Sửa lỗi coreldraw has switched to viewer mode năm 2024

Trong quá trình mở một file hoặc một thư mục trên Windows, nhưng bạn không thể mở được và trên màn hình bạn nhận được thông báo lỗi Access denied. Bài viết này sẽ hướng dẫn các bạn một số cách khắc phục lỗi “Access Denied” xuất hiện trong nhiều tình huống khác nhau.

Hướng dẫn sửa lỗi Access Denied trong quá trình truy cập file hoặc thư mục trên Windows

Tổng quan về lỗi Access Denied

Đây là lỗi khá phổ biến trong Windows liên quan đến quyền truy cập, hệ thống file, v.v… Vấn đề này xảy ra khi bạn không thể mở file hoặc thư mục, dịch vụ trên máy tính không thể khởi động, không mở được file trên mạng, không thể truy cập vào trang web, v.v… Nguyên nhân gây ra lỗi có thể là do các file đã bị lỗi, hoặc các file đã bị mã hóa, profile người dùng bị lỗi,... Ngay cả khi đăng nhập chính xác tên truy cập và mật khẩu thường dùng, bạn cũng không thể mở được thư mục đó. Các thông báo lỗi khác nhau tùy thuộc vào từng vấn đề.

Vấn đề 1: Lỗi Error 5: Access is denied

Thông báo lỗi Error 5: Access is denied

Khi cài đặt ứng dụng hoặc trò chơi trên máy tính, bạn không thể truy cập vào vị trí cụ thể hoặc chỉnh sửa file. Bạn thử khởi động lại dịch vụ hoặc phần mềm nhất định nhưng không được. Bạn nhận được một trong các thông báo lỗi sau:

  • "Windows could not start the SSHD service on local computer. Error 5: Access is denied" [Windows không thể khởi động dịch vụ SSHD trên máy tính cục bộ. Lỗi 5: Truy cập bị từ chối].
  • "Setup was unable to create the directory "full file path". Error 5: Access is denied" [Thiết lập không thể tạo thư mục "đường dẫn file đầy đủ". Lỗi 5: Truy cập bị từ chối].
  • "Unable to execute file in the temporary directory. Setup aborted. Error 5: Access is denied" [Không thể thực thi file trong thư mục tạm thời. Thiết lập bị hủy. Lỗi 5: Truy cập bị từ chối].

Nguyên nhân gây lỗi Error 5: Access is denied

  • Cửa sổ User Account Control [UAC] không cấp quyền cho người dùng Local.
  • Người dùng hiện tại không có đủ quyền để truy cập.
  • Thiếu quyền cho phép truy cập máy tính từ xa.
  • Lỗi đồng bộ thời gian.
  • Firewall hoặc các phần mềm, chương trình của bên thứ ba có thể loại bỏ kết nối với máy tính từ xa.

Cách sửa lỗi Error 5: Access is denied

1. Kiểm tra xem ngày và giờ trên máy tính của bạn đã được thiết lập chính xác hay chưa

Nếu ngày và giờ trên máy tính của bạn không được thiết lập chính xác, có thể là nguyên nhân gây ra nhiều lỗi trên hệ thống, trong đó có lỗi Error 5 : Access is denied. Do đó để khắc phục lỗi, giải pháp đầu tiên bạn có thể áp dụng là kiểm tra lại xem ngày và giờ trên máy tính của bạn đã được thiết lập chính xác hay chưa.

2. Chạy chương trình dưới quyền Admin

Đôi khi một số chương trình đòi hỏi quyền cụ thể để thực hiện các hành động. Do đó bạn hãy thử chạy chương trình dưới quyền Admin và kiểm tra xem lỗi còn hay không.

- Nếu đang chạy chương trình từ Start, sau đó bạn kích chuột phải vào bất kỳ một chương trình nào đó rồi chọn Run as administrator.

- Nếu chạy chương trình ở mục khác, kích chuột phải vào bất kỳ chương trình nào đó, sau đó click chọn Run as Administrator.

- Nếu muốn chạy Command Prompt dưới quyền Admin, chỉ cần kích chuột phải vào nút Start chọn Command Prompt [Admin].

3. Dọn sạch virus trên hệ thống

Virus có tầm “ảnh hưởng” vô cùng lớn trên hệ thống của bạn. Một khi máy tính của bạn bị virus tấn công, nó có thể gây ra lỗi các tập tin, kích hoạt / vô hiệu hóa các dịch vụ [services], vô hiệu hóa Windows Firewall và là nguyên nhân khiến máy tính của bạn ngày một chậm dần.

