So sánh vàng 18k và 24k

Ngày nay, các phụ kiện trang sức được chế tác bằng Vàng rất phổ biến và đa dạng về mẫu mã, chất lượng. Nhưng trên thực tế vẫn có khá nhiều người chưa hiểu rõ về các loại vàng và cách nhận biết chúng. 

Hãy cùng Helios tìm hiểu về cách nhận biết vàng 10k, 14k, 18k, 24k và sự khác biệt giữa chúng.

Vàng 10k, 14k, 18k, 24k thực chất chứa hàm lượng vàng như thế nào?

So sánh vàng 18k và 24k

Các sản phẩm trang sức từ vàng trên thị trường hiện nay đa số đều được chế tác từ vàng nguyên chất (99.99% là vàng) và pha một số kim loại và hợp chất khác. Do vàng nguyên chất khá mềm nên rất khó để gia công và tạo thành các sản phẩm tinh xảo. Chính vì vậy, các thợ kim hoàn đã pha thêm các hợp kim khác vào vàng để tạo ra các sản phẩm phù hợp với nhu cầu của người sử dụng. Quá trình điều chế đó có thêm vào ít hay nhiều các hợp chất dựa trên bảng đơn vị gọi là K (karat).

Vàng nguyên chất có hàm lượng 99.99% vàng được gọi là vàng 24k hay mọi người vẫn gọi là vàng ta. Các doanh nghiệp, mọi người thường tích trữ loại vàng này. Ý nghĩa của chữ số K đó là càng thấp thì tỷ lệ vàng trong sản phẩm càng ít, để đổi ra % hàm lượng vàng chúng ta dùng công thức sau :

Lấy số K/24 x 100%

Ví dụ : vàng 10k sẽ được tính như sau : ta có 10/24= 0.416 x100% => có 41.6% là vàng nguyên chất trong sản phẩm.

Tỷ lệ vàng trong sản phẩm càng cao thì sản phẩm đó càng có giá trị, cho nên số K càng cao thì đồng nghĩa với giá trị sản phẩm đó cũng tăng lên tương ứng. Trong đời sống người ta thường gọi vàng theo độ tuổi, như vàng 18k (75%) thường gọi là vàng 7.5 tuổi, vàng 10k(xấp xỉ 40%) gọi là vàng 4 tuổi.

SỰ KHÁC BIỆT VÀ CÁCH NHẬN BIẾT VÀNG 10K, 14K, 18K, 24K ĐƠN GIẢN.

So sánh vàng 18k và 24k

Cách phân biệt vàng ta (vàng 24k)

Vàng ta dùng để chỉ về đặc tính vàng ròng nguyên chất hay còn gọi là vàng 24k. Có thể hiểu rằng, hợp chất vàng 24k có thành phần chính là vàng nguyên chất 99,99% còn lại là các hợp kim, kim loại khác được pha vào.

Để có thể phân biệt được vàng ta, vàng 24k một cách chính xác, bạn có thể xem qua một số đặc điểm sau của vàng 24k: Vàng ta hay vàng 24k thường có màu vàng ánh đậm, màu vàng gold, đây là một đặc trưng dễ thấy của các loại vàng nguyên chất.
Vàng có đặc tính mềm, dễ trầy xước, dễ uốn cong khi bị tác động vật lý.Nhưng trang sức được làm từ vàng 24k thường không quá đa dạng về kiểu dáng, mẫu mã.Một số loại trang sức vàng 24k sẽ thường được khắc số 9999 để có thể dễ nhận biết.
Để dễ nhận biết được một cách chính xác nhất, Helios khuyên bạn đi đến những cơ sở kim hoàn có chất lượng uy tín để kiểm tra được đặc tính loại vàng của mình.

Cách nhận biết vàng 10k, 14k, 18k

Đây là các loại vàng thuộc nhóm vàng tây, được sử dụng phổ biến tại Việt Nam để làm các vật trang sức: dây chuyền, vòng tay, khuyên tai,… Hàm lượng vàng của vàng 10k, 14k, 18k như sau:

Vàng 10k có hàm lượng vàng xấp xỉ là 40% vàng nguyên chất
Vàng 14k có hàm lượng vàng là 58,3% vàng nguyên chất
Vàng 18k có chứa 75% hàm lượng vàng nguyên chất

Để có thể phân biệt và nhận biết được vàng 10k, 14k, 18k bạn có thể tham khảo những đặc điểm như sau:

  • Về màu sắc: Giữa ba loại vàng 10k, 14k, 18k, thông thường sẽ tương đồng với nhau về màu sắc, màu sắc của ba loại vàng này lúc mới thường rất tươi và sáng. Tuy nhiên vì là vàng hợp kim nên qua một thời gian, đặc biệt là vàng 10k sẽ dễ bị oxy hóa làm màu sắc thường bị xỉn đen và ngả màu.
  • Về độ bền và độ tinh xảo: vàng 10k, 14k, 18k sẽ có đặc tính đặc trưng là dai bền và cứng so với vàng 24k bởi vì được pha thêm các hợp kim có đặc tính trơ. Những trang sức được chế tác từ vàng 10k, 14k, 18k sẽ rất đa dạng, chế tác tinh xảo với các loại đá quý đính kèm,...
  • So sánh vàng 18k và 24k

Vàng 10k, 14k, 18k, 24k Là gì? Loại vàng nào tốt nhất. Nếu như không làm trong ngành trang sức hẳn không ít người trong chúng ta còn ngỡ ngàng với khái niệm các loại vàng. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu hơn về chất liệu và ưu nhược điểm của các loại vàng.

Vàng 10k, 14k,18k,24k là gì?

Sau mỗi loại vàng thường có chữ k là ký hiệu viết tắt của Karat, một đơn vị đo độ tinh khiết của vàng ( độ tinh khiết là hàm lượng vàng nguyên chất có trong sản phẩm đó. 24k được xem là vàng nguyên chất.

Vậy vàng 10k có nghĩa là vàng có hàm lượng 10 phần là vàng nguyên chất ( chiếm khoảng 41,7% vàng nguyên chất ) và 14 phần còn lại là hợp kimvàn

Vàng 18k  là vàng chứa 75% hàm lượng vàng nguyên chất phần còn lại là hợp chất hay còn được gọi là hội.

Công thức tính phần trăm vàng: k/24 x 100%.

Ví dụ: Vàng 14k= 14/24 x 100%= 58,3%.

Đặc điểm của từng loại vàng

Vàng ta hay vàng y – vàng 24k chứa lượng lớn hàm lượng vàng nguyên chất (lên đến 99,99%), nên chúng sở hữu màu vàng kim đậm. Vàng ta thường mềm, dễ trầy dễ gãy,không chịu được tác động lực mạnh. Chế tác trang sức bằng vàng ta gặp nhiều khó khăn vì chúng khá mềm nên khó tạo kiểu và khó gắn hay kết hợp các loại đá quý lên. Ở Việt Nam, vàng ta được sử dụng như một khoản tiết kiệm khác của người dân, dùng làm quà tặng trong các dịp cưới hỏi hay đám tiệc. Không nhiều người sử dụng vàng ta làm trang sức để đeo thường xuyên.

So sánh vàng 18k và 24k

Vàng ta hay vàng y – vàng 24k chứa lượng lớn hàm lượng vàng nguyên chất nên chúng sở hữu màu vàng kim đậm

Vàng 10k, 14k, 18k được gọi chung là vàng tây là hợp kim giữa vàng và một số nguyên liệu kim loại màu khác. Loại vàng này có đặc tính dai, bền và cứng hơn nhiều so với vàng nguyên chất nên chúng được sử dụng rộng rãi để chế tác trang sức và tạo ra được nhiều kiểu mẫu nhiều chi tiết tinh tế. Một lưu ý nhỏ là Tùy theo quốc gia, lảnh thổ ,địa phương …tập quán mà người ta dùng các loại vàng tây khác nhau, thậm chí còn “zu zi” hàm lượng vàng trông một loại vàng.

Phân biệt từng loại vàng như thế nào?

Nếu như nhìn bằng mắt thường sẽ rất khó để phân biệt được vàng 10k, 14k, 18k và 24k mà cần kiểm tra bằng cách quang phổ ,chính bởi vậy lựa chọn mua vàng hoặc trang sức bạn cần chọn địa chỉ uy tín, có thông tin sản phẩm rõ ràng hoặc giấy bảo hành để được bảo vệ quyền lợi của mình một cách tốt nhất.

Nên mua vàng 10k, 14k, 18k, hay 24k?

Như những thông tin đã cung cấp bên trên, vàng 24k hay vàng ta phù hợp với việc mua “đầu cơ tích trữ” hơn là sử dụng làm trang sức. Vàng 10k, 14k, 18k, thích hợp hơn vì loại vàng này còn được coi là chất liệu hoàn hảo với trang sức. Việc sử dụng loại vàng nào thích hợp làm trang sức còn phụ thuộc vào tập tính và sở thích của mỗi nơi.

So sánh vàng 18k và 24k

Vàng 10k, 14k, 18k, thích hợp hơn vì loại vàng này còn được coi là chất liệu hoàn hảo với trang sức

Người Mỹ thường xài vàng 14k trong khi đó người Canada lại thích vàng 21k. Còn người Pháp thì chơi 18k. Người Ý thì chỉ xài vàng 9k và 10k vì thường họ “quá béo”. Việt nam ta thì 24k và 18k. đạc biệt vàng 18k ở Việt nam có 3 loại: Loại 75%, Loại 70% va loại 68%. Tùy theo khách hàng yêu cầu. Vậy kết luận tùy vào mục đích sử dụng khác nhau mà việc lựa chọn trang sức từ vàng 10k, 14k, 18k và 24k sẽ có những ưu nhược điểm khác nhau.

