So sánh sử khác nhau giữa các yêu tố ngoại cảnh của xoài và chôm chôm

Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 9 - Môn Công nghệ - Vũ Văn Thái - Trường THCS Tân Đồng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Ngày soạn: Ngày giảng: TIẾT 1- BÀI 1: GIỚI THIỆU NGHỀ TRỒNG CÂY ĂN QUẢ. I/ MỤC TIÊU : Sau khi học xong bài này, học sinh cần: Biết được vai trò, vị trí của nghề trồng cây ăn quả trong nền kinh tế và đời sống. Biết được các đặc điểm của nghề và yêu cầu đối với người làm nghề trồng cây ăn quả. Biết được triển vọng của nghề trồng cây ăn quả. Yêu thích nghề trồng cây ăn quả. II/ CHUẨN BỊ : Chuẩn bị nội dung: Sgk, sgv. Tài liệu: Phát triển VAC, trồng cây ăn quả Chuẩn bị đồ dùng dạy học: - Tranh vẽ có nội dung liên quan đến bài học. - Bảng số liệu về phát triển trồng cây ăn quả trong nước và ở địa phương. III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Tổ chức: sĩ số Lớp 9A: Lớp 9B: 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Bài mới: Giới thiệu bài :Trồng cây ăn quả là một nghề góp phần nâng cao chất lượng bữa ăn hàng ngày, cung cấp nguyên liệu cho chế biến, là nguồn thu nhập đáng kể Vậy, nghề trồng cây ăn quả có những đặc điểm gì? Yêu cầu đối với người làm nghề và triển vọng của nghề này ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu bài 1: “Giới thiệu nghề trồng cây ăn quả”. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò */ HĐ1: TÌM HIỂU VAI TRÒ, VỊ TRÍ CỦA NGHỀ TRỒNG CÂY ĂN QUẢ: - Hãy kể các giống cây ăn quả ở nước ta mà em biết? - Vai trò: - Vị trí của nghề trồng cây ăn quả trong đời sống và nền kinh tế quốc dân. */ HĐ2: TÌM HIỂU ĐẶC ĐIỂM CỦA NGHỀ VÀ NHỮNG YÊU CẦU ĐỐI VỚI NGƯỜI LÀM NGHỀ TRỒNG CÂY ĂN QUẢ: - Nghề trồng cây ăn quả có đặc điểm gì? - Em hãy nêu những dụng cụ làm vườn? - Có những yêu cầu gì đối với người làm nghề trồng cây ăn quả? -Trong những yêu cầu đó, yêu cầu nào là quan trọng nhất? Vì sao? */ HĐ3: TÌM HIỂU TRIỂN VỌNG CỦA NGHỀ TRỒNG CÂY ĂN QUẢ: - Lấy dẫn chứng về diện tích tròng, sản lượng thu hoạch và thu nhập từ cây ăn quả ở địa phương? I/ VAI TRÒ, VỊ TRÍ CỦA NGHỀ TRỒNG CÂY ĂN QUẢ: - Quan sát H1(5- sgk) (vải thiều (Lục Ngạn); nhãn lồng (hưng Yên); bưởi (Đoan Hùng)) - Vai trò, vị trí: + Cung cấp cho người tiêu dùng. + Cung cấp nguyên liệu cho CN chế biến đồ hộp, nước giải khát + Xuất khẩu. II/ ĐẶC ĐIỂM VÀ NHỮNG YÊU CỦA NGHỀ: Đọc mục II (6- sgk). Đặc điểm của nghề: Đối tượng lao động: Cây ăn quả lâu năm có giá trị dinh dưỡng và kinh tế cao. Nội dung lao động: Công việc: Nhân giống, làm đất, giao trồng, chăm bón, thu hoạch, bảo quản, chế biến. c. Dụng cụ lao động: Cuốc, xẻng, cày. d. Điều kiện lao động: Khí hậu, thời tiết, nông hoá, tư thế e. Sản phẩm: Là những loại quả: Cam, chanh, mít, nhãn, vải, xoài 2. Yêu cầu