Virus có thể gây ảnh hưởng đến các tập tin "cốt lõi" mà Windows yêu cầu để chạy các ứng dụng, do đó gây ra lỗi Error 5. Để chắc chắn không còn lỗi xảy ra, bạn tiến hành quét sạch hệ thống của mình bằng các phần mềm diệt virus hiệu quả.

Bạn đọc có thể tham khảo thêm một số phần mềm diệt virus hiệu quả cho máy tính Windows tại đây.

4. Dọn sạch các tập tin và thư mục hệ thống tạm thời

Windows lưu trữ các tập tin rác trong quá trình người dùng sử dụng máy tính và lướt web. Và đây cũng chính là nguyên nhân khiến máy tính của bạn ngày một chậm dần vì lưu trữ nhiều tập tin rác và là nguyên nhân gây lỗi Error 5. Để dọn sạch các tập tin rác, bạn thực hiện theo các bước dưới đây:

1. Nhấn tổ hợp phím Windows + R để mở cửa sổ lệnh Run, sau đó nhập cmd vào đó nhưng không nhấn Enter.

2. Nhấn và giữ đồng thời phím Ctrl + Shift rồi nhấn Enter để mở Command Prompt dưới quyền Admin.

3. Trên cửa sổ Command Prompt, nhập “cleanupmgr” vào đó rồi nhấn Enter.

4. Disk Cleanup sẽ bắt đầu tính toán không gian mà các tập tin rác chiếm dụng và hiển thị danh sách trên màn hình.

5. Lúc này trên màn hình hiển thị danh sách các tập tin rác. Nhiệm vụ của bạn là đánh tích chọn các mục mà bạn muốn dọn sạch rồi click chọn OK.

5. Cập nhật [update] driver

Nếu phiên bản driver quá cũ cũng có thể là nguyên nhân gây lỗi. Do đó để khắc phục lỗi bạn có thể thử áp dụng giải pháp là cập nhật driver.

Để cập nhật driver, bạn thực hiện theo các bước dưới đây:

1. Kích chuột phải vào My Computer [hoặc This PC trên Windows 10], sau đó click chọn Properties.

2. Trên cửa sổ Properties bạn sẽ nhìn thấy mục Device Manager ở khung bên trái [trên Windows 10, 8x, Windows 7 và Windows Vista].

Nếu sử dụng Windows XP, bạn sẽ phải thao tác thêm bước click chọn tab Hardware và bạn sẽ nhìn thấy mục Device Manager.

3. Trên cửa sổ Device Manager kiểm tra xem có bất kỳ biểu tượng nào trên danh sách có màu vàng. Nếu có kích chuột phải vào đó và chọn Properties. Trên cửa sổ Properties, click chọn tab Drivers rồi click chọn Update Drivers.

Để cập nhật [update] tất cả các phiên bản driver mới nhất, bạn điều hướng đến Control Panel, sau đó click chọn Windows Update [trên Windows 10, truy cập Settings => Update and Security rồi click chọn Check for updates]. Quá trình này sẽ tải và cài đặt các phiên bản driver mới nhất và cài đặt các tập tin cần thiết về máy tính của bạn.

6. Mã hóa các file hoặc thư mục

Mã hóa là giải pháp tốt nhất để bảo vệ các tập tin và thư mục của bạn không bị người khác truy cập trái phép. Trường hợp nếu bạn không thể truy cập được các file và thư mục này, cách tốt nhất là mã hóa các file và thư mục.

Thực hiện theo các bước dưới đây để mã hóa các file và thư mục:

Kích chuột phải vào file hoặc thư mục rồi chọn Properties. Tiếp theo trên cửa sổ Properties, chọn thẻ General rồi click chọn nút Advanced.

Tại đây bạn chỉ cần bỏ tích mục Encrypt contents to secure data đi là xong.

Nếu tùy chọn Encrypt contents to secure data được chọn, bạn phải xác nhận để giải mã các file và mở các file đó.

7. Giành lại quyền làm chủ các file hoặc thư mục

Để giành lại quyền làm chủ các file hoặc thư mục, đầu tiên bạn kích chuột phải vào file hoặc thư mục mà bạn muốn mở rồi chọn Properties để mở cửa sổ Properties. Tại đây bạn chọn thẻ Security.