Hiện nay, trang sức vàng khá đa dạng. Dựa vào những đặc tính của từng loại vàng trên, hy vọng bạn sẽ tìm được một sản phẩm ưng ý nhất.

Chợ giá – K (Karat) là một đơn vị để đo độ tinh khiết của vàng. Vàng có nhiều loại từ vàng ròng 24k, đến các loại vàng tây như 22k, 18k, 14k, 10k. Vậy thực chất vàng 24k là gì? Làm sao để phân biệt các loại vàng khác nhau?

Hầu hết những người mua bán vàng chuyên nghiệp đều biết độ tinh khiết của vàng được đo bằng karat. Karat (K) là đơn vị được sử dụng để đo độ tinh khiết của vàng. Karat, còn viết là K, đo lường  một các loại trang sức có Karat càng cao thì vàng đó càng tinh khiết. Vàng có thể được đúc thành tiền xu, miếng, thanh hoặc đồ trang sức quý giá; vàng được đo ở nhiều loại karats, và những loại karats này được sử dụng với những mục đích khác nhau.

Dưới đây là hướng dẫn đơn giản giúp bạn hiểu sự khác biệt giữa tất cả các loại karats (K) vàng!

So sánh vàng 18k và 24k
So sánh vàng 18k và 24k
Vàng 24K có độ tinh khiết cao với hàm lượng vàng là 99,99%

Vàng 24K là vàng gì?

Vàng 24K là loại vàng nguyên chất với độ tinh khiết cao, gần như là hoàn hảo khi hàm lượng vàng là 99,99%, không bao gồm bất kỳ sự pha trộn của các kim loại khác. 

Vàng 24k còn có các tên gọi khác là vàng 9999, vàng ròng, vàng ta có giá trị kinh tế rất cao. Chính vì thế mà người ta thường mua vàng 24k để đầu tư tích trữ, dùng để tặng quà cho con cháu nhân dịp cưới hỏi.

Tuy nhiên, nhược điểm của vàng 24k là mềm và dễ uốn cong. Do đó, nó không được dùng để làm bất kỳ đồ trang sức nào. Vàng 24k thường được sử dụng để làm tiền vàng, miếng vàng hoặc thỏi vàng. Vàng 24k cũng được sử dụng trong một số thiết bị điện tử và y tế.

Cách nhận biết tuổi vàng theo số Karat

Khi mua vàng thì tuổi vàng là điều mà mọi người quan tâm để biết được giá trị của món trang sức mình định mua. Tuổi vàng thường được xác định theo hàm lượng vàng nguyên chất (K). Vì vậy khi số K là càng thấp thì tỷ lệ vàng trong sản phẩm càng ít, và tương đương với việc giá trị sản phẩm đó cũng thấp. Ngược lại, K càng cao thì đồng nghĩa với giá trị sản phẩm đó cũng tăng lên tương ứng.

Ta có thể xác định được tuổi vàng theo công thức sau: Lấy số K/24 x 100%

Ví dụ: Ta có vàng 18K: 18/24 = 0.75x 100% => Hàm lượng vàng nguyên chất là 75% => Ta gọi là vàng 7 tuổi rưỡi.

Tương tự, ta gọi các loại vàng tương ứng với tuổi như sau: 

  • Vàng 10k – Tỷ lệ vàng khoảng 40%: 4 tuổi.
  • Vàng 14k – Tỷ lệ vàng khoảng 58%: 6 tuổi.
  • Vàng 18k – Tỷ lệ vàng khoảng 75%: 7,5 tuổi.
  • Vàng 24k – Tỷ lệ vàng khoảng 99,9%: 10 tuổi.
So sánh vàng 18k và 24k
So sánh vàng 18k và 24k
Phân biệt vàng 24K với vàng 22K, vàng 18K, vàng 14K, vàng 10K qua hàm lượng vàng

Phân biệt vàng 24K với vàng tây 22K, 18K, 14K, 10K

Dựa vào hàm lượng vàng nguyên chất, đặc điểm của các loại vàng mà ta có bảng so sánh sau:

Phân biêt vàng 24K, 22K, 18K, 14K, 10K
Loại vàng Hàm lượng vàng Đặc điểm Công dụng Tuổi vàng
Vàng 24K 99,99%
  • Có màu vàng ánh đậm, màu vàng gold – đặc trưng dễ thấy của các loại vàng nguyên chất.
  • Khá mềm, dễ trầy xước, dễ uốn cong khi bị tác động vật lý.
  • An toàn với da
  • Vàng 24k thường được sử dụng để làm tiền vàng, miếng vàng hoặc thỏi vàng với mục đích tích lũy hoặc đầu tư.
  • Vàng 24k cũng được sử dụng trong một số thiết bị điện tử và y tế.
10 tuổi
Vàng 22K 91,67%
  • Chứa 8,33% các kim loại khác nên kết cấu cứng hơn vàng 24K
  • An toàn với da
  • Vàng 22k thường được sử dụng để làm đồ trang sức thông thường không có nạm ngọc, đá quý.
  • Vàng 22K thường thấy khi làm đồ trang sức cưới.
9 tuổi 17
Vàng 18K 75%
  • Tông màu vàng đậm, bóng, hơi xỉn.
  • Có chứa 25% các kim loại khác nên có độ bền tốt hơn và cứng hơn vàng 24K.
  • An toàn với da
  • Vàng 18K, 14K, 10K rất được ưa chuộng trong ngành chế tạo trang sức vì có giá thành hợp lý, độ bền cao và tính thẩm mỹ tốt hơn.
  • Trang sức làm từ vàng 10k, 14k, 18k rất đa dạng kiểu dáng, mẫu mã và thường được kết hợp với các loại đá quý.
7 tuổi 5
Vàng 14K ​​58,3%
  • Có tông màu nạt hơn do độ bão hòa của vàng thấp.
  • Có chứa 41,7% hỗn hợp các kim loại nên cứng, bền và khả năng chống mài mòn cao
  • An toàn với da
6 tuổi
Vàng 10K 41,70%
  • Có tông màu nhạt hơn các loại vàng khác.
  • Có chứa hàm lượng kim loại cao lên tới 58,3% nên sau một thời gian sử dụng sẽ bị oxy hóa làm xỉn và ngả màu.
  • Vàng 10K rất cứng rắn, không quá mềm và không dễ bị xước hay uốn cong.
  • Dễ gây kích ứng da
4 tuổi

Vàng 24K hiện nay giá bao nhiêu? Vàng 24K giá bao nhiêu 1 chỉ?

Dưới đây là bảng cập nhật giá vàng hôm nay bao gồm giá bán và giá mua tại các cơ sở trong nước:

Sản phẩm Hôm nay (18-05-2022) Hôm qua (17-05-2022)
Giá mua Giá bán Giá mua Giá bán
SJC-TP. Hồ Chí Minh 68,250 69,250 68,250 69,250
SJC-Hà Nội 68,250 69,270 68,250 69,270
SJC-Đà Nẵng 68,250 69,270 68,250 69,270
PNJ-TP. Hồ Chí Minh 68,300 69,250 68,300 69,250
PNJ-Hà Nội 68,300 69,250 68,300 69,300
PNJ-Đà Nẵng 68,300 69,250 68,300 69,250
DOJI-TP. Hồ Chí Minh 68,250 69,000 68,250 69,100
DOJI-Hà Nội 68,250 69,000 68,250 69,100
DOJI-Đà Nẵng 68,250 69,000 68,250 69,100
Phú Quý-TP. Hồ Chí Minh 68,350 69,100 68,300 69,150
Phú Quý-Hà Nội 68,350 69,100 68,300 69,150
Bảo Tín Minh Châu-Hà Nội 68,370 69,150 68,330 69,150
Mi Hồng-TP. Hồ Chí Minh 68,850 69,300 69,000 69,500

Vàng 24K có phải là vàng 9999 không?

So sánh vàng 18k và 24k
So sánh vàng 18k và 24k
Thực chất vàng 24K và vàng 9999 là một

Như đã tìm hiểu ở trên thì vàng 24K chính là vàng 9999. Bởi chúng đều có độ tinh khiết và hàm lượng vàng lên đến 99,99% và đều cùng được gọi với tên chung là vàng 10 tuổi.

Vàng 24K là vàng tây hay vàng ta?

Vàng 24K có hàm lượng vàng lên tới 99,99%. Với thang độ K – karat từ 1-24, 1K ứng với 1/24 vàng nguyên chất thì vàng 24K có hàm lượng vàng chiếm 24 miếng/24 miếng. Theo cách gọi của người Việt Nam thì vàng 24K là vàng ta.

Còn vàng tây là tên gọi chung cho các loại vàng pha có chứa kim loại như vàng 18k, vàng 14K, vàng 10K, …

Kết luận

Bài viết trên đây đã giải đáp thắc mắc vàng 24k là gì và so sánh với các loại vàng 22k, 18k, 14k, 10k khác. Việc sử dụng loại vàng nào phụ thuộc vào nhu cầu và tần suất đeo của bạn.Tất cả các loại vàng trên đều có đặc trưng và tính ứng dụng riêng của chúng.

Thanh Tâm – Chợ giá

QC bởi Chợ Giá