của nghề đối với người lao động: - Phải có tri thức về các ngành khoa học có liên quan (sinh, hoá, KTNN) và có kỹ năng cơ bản về nghề trồng cây ăn quả. - Lòng yêu nghề, chịu khó tìm tòi. - Có sức khoẻ tốt, khéo léo III/ TRIỂN VỌNG CỦA NGHỀ: - Nghề trồng cây ăn quả đang được khuyến khích phát triển tạo công ăn việc làm và thu nhập cho người lao động, tăng nguồn ngoại tệ cho đất nước. - Để thực hiện được các nhiệm vụ, vai trò của nghề trồng cây ăn quả, phảI làm tốt một số công việc sau: + Xây dựng và cải tạo vườn CAQ theo hướng thâm canh, chuyên canh. + Áp dụng các tiến bộ kĩ thuật. + Xây dựng các chính sách phù hợp, đẩy mạnh đào tạo, huấn luyện cán bộ kĩ thuật. 4. Củng cố: - Gọi 1- 2 học sinh đọc: “Ghi nhớ”. - Nêu câu hỏi củng cố bài. - Đánh giá mức độ đạt được của bài học. Ngày soạn: Ngày giảng: TIẾT 2- BÀI 2 : MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CÂY ĂN QUẢ . I/ MỤC TIÊU : Sau T1 của bài học này, học sinh: Biết được giá trị của việc trồng cây ăn quả. Biết đặc điểm và yêu cầu ngoại cảnh của cây ăn quả. Hứng thú trong học tập. II/ CHUẨN BỊ : Chuẩn bị nội dung: Đọc kĩ nội dung bài học trong sgk. Thu thập thêm thông tin trong các tài liệu. Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Tranh ảnh để minh hoạ. III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Tổ chức: sĩ số Lớp 9A: Lớp 9B: 2. Kiểm tra: Nghề trồng cây ăn quả có vai trò gì đối với đời sống và kinh tế? Em hãy nêu các yêu cầu đối với nghề trồng cây ăn quả và phân tích ý nghĩa của chúng? 3. Bài mới: Giới thiệu bài: CAQ là cây có giá trị dinh dưỡng và kinh tế cao được nhân dân trồng từ lâu đời và có nhiều kinh nghiệm. Trong quá trình sinh trưởng và phát triển của CAQ, các yếu tố ngoại cảnh và kĩ thuật trồng, chăm sóc có ảnh hưởng rất lớn đến năng suất và chất lượng các loại quả Hoạt động của thầy Hoạt động của trò */HĐ1: TÌM HIỂU VỀ GIÁ TRỊ CỦA VIỆC TRỒNG CÂY ĂN QUẢ: - CAQ có ý nghĩa như thế nào đối với con người, xã hội và thiên nhiên môi trường? ? THBVMT: việc trồng cây ăn quả có tác dụng ǵ với môi trường */ HĐ2: TÌM HIỂU VỀ ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT VÀ YÊU CẦU NGOẠI CẢNH CỦA CÂY ĂN QUẢ: - Rễ CAQ có mấy loại? Đó là những loại nào? Cho VD? Chúng có đặc điểm và nhiệm vụ gì? ¨Cơ sở khoa học của việc bón thúc cho cây ăn quả để đạt năng suất cao. - Thân cây có tác dụng gì? Cành cây phân bố làm mấy cấp độ? Cấp độ mấy thì mang quả? - Các loại hoa? Nhuỵ bao gồm? (Bầu, vòi, nuốm nhuỵ). - Ý nghĩa của việc nghiên cứu đặc điểm sinh học của hoa? (Tạo giống, nhân giống, biện pháp kĩ thuật cho đậu quả). Các loại quả? - Ý nghĩa của việc nghiên cứu đặc điểm sinh học của quả? (Chọn giống, bảo quản, chế biến, vận chuyển) + CAQ rất phong phú, đa dạng, có loại nguồn gốc nhiệt đới, á nhiệt đới, ôn