Nếu không có quyền truy cập thư mục, trên màn hình bạn sẽ nhìn thấy thông báo yêu cầu bạn sử dụng quyền Admin để truy cập thư mục. Nhiệm vụ của bạn là click chọn Continue để tiếp tục. Lúc này trên màn hình sẽ xuất hiện một cửa sổ popup có chứa các tùy chọn để bạn thay đổi chủ sở hữu.

Tại mục Change Owner to, chọn tài khoản user hoặc tài khoản Admins của bạn. Tiếp theo đánh tích chọn tùy chọn Replace owner on subcontainers and objects.

Click chọn OK, và lúc này trên màn hình tiếp tục xuất hiện thông báo: “You do not have permission to read the contents of directory Folder. Do you want to replace the directory permissions with permissions granting you Full Control? All permissions will be replaced if you press Yes”.

Click chọn Yes để tiếp tục.

Bạn có thể thiết lập lại các chế độ bảo mật và cho phép quyền truy cập cần thiết đối với nội dung thư mục và thư mục trên.

8. Sử dụng Disk Error Checking

Chạy lệnh CheckDisk hay còn gọi là Disk Error Checking được tích hợp trên Windows 8. Trên Windows 8, Microsoft đã thiết kế lại tiện ích chkdsk - công cụ để phát hiện, kiểm tra và sửa lỗi phân vùng ổ đĩa. Ngoài ra trên Windows 8, Microsoft cũng giới thiệu một tập tin hệ thống có tên gọi là ReFS không yêu cầu chkdsk offline để sửa lỗi.

9. Tắt chế độ Simple File Sharing [Trên Windows XP]

Để tắt chế độ Simple File Sharing, đầu tiên kích chuột vào Start, My Computer. Trên trình đơn Tools, bạn kích chuột vào Folder Options, View.

Tiếp theo, tại mục Advanced Settings, bỏ tích mục Use simple file sharing [Recommended] rồi click chọn OK là xong.

Vấn đề 2: Không thể mở file hoặc thư mục

Thông báo lỗi không thể mở file hoặc thư mục

Khi cố gắng mở file hoặc thư mục trong Microsoft Windows, bạn không thể truy cập và nhận được thông báo lỗi như:

  • "Folder is not accessible. Access is denied" [Không thể truy cập thư mục. Truy cập bị từ chối - Thư mục ở đây là tên thư mục bạn không thể mở].
  • "You don't currently have permission to access this folder. Click Continue to permanently get access to this folder" [Bạn hiện không có quyền truy cập vào thư mục này, click Continue để lấy quyền truy cập vĩnh viễn thư mục này].
  • "You have been denied permission to access this folder. To gain access to this folder you will need to use the security tab." [Bạn đã bị từ chối quyền truy cập thư mục này. Để có quyền truy cập vào thư mục này, bạn sẽ cần sử dụng tab Security].

Nguyên nhân gây ra lỗi không thể mở file hoặc thư mục

Lỗi "Access Denied" có thể xảy ra vì một hoặc nhiều lý do sau:

  • Quyền sở hữu thư mục đã được thay đổi
  • Bạn không có quyền thích hợp
  • File đã được mã hóa
  • Các tập tin được lưu trữ trên một thư mục Windows.old từ hệ thống trước đó. Điều này thường xảy ra sau khi máy tính của bạn nâng cấp lên phiên bản Windows mới.

Cách sửa lỗi không thể mở file hoặc thư mục

1. Lấy quyền sở hữu file hoặc thư mục trong Windows

Bước 1. Chọn file hoặc thư mục bạn muốn lấy quyền sở hữu và click chuột phải vào nó để chọn Properties từ trình đơn ngữ cảnh.

Bước 2. Chọn tab Security và click vào nút Advanced.

Bước 3. Ở đầu cửa sổ tiếp theo, bạn sẽ thấy một trường có nhãn Owner. Tại đây có thể sẽ thông báo Unable to display current owner nếu bạn đang gặp sự cố. Nhấp vào liên kết Change màu xanh lam bên cạnh để sửa lỗi - lưu ý rằng bạn cần phải là quản trị viên để làm như vậy.

Nhấp vào liên kết Change màu xanh lam bên cạnh để sửa lỗi

Bước 4. Bây giờ bạn sẽ thấy một hộp thoại có tiêu đề Select User or Group. Bên trong này, hãy nhập tên tài khoản của chủ sở hữu thư mục mới. Đây có thể là tên người dùng tài khoản hoặc một nhóm người dùng trên PC. Nhóm bao gồm các đơn vị tiêu chuẩn như Administrators [nếu bạn muốn tất cả quản trị viên máy tính sở hữu nó] hoặc Users [để mọi người sở hữu nó]. Nếu sử dụng tại nhà, việc chỉ định quyền sở hữu cho một người là hợp lý nhất.

