Sục khí CO2 vào dung dịch AlCl3

Thực hiện các thí nghiệm sau: 1 Sục...

0

Chương 4: Đại cương về hóa hữu cơ và Hidrocacbon

Thực hiện các thí nghiệm sau: [1] Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2. [2] Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3. [3] Cho dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3. [4] Cho dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaAlO2. [5] Cho dung dịch Fe[NO3]2 vào dung dịch AgNO3. [6] Cho BaCO3 vào lượng dư dung dịch NaHSO4. Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp thu được kết tủa là. A. 5 B. 3 C. 4 D. 6

Thực hiện các thí nghiệm sau: [1] Sục khí CO2 vào dung dịch Ca[OH]2 dư. [2] Sục khí NH3 dư vào dung dịch AlCl3. [3] Sục khí H2S vào dung dịch FeCl3. [4] Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2. [5] Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch FeCl3.

Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp thu được kết tủa là.

A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.

Thực hiện các thí nghiệm sau: [1] Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch NaAlO2. [2] Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch AlCl3. [3] Cho dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3. [4] Cho dung dịch HCl đến dư vào dung dịch NaAlO2. [5] Cho dung dịch Fe[NO3]2 vào dung dịch AgNO3. [6] Cho BaCO3 vào lượng dư dung dịch NaHSO4. Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp thu được kết tủa là. A. 5            B. 3            C. 4            D. 6

Thực hiện các thí nghiệm sau:

[1] Sục khí CO2 dư vào dung dịch Ca[OH]2.

[2] Sục khí NH3 dư vào dung dịch AlCl3.

[3] Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2.

[4] Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HF.

[5] Cho dung dịch HCl vào dung dịch K2CO3.

[6] Cho ure vào dung dịch Ca[OH]2.

Sau khi kết thúc các thí nghiệm, số trường hợp thu được kết tủa là

A. 3.       B. 4.       C. 6.       D. 5.

[1] CO2 dư + Ca[OH]2 —> Ca[HCO3]2

[2] NH3 + H2O + AlCl3 —> Al[OH]3 + NH4Cl

[3] CO2 + H2O + NaAlO2 —> Al[OH]3 + NaHCO3

[4] Không phản ứng

[5] HCl + K2CO3 —> KCl + CO2 + H2O

[6] [NH2]2CO + Ca[OH]2 —> CaCO3 + NH3

Các thầy cô và các em xem và download 200 câu lý thuyết đếm hóa học lớp 12 tại link sau

200 câu lý thuyết đếm hóa học lớp 12 có đáp án ôn thi TN THPT

Hoặc các tài liệu môn hóa học khác của website

Trang chủ

Sách ID

Khóa học miễn phí

Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023

Cho từ từ mỗi chất: khí CO2, dung dịch AlCl3 vào mỗi ống nghiệm chứa sẵn dung dịch NaAlO2 cho tới dư.

Các câu hỏi tương tự

Tiến hành các thí nghiệm sau:

[a] Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaOH

[b] Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Ca[HCO3]2.

[c] Cho dung dịch Ba[HCO3]2 dư vào dung dịch H2SO4.

[d] Cho Mg vào dung dịch CuSO4 dư.

[e] Cho Na đến dư vào dung dịch CH3COOH.

[f] Cho 2 ml benzen vào ống nghiệm có chứa 2 ml dung dịch nước Br2, lắc mạnh, sau đó để yên.

Viết phương trình hóa học [nếu có] và xác định các chất có trong dung dịch sau mỗi thí nghiệm. Cho rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các chất khí tan trong nước không đáng kể.

Nêu hiện tượng xảy ra trong các thí nghiệm sau và viết phương trình hóa học giải thích:

a] Cho từ từ dung dịch KHSO4 đến dư và dung dịch K2CO3

b] Cho mẩu kim loại natri vào dung dịch AlCl3 dư

c] Dẫn khí axetilen qua dung dịch AgNO3 trong NH3 dư

d] Đun cách thủy ống nghiệm chứa hỗn hợp ancol etylic, axit axetic có xúc tác H2SO4 đặc

Câu 1: Ngâm một đinh sắt sạch trong dung dịch đồng [II] sunfat. Nêu hiện tượng quan sát được? Viết PTHH xảy ra [ nếu có]

Câu 2: Nhỏ vài giọt dung dịch bạc nitrat vào ống nghiệm đựng dd Natri clorua. Nêu hiện tượng quan sát được? Viết PTHH xảy ra [nếu có].

Câu 3: Dẫn từ từ 6,72 lít khí CO2 [ ở đktc] vào dung dịch nước vôi trong dư.

a] Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.

b] Tính số gam kết tủa thu được sau phản ứng.

Câu 4: Nêu và giải thích hiện tượng xảy ra trong các trường hợp sau:

a] Nhỏ vài giọt dung dịch Ba[OH]2 vào ống nghiệm chứa dung dịch H2SO4.

b] Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào ống nghiệm chứa dung dịch HCl có sẵn mẩu quỳ tím.

Câu 5: Cho các chất sau: Zn[OH]2, NaOH, Fe[OH]3, KOH, Ba[OH]2.

a] Những chất nào có phản ứng với khí CO2?

b] Những chất nào bị phân hủy bởi nhiệt?

c] Những chất nào vừa có phản ứng với dung dịch HCl, vừa phản ứng với dung dịch NaOH?

Câu 6: Cho những oxit sau: BaO, Fe2O3, N2O5, SO2. Những oxit nào tác dụng với: a. Nước b. Axit clohiđric c. Natri hiroxit

Viết phương trình phản ứng xảy ra

Câu 7: Có 3 ống nghiệm, mỗi ống đựng một dung dịch các chất sau: Na2SO4 ; HCl; NaNO3. Hãy nhận biết chúng bằng phương pháp hóa học. Viết các PTHH xảy ra [nếu có].

Câu 8: Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt các lọ đựng các dung dịch sau: KOH; Ba[OH]2 ; K2SO4; H2SO4; HCl. Viết các phương trình phản ứng xảy ra [nếu có].

Có các chất đựng riêng biệt trong mỗi ống nghiệm sau đây: A l ,   F e ,   C u O ,   C O 2 ,   F e S O 4 ,   H 2 S O 4 . Lần lượt cho dung dịch NaOH vào mỗi ống nghiệm trên. Dung dịch NaOH phản ứng với:

A.  A l ,   C O 2 ,   F e S O 4 ,   H 2 S O 4

B.  F e ,   C O 2 ,   F e S O 4 ,   H 2 S O 4

C.  A l ,   F e ,   C u O ,   F e S O 4

D.  A l ,   F e ,   C O 2 ,   H 2 S O 4

Cho mẩu quỳ tím vào ống nghiệm chứa dung dịch NaOH, sau đó tiếp tục nhỏ từ từ đến dư dung dịch H2SO4 vào ống nghiệm

Cho biết hiện tượng các thí nghiệm trên và viết phương trình hóa học xảy ra

Video liên quan

Chủ Đề