đới do các yếu tố khí hậu, đất đai chi phối. - Cây được trồng ở đâu? Tại sao như vậy? (Nơi đất cao, không bị ngập úng vì CAQ chịu được hạn nhưng chịu úng kém). - Kể tên một số chất dinh dưỡng cần thiết cho quá trình sinh trưởng và phát triển của cây? phương pháp bón các yếu tố dinh dưỡng đó? - Loại đất nào thích hợp để trồng CAQ? (Đất đỏ, đất phù sa ven sông). I/ GIÁ TRỊ CỦA VIỆC TRỒNG CÂY ĂN QUẢ: -Giá trị dinh dưỡng. -Có khả năng chữa được một số bệnh. -Là nguồn nguyên liệu cung cấp cho các nhà máy chế biến. -Bảo vệ môi trường sinh thái, chống xói mòn, bảo vệ đất II/ ĐẶC ĐIỂM THỰC VẬT VÀ YÊU CẦU NGOẠI CẢNH CỦA CÂY ĂN QUẢ: 1.Đặc điểm thực vật: Rễ: - Rễ cọc: Mọc thẳng xuống đất, sâu 1- 10 mét giúp cây đứng vững, hút nước, chất dinh dưỡng. - Rễ chùm: Mọc ngang. Sâu 0,1- 10 mét, giúp cây hút nước, chất dinh dưỡng. b. Thân: - Thân gỗ: Làm giá đỡ cho cây. - Cành cấp I, II, III, IV, V, VI. Cành cấp V mang quả. c. Hoa: - Hoa đực: Nhị phát triển, nhuỵ không phát triển. - Hoa cái: Nhuỵ phát triển, nhị không phát triển. - Hoa lưỡng tính:Nhị, nhuỵ cùng phát triển. d. Quả và hạt: - Quả hạch: Đào, mận, mơ; quả mọng: cam, quýt; quả có vỏ cứng; Dừa.... - Hạt: Số lượng, hình dạng, màu sắc phụ thuộc vào loại quả. 2. Yêu cầu ngoại cảnh: a. Nhiệt độ: Tuỳ thuộc vào từng thời kì sinh trưởng của mỗi loại cây. VD: Chuối: 25- 300C; cam, quýt: 25- 270C. b. Độ ẩm, lượng mưa: - Độ ẩm không khí:80- 90%. - Lượng mưa: 1000- 2000 mm. c. Ánh sáng: - Hầu hết cây ăn quả là cây ưa ánh sáng. - Một số cây chịu bóng râm ( dứa). d. Chất dinh dưỡng: - Phân hữu cơ, phân vô cơ. - Phân chuồng bón lót. - Ưu tiên bón N, P vào thời kì đầu, K vào thời kì cuối của giai đoạn ra hoa, tạo quả. e. Đất: Tầng đất dày, kết cấu tốt, nhiều dinh dưỡng, ít chua, dễ thoát nước. 4.Củng cố Giáo viên tóm tắt lại kiến thức cơ bản của bài. Đặt câu hỏi yêu cầu học sinh trả lời để củng cố bài. Đánh giá tiết học. Ngày soạn: Ngày giảng: TIẾT 3- BÀI 2:MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CÂY ĂN QUẢ (T2). I/ MỤC TIÊU : Sau T2 của bài học này, học sinh: Năm được kĩ thuật trồng chăm sóc, thu hoạch, bảo quản, chế biến cây ăn quả. Vận dụng, liên hệ thực tiễn Có ý thức bảo vệ các loại cây ăn qủa và sự cẩn thận trong việc nhân giống cây ăn quả. I/ CHUẨN BỊ : Chuẩn bị nội dung: Đọc kĩ nội dung bài học trong sgk. Thu thập thêm thông tin trong các tài liệu. Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Tranh ảnh để minh hoạ. Tranh vẽ H3 (14- sgk). III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Tổ chức: sĩ số Lớp 9A: Lớp 9B: 2. Kiểm tra: Hãy phân tích ý nghĩa các giá trị của việc trồng cây ăn quả đối với con người và môi trường? Hãy nêu các yêu cầu ngoại cảnh của cây ăn quả? 