Bài viết giả định rằng bạn muốn có quyền sở hữu thư mục với chỉ tài khoản của riêng mình, vì vậy hãy nhập tên người dùng của bạn vào đây. Nếu bạn sử dụng tài khoản Microsoft để đăng nhập vào Windows 10, tên người dùng của bạn là 5 chữ cái đầu tiên trong địa chỉ email. Nhấn Check Names sau khi bạn hoàn tất để đảm bảo nó chính xác. Nếu đúng, nó sẽ tự động thay đổi thành PCNAME\USERNAME. Bấm OK.

Nhập tên người dùng

Bước 5. Trở lại cửa sổ Advanced chính, bạn sẽ thấy một hộp ở dưới cùng bắt đầu với Replace all child object permission entries. Nếu bạn muốn các thay đổi của mình áp dụng cho tất cả mọi folder bên trong thư mục hiện tại [điều mà bạn có thể làm trong hầu hết các trường hợp], hãy chọn hộp này. Sau đó nhấn OK 2 lần.

2. Thay đổi quyền truy cập

Thông thường, lỗi Access Denied liên quan đến quyền truy cập hoặc thay đổi file và thư mục. Nếu bạn không có quyền, bạn không thể truy cập vào vị trí được chỉ định. Nếu đăng nhập với quyền quản trị mà vẫn không truy cập được vào thư mục, bạn có thể thay đổi quyền. Lưu ý: để thay đổi quyền bạn cần đăng nhập với tư cách admin.

Bước 1. Chọn file hoặc thư mục và click chuột phải để chọn Properties, sau đó click vào tab Security.

Bước 2. Click tên của bạn trong Group or user names để thấy quyền bạn đang có.

Bước 3. Chọn tất cả các tùy chọn trong Allow và click vào OK và Apply. Sau đó, bạn sẽ có quyền đầy đủ để kiểm soát file hoặc thư mục như chỉnh sửa, đọc, thực thi, liệt kê nội dung thư mục, v.v…

3. File hoặc thư mục bị mã hóa

Mã hóa dữ liệu là một trong những cách tốt nhất để bảo vệ dữ liệu khỏi việc truy cập trái phép. Bạn không thể truy cập vào file hoặc thư mục mã hóa mà không có chứng chỉ phù hợp. Bạn có thể kiểm tra thư mục có bị mã hóa hay không bằng cách:

Bước 1. Chọn và click chuột phải vào file hoặc thư mục cụ thể để chọn Properties.

Bước 2. Chọn tab General sau đó click vào nút Advanced. Nếu thấy tùy chọn Encrypt contents to secure data được chọn, thì file đã bị mã hóa, bạn cần có chứng chỉ để mở nó.

4. Xem lại quyền đối với thư mục

Xem lại quyền đối với thư mục

Nếu việc giành quyền sở hữu một thư mục không hoạt động hoặc bạn là quản trị viên đang cố gắng cấp quyền cho người khác, thì tiếp theo, bạn nên xem lại người dùng có quyền nào đối với thư mục được đề cập.

Tới tab Security trong phần thuộc tính của thư mục. Ở trên cùng, bạn sẽ thấy danh sách người dùng và nhóm trên PC của mình. Chọn một mục ở đây và bảng điều khiển dưới cùng sẽ hiển thị những quyền mà họ có đối với thư mục này.

Như bạn mong đợi, Full control cung cấp cho bạn toàn quyền đối với thư mục và mọi thứ bên trong. Read là tùy chọn hạn chế nhất, vì nó chỉ cho phép bạn xem những gì trong thư mục.

5. Kiểm tra kỹ cài đặt diệt virus

Kiểm tra kỹ cài đặt diệt virus

Đôi khi, phần mềm diệt virus có thể can thiệp quá đà và làm rối tung khả năng truy cập file. Nếu bạn đã xác nhận rằng mọi thứ đều bình thường với các quyền đối với file ở trên, bạn có thể xem xét thử nghiệm điều này.

Hãy xem qua cài đặt chương trình diệt virus và xem liệu có tính năng bảo vệ file hoặc cài đặt tương tự nào hay không. Hãy thử tắt tính năng này và sau đó truy cập lại file. Nếu nó không có tác dụng, hãy tạm thời vô hiệu hóa hoàn toàn phần mềm diệt virus và xem liệu điều đó có hữu ích hay không.

