COOH
CH2=CH- COOH
[COOH]2
C6H5COOH
CH3OCH3
CH3OC2H5
C2H5OC2H5
CH3OC4H9
HCHO
CH3CHO
C2H5CHO
CH3COCH3
CH3COC2H5

t 0nc

t 0s

Ka

8,4
17
- 22
-5
- 47
- 35
-2
13
180
122

-92
-123,5
-31
-95
-86,4

101
118
141
163
154
187
205
141
249
-24
11
35
71
-21
21
48,8
56,5
79,6

3,77
4,76
4,88
4,82
4,85

4,86
4,85
4,26
1,27
4,2

III. BÀI TẬP
Câu 1. Nhiệt độ sôi của các axit cacboxylic cao hơn anđehit, xeton, ancol có cùng số nguyên tử C là do
A. Axit cacboxylic chứa nhóm C = O và nhóm OH
B. Phân tử khối của axit lớn hơn và nguyên tử H của nhóm axit linh động hơn


C. Có sự tạo thành liên kết hiđro liên phân tử bền
D. Các axit cacboxylic đều là chất lỏng hoặc chất rắn
Câu 2. So sánh nhiệt độ sôi của các chất axit axetic, axeton, propan, etanol
A. CH3COOH > CH3CH2CH3 > CH3COCH3 > C2H5OH
B. C2H5OH > CH3COOH > CH3COCH3 >
CH3CH2CH3
C. CH3COOH > C2H5OH > CH3COCH3 > CH3CH2CH3
D. C2H5OH > CH3COCH3 > CH3COOH >
CH3CH2CH3
Câu 3. Nhiệt độ sôi của axit thường cao hơn ancol có cùng số nguyên tử cacbon là do
A. Vì ancol không có liên kết hiđro, axit có liên kết hiđro
B. Vì liên kết hiđro của axit bền hơn của
ancol
C. Vì khối lượng phân tử của axit lớn hơn
D. Vì axit có hai nguyên tử oxi
Câu 4. Trong số các chất sau, chất có nhiệt độ sôi cao nhất là
A. CH3CHO
B. C2H5OH

C. CH3COOH
D. C5H12
Câu 5. Chỉ ra thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi của các chất ?
A. CH3CHO, C2H5OH, CH3COOH
C. C2H5OH, CH3COOH, CH3CHO
B. CH3CHO, CH3COOH, C2H5OH
D. CH3COOH, C2H5OH, CH3CHO
Câu 6. Cho các chất CH3CH2COOH [X] ; CH3COOH [ Y] ; C2H5OH [ Z] ; CH3OCH3 [T]. Dãy gồm các chất được
sắp xếp tăng dần theo nhiệt độ sôi là
A. T, X, Y, Z
B. T, Z, Y, X
C. Z, T, Y, X
D. Y, T, Z, X
Câu 7. Cho các chất sau: CH3COOH [1] , C2H5COOH [2], CH3COOCH3 [3], CH3CH2CH2OH [4]. Chiều tăng dần
nhiệt độ sôi của các chất trên theo thứ tự từ trái qua phải là:
A. 1, 2, 3, 4
B. 3, 4, 1, 2
C. 4, 1, 2, 3
D. 4, 3, 1, 2.
Câu 8. Nhiệt độ sôi của mỗi chất tương ứng trong dãy các chất sau đây, dãy nào hợp lý nhất ?
C2H5OH
HCOOH
CH3COOH
A.
118,2oC
78,3oC
100,5oC
o
o
B.

118,2 C
100,5 C
78,3oC
o
o
C.
100,5 C
78,3 C
118,2oC
D.
78,3oC
100,5oC
118,2oC
Câu 9. Chỉ ra thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi của các chất ?
A. CH3OH < CH3CH2COOH < NH3 < HCl
B. C2H5Cl < CH3COOCH3 < C2H5OH 3 > 4 > 5.
B. 4 > 5 > 3 > 2 > 1.
C. 5 > 4 > 1 > 2 > 3.
D. 4 > 1 > 5> 2 > 3.
Câu 28. Sắp xếp các chất sau theo thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi: CH 3COOH [1], HCOOCH3 [2], CH3CH2COOH [3],
CH3COOCH3 [4], CH3CH2CH2OH [5].
A. 3 > 5 > 1 > 2 > 4.
B. 1 > 3 > 4 > 5 > 2.
C. 3 > 1 > 4 > 5 > 2.
D. 3 > 1 > 5 > 4 > 2.
Câu 29. Sắp xếp nhiệt độ sôi của các chất sau theo thứ tự giảm dần: ancol etylic[1], etylclorua [2], đimetyl ete [3] và
axit axetic[4]?
A. [1]>[2]>[3]>[4].
C. [4] >[1] >[2]>[3].
B. [4]>[3]>[2]>[1].
D. [1]>[4]>[2]>[3].
Câu 30. Cho các chất sau: [1] HCOOH, [2] CH3COOH, [3] C2H5OH, [4] C2H5Cl. Các chất được sắp xếp theo chiều
nhiệt độ sôi tăng dần là:
A. [1] < [3] < [1] < [4]
C. [2] < [4] < [3] < [1]
B. [4] < [3] < [1] < [2]
D. [3] < [2] < [1] < [4]


Câu 31. Cho các chất: CH3CH2CH2COOH [1], CH3CH2CH[Cl]COOH [2], CH3CH[Cl]CH2COOH [3],
CH2[Cl]CH2CH2COOH [4]. Các chất được sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi giảm dần là:
A. [1], [2], [3], [4].

B. [4], [3], [2], [1].
C. [2], [3], [4], [1].
D. [1], [4], [3], [2].



Hướng Dẫn So sánh nhiệt độ sôi của CH3OH C2H5OH CH3OCH3 2022

Contents

  • 1 Thủ Thuật về So sánh nhiệt độ sôi của CH3OH C2H5OH CH3OCH3 Chi Tiết
    • 1.1 Review So sánh nhiệt độ sôi của CH3OH C2H5OH CH3OCH3 ?
    • 1.2 Chia Sẻ Link Cập nhật So sánh nhiệt độ sôi của CH3OH C2H5OH CH3OCH3 miễn phí
      • 1.2.1 Giải đáp vướng mắc về So sánh nhiệt độ sôi của CH3OH C2H5OH CH3OCH3

Video liên quan

Chủ Đề