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò */ HĐ1: TÌM HIỂU KĨ THUẬT TRỒNG CÂY ĂN QUẢ: Phân tích những cơ sở khoa học của các biện pháp kĩ thuật chung trong việc trồng và chăm sóc cây ăn quả. Nêu các loại CAQ đang được trồng ở nước ta và phân loại chúng vào 3 nhóm cây được ghi trong bảng 2 (11- sgk). - Người ta dùng phương pháp nào để nhân giống cây ăn quả? (Dùng kiến thức sinh 6, công nghệ 7 để gợi ý học sinh trả lời). - Nhấn mạnh đến thời vụ, khoảng cách trồng, quy trình trồng và những điều cần chú ý khi trồng cây ăn quả. - Phân tích, làm rõ cơ sở khoa học và ý nghĩa thực tế của các yêu cầu kĩ thuật đó. - Giải thích tại sao các loại CAQ lại trồng vào các thời vụ trên? Tại sao phải trồng dày hợp lí? Tại sao phải để lớp đất mặt riêng khi đào hố? ?Câu hỏi THBVMT: Ảnh hưởng của phân bón với môi trường? - Tại sao phải trồng cây có bầu đất? + Nêu, giải thích và phân tích những điểm cần chú ý khi trồng cây? III/ KĨ THUẬT TRỒNG CÂY ĂN QUẢ: 1. Giống cây: - Cây ăn quả nhiệt đới: Chuối, dứa, mít, xoài, dừa, hồng xiêm, ổi, na, sầu riêng, khế - Cây ăn quả á nhiệt đới: Cam, quýt, chanh, bưởi, vải, nhãn, bơ, hang, mơ - Cây ăn quả ôn đới: Táo tây, lê, đào, mận, nho 2. Nhân giống: - Phương pháp hữu tính: Gieo hạt. - Phương pháp vô tính: Giâm, chiết, ghép, nuôi cấy mô tế bào, tách chồi 3. Trồng cây ăn quả: a. Thời vụ: - Miền Bắc: + Vụ xuân: Tháng 2- 4. + Vụ thu: Tháng 8- 10. - Miền Nam: Đầu mùa mưa (tháng 4- 5). b. Khoảng cách trồng: - Trồng dày hợp lý: Tận dụng đất, dễ chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh, dễ thu hoạch, cây phát triển tốt, cho sản lượng cao. c. Đào hố, bón phân lót: - Đào hố trước khi trồng 15- 30 ngày. - Kích thước hố tuỳ thuộc vào loại cây. - Để riêng lớp đất mặt và lớp đất dưới đáy. Trộn phân bón với lớp đất mặt rồi cho vào hố, lấp đất. =>Có thể gây ô nhiễm MT nước,không khí,và có thể làm thay đổi tính chất MT đất d. Trồng cây: Quy trình: Đào hố trồng ¨Bóc vỏ bầu (Trồng cây có bầu) ¨Đặt cây vào hố ¨ Lấp đất ¨ Tưới nước. */ HĐ2: TÌM HIỂU CÁC BIỆN PHÁP CHĂM SÓC CÂY ĂN QUẢ: - So sánh cách bón phân thúc cho cây ăn quả với các cây trồng khác (lúa, ngô)? - Bón phân thúc vào thời kì nào? Cách bón: Bón phân thúc cho CAQ, không bón vào gốc cây mà bón theo hình chiếu của tán cây, do rễ cây hút chất dinh dưỡng lan rộng trong lớp đất mặt theo tán cây. - Vai trò của nước đối với sự sinh trưởng, phát triển của cây? (Hoà tan chất dinh dưỡng, vận chuyển chất dinh dưỡng). ? Cõu hỏi THBVMT: Biện pháp nào để giữ ẩm, hạn chế xói mòn, cỏ dại? (Phủ rơm rạ, tán PE quanh gốc cây, trồng xen cây ngắn ngày và trồng cây chắn gió). - Tác dụng của việc tạo hình, sửa cành và thực hiện nó như thế nào? - Phòng trừ sâu bệnh là khâu quan trọng cần được coi trọng. - Phân tích tác hại của sâu bệnh và việc sử dụng các phương pháp phòng trừ thích