Vấn đề 3: Từ chối khi truy cập file/thư mục, lỗi thay đổi hoặc xóa file hoặc thư mục

Thông báo lỗi từ chối khi truy cập file/thư mục

Khi xóa, sao chép, di chuyển hoặc thay đổi file hoặc thư mục trên máy tính, bạn có thể bị chặn bởi lỗi Access Denied thông báo bạn không có quyền để thực hiện việc này. Thông báo lỗi:

  • "Folder Access Denied. You need permission to perform this action. You require permission from TrustedInstaller to make changes to this folder" [Truy cập thư mục bị từ chối. Bạn cần quyền để thực hiện hành động này. Bạn cần sự cho phép từ TrustedInstaller để thực hiện thay đổi cho thư mục này].
  • "Destination Folder Access Denied. You need permission to perform this action" [Truy cập thư mục đích bị từ chối. Bạn cần quyền để thực hiện tác vụ này].

Nguyên nhân gây ra lỗi từ chối khi truy cập file/thư mục

Lỗi này có thể do các lý do sau:

  • File bạn không thể truy cập đang được sử dụng.
  • Bạn không có thẩm quyền truy cập vào file này.
  • Hồ sơ người dùng có thể bị lỗi.

Cách sửa lỗi từ chối khi truy cập file/thư mục

1. Lấy quyền sở hữu bằng Command Prompt

Có một vài phương pháp để lấy quyền sở hữu một file hoặc thư mục và giải pháp này sử dụng Command Prompt để lấy lại quyền sở hữu.

Bước 1. Click chuột phải vào menu Start và chọn Command Prompt [Admin]. Nếu thông báo nhập mật khẩu hoặc xác nhận, cung cấp mật khẩu và xác nhận.

Bước 2. Xác nhận đường dẫn đến thư mục bạn muốn lấy quyền sở hữu. Ví dụ, bạn muốn lấy lại quyền sở hữu thư mục Photos trong ổ E và địa chỉ là: E:\Photos.

Bước 3. Gõ lệnh takeown /f "E:\Photos [thay thế đường dẫn đến thư mục của bạn], sau đó nhấn Enter.

Bước 4. Sau khi quá trình hoàn tất, khởi động lại máy tính và kiểm tra vấn đề đã được khắc phục hay chưa.

2. Xóa các file bị lỗi bằng phần mềm của bên thứ ba

Các file bị hỏng không thể hoạt động bình thường, nó có thể là file ảnh, tài liệu, file hệ thống, v.v… Nhiều file bị hỏng không thể sửa chữa được hoặc thậm chí không thể xóa. Dưới đây là cách giải quyết dễ nhất để xóa file bị hỏng.

Bước 1. Tải, cài đặt và khởi chạy Eassos PartitionGuru.

Bước 2. Chọn file bị hỏng hoặc thư mục bạn muốn xóa, click chuột phải và chọn Delete Files Directly.

Bước 3. Click vào nút Delete để xóa file đã chọn. Lưu ý, các file được xóa theo cách này sẽ không nằm trong Recycle Bin, do đó bạn nên xóa các file không còn quan trọng nữa.

Mẹo ngăn chặn file bị hỏng:

  • Lưu file đúng cách. Khi xảy ra sự cố hoặc lỗi xảy ra trong khi lưu file, file có thể bị hỏng.
  • Tháo thiết bị lưu trữ USB an toàn. Click vào phần cứng Safely Remove và Eject Media trước khi tháo thiết bị USB.
  • Tắt máy tính đúng cách. Để tắt máy tính, bạn nên nhấp vào nút Start và click vào Shut down thay vì nhấn nút nguồn trực tiếp.

3. Tạo tài khoản người dùng cục bộ mới

Nếu vấn đề Access Denied là do tài khoản bị hỏng, bạn có thể giải quyết vấn đề bằng cách tạo một tài khoản/hồ sơ người dùng cục bộ mới. Để tạo tài khoản mới, thực hiện theo các bước dưới đây:

Bước 1. Click vào menu Start và chọn Settings. Click Accounts trong Windows Settings.

Bước 2. Chọn Family & other people ở bên trái và sau đó click vào Add someone else to this PC.

Bước 3. Click vào link I don't have this person's sign-in information và click vào Next. Ở màn hình tiếp theo, click vào Add a user account without a Microsoft, sau đó chọn Next. Giờ đây bạn có thể nhập tên người dùng, mật khẩu, gợi ý mật khẩu và chọn Next.