hợp. *THBVMT : Coi trọng phương pháp phòng trừ bằng kĩ thuật canh tác, sinh vật, hạn chế dùng thuốc hoá học để giảm ô nhiễm môi trường, gây độc hại cho người ... heo quy trình kỹ thuật. - Có ý thức kỉ luật, trật tự, vệ sinh, an toàn lao động trong và sau khi thực hành. II. CHUẨN BỊ : 1. Chuẩn bị nội dung: Sgk, sgv. Đọc kỹ nội dung các bước của quy trình thực hành trong sgk. Đọc thêm các tài liệu về kỹ thuật làm xirô quả. Đọc phần: “Những điều cần chú ý” (sgv). 2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học: - Lọ xirô quả đã làm từ tiết trước. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức: 9A: 9B: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh về dụng cụ, vật liệu. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò */ HĐ1: GIỚI THIỆU BÀI THỰC HÀNH: Ở tiết học này, thực hiện thao tác chiết dịch quả (Thao tác này mang tích chất hướng dẫn vì trên thực tế, sau 20- 30 ngày mới chắt lấy nước). */ HĐ2: TỔ CHỨC THỰC HÀNH: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh: Lọ xirô quả đã làm từ tiết trước. - Phân chia nơi làm việc và nhiệm vụ của từng nhóm. */ HĐ3: THỰC HÀNH: - Làm mẫu bước 3 trong quy trình làm xirô quả . - Nêu rõ các yêu cầu cần đạt . - Gọi 1- 2 học sinh nhắc lại quy trình thực hành và những điểm cần chú ý. - Tổ chức cho học sinh thực hành theo nhóm - Theo dõi, uốn nắn sai sót cho học sinh trong khi thực hành, nhắc nhở học sinh giữ gìn vệ sinh thực phẩm khi tiếp xúc với đường, quả... - Thực hành xong, nhắc nhở học sinh thu dọn dụng cụ, vật liệu và nơi làm việc. Các lọ đựng quả để vào nơi quy định. - 5- 8 học sinh/ nhóm. - Đem lọ xirô đã làm từ tiết trước đến lớp. - Làm việc theo nhóm dưới sự hướng dẫn của giáo viên. - Nhóm trưởng lên nhận nhiệm vụ. - Nhắc lại bước 3 của quy trình: Sau 20- 30 ngày, chắt lấy nước. Sau đó cho thêm đường để chiết cho hết dịch quả (lượng đường ít hơn: 1kg quả: 1 kg đường). Sau 1- 2 tuần, chắt lấy nước lần thứ 2. Đổ lẫn nước của hai lần chắt với nhau sẽ được loại nước xirô đặc, có thể bảo quản trong 6 tháng. - Thực hành theo nhóm. 4.Củng cố: - Hướng dẫn học sinh tự đánh giá kết quả thực hành của nhóm mình theo các tiêu chí: Lượng xirô quả được chế biến . - Tổ chức cho học sinh đánh giá chéo. - Nhận xét chung về giờ học của lớp. - Đánh giá, cho điểm. Xem lại và ôn tập tốt các bài thực hành để giờ sau kiểm tra thực hành Ngày soạn : Ngày giảng : TIẾT 32 : KIỂM TRA THỰC HÀNH I. MỤC TIÊU : Sau khi học xong lý thuyết và thực hành, học sinh nắm vững được thực tế về cách nhận biết một số loại sâu, bệnh hại cây ăn quả, kỹ thuật trồng, chăm sóc cây ăn quả và cách làm xirô quả. Rèn kỹ năng thực hành, gắn lý thuyết với thực tế. Học sinh yêu môn công nghệ hơn. II. ĐỀ BÀI VÀ ĐIỂM SỐ 1. ĐỀ BÀI: Câu 1(5 điểm) : Quan sát, nhận biết một số mẫu sâu, bệnh hại nêu rõ: Triệu chứng; Tên sâu( bệnh) hại? Câu 2(5 điểm) : Thực hiện bón phân thúc cho cây ăn quả. 2.ĐÁP ÁN- THANG ĐIỂM: Câu 1(5 điểm): Tùy theo các mẫu sâu bệnh thu được giáo viên đưa ra đáp án cụ thể : -Nêu được triệu chứng đúng (2 điểm) -Nêu đúng tên sâu (bệnh) (3 điểm) Câu 2(5 điểm) : Thực hiện 4 bước của quy trình bón phân thúc cho cây ăn quả. Xác định vị trí bón phân. (1 điểm) Cuốc rãnh bón phân. (1,5 điểm) Bón phân vào rãnh và lấp đất. (2 điểm) Tưới nước. (0,5 điểm) IV. TỔ CHỨC KIỂM TRA 1.Tổ chức: Lớp 9A: Lớp 9B: 2. Kiểm tra: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GV: Phát đề cho hs ( làm bài theo nhóm ) Y/cầu học sinh làm bài nghiêm túc HS nhận đề và làm bài kiểm tra nghiêm túc. Cẩn thận, chính xác 3) Nhận xét giờ kiểm tra: - GV: Thu bài kiểm tra và nhận xét giờ. -Nhắc nhở những trường hợp vi phạm nội quy trật tự lớp học. Ngày soạn: Ngày giảng: TIẾT 33: ÔN TẬP (LÝ THUYẾT VÀ THỰC HÀNH) I. MỤC TIÊU : Sau khi học xong T1 bài này, giáo viên phải làm cho học sinh: Giúp học sinh củng cố, khắc sâu kiến thức, kỹ năng đã được học trong chương trình trồng cây ăn quả. Bước đầu có khả năng vận dụng các kiến thức, kỹ năng đã được học vào thực tế sản xuất. Củng cố ý thức học tập nghề trồng cây ăn quả. II. CHUẨN BỊ BÀI DẠY: Chuẩn bị nội dung: Giáo viên dựa vào nội dung các bài học, sơ đồ tổng kết và câu hỏi ôn tập để xây dựng hệ thống câu hỏi, tập trung vào các trọng tâm của chương trình. Lập kế hoạch tiến hành ôn tập và đề cương chi tiết trả lời câu hỏi ôn tập. Chuẩn bị đồ dùng dạy học: Sơ đồ tổng kết và các tranh vẽ liên quan đến các phương pháp nhân giống, kỹ thuật trồng, chăm sóc các loại cây ăn quả đã học. Tiêu bản một số loại sâu, bệnh hại chủ yếu cây ăn quả. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức: 9A: 9B: 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp kiểm ttra trong giờ học. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò */ HĐ1: GIỚI THIỆU BÀI: - Nêu mục tiêu của bài học và nội dung kế hoạch ôn tập: ở T1: Ôn lý thuyết. - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. */ HĐ2: THẢO LUẬN THEO NHÓM - Yêu cầu học sinh thảo luận theo các nội dung ôn tập đã được phân công. + Nhóm 1: Một số vấn đề chung về cây ăn quả. + Nhóm 2: Phương pháp nhân giống cây ăn quả. + Nhóm 3: Kỹ thuật trồng một số cây ăn quả (Cây ăn quả có múi, cây nhãn, vải, xoài, chôm chôm.) - Theo dõi các nhóm thảo luận, giải đáp các thắc mắc. */ HĐ3: THẢO LUẬN TẠI LỚP - Nhận xét câu trả lời của học sinh. - Tổng kết lại những kiến thức, kỹ năng cơ bản cần nắm vững. * Một số vấn đề chung về cây ăn quả - Giá trị của việc trồng cây ăn quả. - Đặc điểm thực vật và yêu cầu ngoại cảnh. - Kỹ thuật trồng và chăm sóc cây ăn quả. - Thu hoạch, bảo quản, chế biến. * Phương