Vấn đề 4: Nhận thông báo lỗi “Location is not available. Access is denied”

Thông báo lỗi Location is not available. Access is denied

Khi mở một phân vùng trên ổ cứng máy tính hoặc thiết bị USB, bạn không thể mở nó và nhận lỗi:

  • "Location is not available. E:\ is not accessible. Access is denied" [Vị trí không khả dụng. Không thể truy cập ổ E: \. Truy cập bị từ chối]

Nguyên nhân gây ra lỗi Location is not available. Access is denied

  • Hệ thống file bị hỏng. Hệ thống file trên ổ đĩa bị hỏng và do đó không thể truy cập được nữa.
  • Bạn không có quyền thích hợp.

Cách sửa lỗi Location is not available. Access is denied

1. Thay đổi quyền cho ổ đĩa

Bước 1. Trong Windows Explorer, click chuột phải vào phân vùng bạn không thể truy cập và click Properties > Security > Advanced.

Bước 2. Click vào Add trong Advanced Security Settings và trên màn hình tiếp theo click vào Select.

Bước 3. Nhập tên người dùng và click vào OK. Sau đó bạn có thể chọn các thông tin sau:

Type: Allow Applies to: This Folder, subfolder and files Basic Permissions: Full Control

Bước 4. Click vào OK và Apply để lưu thay đổi.

2. Khôi phục dữ liệu từ ổ đĩa không thể truy cập và định dạng nó

Nếu thay đổi quyền không giải quyết được vấn đề, bạn có thể khôi phục dữ liệu từ ổ đĩa không thể truy cập và định dạng nó để sửa lỗi. Thật dễ dàng để lấy dữ liệu từ vị trí không có và bị từ chối truy cập. Đây là các bước để khôi phục dữ liệu từ ổ đĩa bị hỏng.

Bước 1. Cài đặt và khởi chạy Eassos PartitionGuru, sau đó kiểm tra xem phân vùng đó có hiển thị trực tiếp hay không. Nếu không, chuyển sang bước tiếp theo.

Bước 2. Chọn ổ đĩa không thể truy cập và click vào nút File Recovery từ thanh công cụ. Bạn cần đảm bảo chọn đúng phân vùng.

Bước 3. Chọn chế độ Complete Recovery và click vào nút Start để bắt đầu quá trình quét file và thư mục trong phân vùng được chọn.

Bước 4. Xem trước file. Các file được Eassos PartitionGuru tìm thấy sẽ tự động hiển thị trong quá trình quét và bạn có thể xem trước các file và thư mục được liệt kê để kiểm tra những file này có bị hỏng hay không.

Bước 5. Khôi phục dữ liệu. Chọn các file và thư mục muốn khôi phục và click chuột phải vào chúng để chọn Copy to, sau đó bạn có thể chọn vị trí để lưu dữ liệu khôi phục.

Vấn đề 5: Lỗi Accesss Denied khi sử dụng DiskPart

Thông báo lỗi Access Denied khi sử dụng DiskPart

Khi sử dụng DiskPart để làm sạch ổ đĩa, bạn không thể thực hiện được và nhận thông báo lỗi:

  • "DISKPART> clean"
  • "DiskPart has encountered an error: Access is denied" [DiskPart xảy ra lỗi: Từ chối truy cập].
  • "See the System Event Log for more information" [Xem nhật ký sự kiện để biết thêm thông tin].

Nguyên nhân gây ra lỗi Accesss Denied khi sử dụng DiskPart

  • Bạn không được ủy quyền.
  • Thiết bị bạn muốn làm sạch ở chế độ Write Protection.

Cách sửa lỗi Accesss Denied khi sử dụng DiskPart

1. Chạy Command Prompt với tư cách quản trị viên

Bước 1. Đăng nhập vào máy tính với tài khoản quản trị. Nếu không hãy khởi động lại máy tính và truy cập vào tài khoản quản trị.

Bước 2. Click vào menu Start và nhập cmd vào ô tìm kiếm.

Bước 3. Click chuột phải vào “cmd.exe” và chọn Run as administrator. Nếu được nhắc nhập mật khẩu hoặc xác nhận, hãy thực hiện theo.

2. Bỏ chế độ Write Protection

  • 7 cách khắc phục, sửa lỗi “Write Protection” trên USB

Bước 1. Click Windows + R để mở Run, gõ regedit và click OK để mở Registry Editor.

Bước 2. Trong Registry Editor, điều hướng đến HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Control\StorageDevicePolicies

Chủ Đề