pháp nhân giống cây ăn quả: - Nhân giống hữu tính (gieo hạt). - Nhân giống vô tính (giâm cành, chiết cành, ghép). * Kỹ thuật trồng một số cây ăn quả: - Kỹ thuật trồng cây ăn quả có múi. - Kỹ thuật trồng cây nhãn. - Kỹ thuật trồng cây vải. - Kỹ thuật trồng cây xoài. - Kỹ thuật trồng cây chôm chôm. - Đại diện nhóm học sinh lên trình bày tại lớp. - Học sinh nhóm khác lên bổ sung. 4.Củng cố: - Giáo viên nhận xét tinh thần, thái độ học tập của học sinh và kết quả của bài ôn tập. Ngày soạn: Ngày giảng: TIẾT 34: ÔN TẬP LÝ THUYẾT VÀ THỰC HÀNH (TIẾP) I. MỤC TIÊU : Sau khi học xong T2 bài này, giáo viên phải làm cho học sinh: - Giúp học sinh củng cố, khắc sâu kiến thức, kỹ năng đã được học trong chương trình trồng cây ăn quả. Bao gồm: + Nhận biết một số loại sâu, bệnh hại cây ăn quả. + Trồng cây ăn quả. + Bón phân thúc cho cây ăn quả. + Làm xirô quả. - Biết vận dụng các kiến thức, kỹ năng đã được học vào thực tế sản xuất. - Củng cố ý thức học tập nghề trồng cây ăn quả. II. CHUẨN BỊ : Chuẩn bị nội dung: Giáo viên dựa vào nội dung 4 bài thực hành, lập sơ đồ tổng kết. Lập kế hoạch tiến hành ôn tập . Chuẩn bị đồ dùng dạy học: - Sơ đồ tổng kết và các tranh vẽ liên quan đến các kỹ thuật trông cây ăn quả , phương pháp bón phân thúc... - Tiêu bản và tranh vẽ một số loại sâu, bệnh hại chủ yếu cây ăn quả. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức: 9A: 9B: 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp kiểm ttra trong giờ học. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò */ HĐ1: GIỚI THIỆU BÀI: - Nêu mục tiêu của bài học và nội dung kế hoạch ôn tập: ở T2: Ôn thực hành. - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. */ HĐ2: THẢO LUẬN THEO NHÓM - Yêu cầu học sinh thảo luận theo các nội dung ôn tập đã được phân công. + Nhóm 1 Nhân biết một số loại sâu, bệnh hại cây ăn quả Kể tên các loại sâu, bệnh hại cây ăn quả? Đưa ra một số tiêu bản, yêu cầu học sinh nhận biết. + Nhóm 2:Trồng cây ăn quả. Quy trình thực hành trrồng cây ăn quả? Phân tích từng bước? + Nhóm 3: Bón phân thúc cho cây ăn quả. Quy trình bón phân thúc cho cây ăn quả? + Nhóm 4: Làm xirô quả. Lưu ý tỉ lệ đường: quả. Lần 1: 1,5: 1. Lần 2: 1: 1. - Theo dõi các nhóm thảo luận, giải đáp các thắc mắc. */ HĐ3: THẢO LUẬN TẠI LỚP - Nhận xét câu trả lời của học sinh. - Tổng kết lại những kiến thức, kỹ năng cơ bản cần nắm vững. * Nhóm 1: - Một số sâu hại: + Sâu hại nhãn, vải: Bọ xít, sâu đục quả, dơi. + Sâu hại xoài: Rầy xanh (rầy nhảy). + Sâu hại cây ăn quả có múi: Sâu vẽ bùa, sâu xanh, sâu đục thân, cành. - Một số bệnh hại: + Bệnh hại nhãn, vải: Bệnh mốc sương, bệnh thối hoa. + Bệnh hại xoài: Bệnh thán thư. + Bệnh hại cây ăn quả có múi: Bệnh loét, bệnh vàng lá. * Nhóm 2: Quy trình trồng cây ăn quả. Đào hố đất ¨Bón phân lót ¨Trồng cây. * Nhóm 3: Quy trình bón phân thúc cho cây ăn quả. Xác định vị trí bón phân ¨Cuốc rãnh hoặc đào hố bón phân ¨Bón phân vào rãnh hoặc hố và lấp đất ¨Tưới nước. * Nhóm 4: Quy trình làm xirô quả. (sgk- 68) - Đại diện nhóm học sinh lên trình bày - Học sinh nhóm khác lên bổ sung. 4.Củng cố: - Giáo viên nhận xét tinh thần, thái độ học tập của học sinh và kết quả của bài ôn tập. Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 35: KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC (Lý thuyết và thực hành) I. MỤC TIÊU : Đánh giá được kết quả học tập của học sinh và giảng dạy của giáo viên. Giáo dục ý thức tự giác của học sinh, tính hệ thống tổng hợp trong nhận thức. Rút kinh nghiệm cách dạy của giáo viên và cách học của học sinh để có biện pháp cải tiến phù hợp. II. ĐỀ BÀI VÀ ĐIỂM SỐ * Lí thuyết : (10 điểm): Câu 1 (4 điểm): Nêu quy trình trồng cây ăn quả ? Câu 2 (6 điểm): So sánh sự khác nhau giữa các yếu tố ngoại cảnh ảnh hưởng đến sự sinh trưởng, phát triển của xoài và chôm chôm ? *Thực hành: (10 điểm): Thực hiện hoàn thiện phương pháp ghép mắt chữ T và ghép nêm (ghép cành)? III. ĐAÙP AÙN VÀ THANG ĐIỂM TỪNG PHẦN : * Lí thuyết : Câu 1: (4 điểm) Quy trình thực hành trồng cây ăn quả: Đào hố trồng, bóc vỏ bầu cây, đặt bầu cây vào giữa hố, lấp đất ,tưới nước Câu 2: (6 điểm) Yêu cầu học sinh so sánh được 3 yếu tố ngoại cảnh: Yếu tố ngoại cảnh Cây xoài Cây chôm chôm Nhiệt độ 24- 260C 20- 300C (2 điểm) Lượng mưa 1000- 1200 mm/ năm 2000 mm/ năm (2 điểm) PH đất 5,5- 6,5 4,5- 6,5 (2 điểm) *Thực hành: 1. Ghép chữ T (5 điểm) - Chọn vị trí ghép và tạo miệng ghép (2 đ) Cách mặt đất 15 – 20 cm Cắt một đường ngang dài 1 cm, đường dọc dài 2 cm tạo thành chữ T -Cắt mắt ghép (1 đ) Cắt một miếng vỏ hình thoi có 1 ít gỗ và 1 mầm ngủ - Ghép mắt (2 đ) Đặt mắt ghép vào khe dọc chữ T Dùng dây nilông buộc cố định vết ghép 2. Ghép nêm (5 điểm) -Chọn vị trí ghép và tạo miệng ghép (2 đ) Gốc ghép 6 - 12 tháng tuổi. cắt bỏ ngọn gốc ghép; dùng dao sắc xẻ đôi ngọn thành một vết bổ dọc dài khoảng 4cm. -Cắt cành ghép (1 đ) Cành ghép là một cành bánh tẻ, vừa dứt một đợt sinh trưởng, lá bắt đầu chuyển màu đường kính bằng đường kính của gốc ghép, chiều dài 10- 15 cm. vót cành ghép dạng nêm dài 4 cm. - Ghép cành (2 đ) Chêm cành ghép vào gốc ghép, sau đó dùng dây nilon bó chặt. quấn lần lượt từ trên ngọn xuống dưới gốc ghép. cần bó kín phần cành ghép IV. TỔ CHỨC KIỂM TRA 1. Ổn định tổ chức: 2 . Kiểm tra : HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GV: Nêu yêu cầu cho hs Y/cầu học sinh thực hiện làm bài nghiêm túc theo nhóm - GV: Theo dõi việc thực hiện nội quy làm bài kiểm tra HS nhận yêu cầu và làm bài kiểm tra nghiêm túc. Cẩn thận, chính xác 3) Nhận xét giờ kiểm tra: GV: Thu bài và nhận xét giờ kiểm tra.