Tài liệu hướng dẫn sử dụng autocad 2010

Autodesk

AutoCAD

TOAØN TAÄP

• StartingwithAutodeskAutoCAD2010

• Introducingnewcommands,newshortcuts,newworkflow

• Allinone:CAD2DandCAD3Dfullcollection

• FirstVietnamesestudentAutoCADbook

CHỦBIÊN:NGUYỄN PHÚ QUÝ - NGUYỄN VIỆT THẮNG [K47 - ĐHXD HN]

ẤN BẢN 2010

www.cgnewspaper.com

CGEZINE

Nguyễn Trọng Hữu

AutoCad là phần mềm dùng để tạo các bản vẽ kỹ thuật trong ngành cơ khí, kiến trúc, xây dựng. Cách chạy chương trình: Start / All Programs / Autodesk/ AutoCad 2004/ AutoCad 2004

1.2

Cấu trúc màn hình đồ họa

Sau khi chạy chương trình trên màn hình xuất hiện cửa sổ AutoCad theo dạng sau:

Cross-hair Cursor

UCSIcon Command line

Tọa độ của Cursor Nếu di chuyển mouse không thấy thay đổi thì nhấn phím F6 Status line

Ký hiệu hai sợi tóc theo phương trục X và trục Y của cursor. Con trỏ mouse. Biểu tượng hệ trục tọa độ của người sử dụng. Dòng trạng thái dùng để hiển thị các trạng thái như SNAP, GRID, ORTHO,… Để tắt/mở một trạng thái,nhắp trực tiếp vào tên trạng thái. Tọa độ của Cursor : Khi không thực hiện các lệnh, thì tọa độ hiện ra là tọa độ tuyệt đối. Số đầu tiên là Hoành độ [trục X], số thứ hai là Tung độ [trục Y]. Command Line : Dòng lệnh dùng để hiện các lệnh đã chọn hoặc cho người sử dụng nhập trực tiếp bằng bàn phím. Cross-hair : Cursor : UCS Icon : Status Line :

 Chỉnh sửa kích thước của Cross-hair: o Chọnh lệnh Tools \ Options o Chọn thẻ Display o Tại mục Cross hair size, kéo rê con trượt để thay đổi kích thước của hai sợi tóc 1

 Chỉnh sửa kích thước của Cursor: o Chọnh lệnh Tools \ Options o Chọn thẻ Selection o Tại mục Pickbox Size, kéo rê con trượt để thay đổi kích thước của cursor.  Tắt/Mở UCS Icon: View \ Display \ UCS Icon \ On

1.3

Dòng lệnh [Command Line]:

Trong AutoCad, người sử dụng có hai cách để ra lệnh: Chọn lệnh từ hệ thống lệnh [menu bar] hoặc nhập lệnh trực tiếp trên dòng lệnh. Ngoài ra, có một số lệnh khi thi hành, AutoCad còn yêu cầu nhập thêm dữ liệu và người sử dụng sẽ nhập chúng trực tiếp trên dòng lệnh này. Để ra lệnh bằng cách nhập lệnh trực tiếp, từ bàn phím nhập nội dung lệnh rồi ENTER. Tùy theo lệnh, lệnh này có thể được thi hành ngay hoặc chờ đợi người sử dụng nhập thêm dữ liệu. Để kết thúc lệnh, nhấn ENTER hoặc SPACEBAR. Người sử dụng cũng có thể yêu cầu thi hành lại lệnh vừa dùng bằng cách nhấn ENTER mà không cần nhập lại nội dung lệnh này. Thí dụ: Để xác định giới hạnh của bản vẽ, có thể chọn lệnh Format \ Drawing Limits hoặc nhập trực tiếp từ khóa LIMITS vào dòng lệnh rồi Enter. Lúc này trên dòng lệnh xuất hiện lần lượt các thông báo yêu cầu nhập thêm tọa độ góc trái dưới và góc phải trên của bản vẽ. Nhập dữ liệu được yêu cầu rồi Enter. Lệnh được thi hành.

1.4

Thanh công cụ [Toolbar]

Có 2 thanh công cụ thường dùng là Standard và Draw. Các thanh công cụ còn lại khi cần dùng mới hiện ra bằng lệnh View \ Toolbars.

1.5

Screen menu

Ngoài cách chọn lệnh từ thanh lệnh [menu bar], có thể chọn lệnh từ Screen menu. Để hiện Screen Menu, thực hiện các thao tác sau: – Chọn lệnh Tools \ Options. – Chọn thẻ Display. – Đánh dấu mục Display sreen menu.

2

Giáo trình AutoCad

THIẾT LẬP BẢN VẼ

2 2.1

Quản lý tập tin

2.1.1 –

Tạo bản vẽ mới

Bước 1: Chọnh lệnh New o Cách 1: Chọnh lệnh File \ New o Cách 2: Nhấn tổ hợp phím CTRL + N o Cách 3: Chọn nút New

Bước 2: Trong hộp thoại Select Template, thực hiện một trong các lựa chọn như sau: o Cách 1: Tạo bản vẽ mới theo một mẫu có sẵn: chọn mẫu có sẵn từ danh sách Template rồi chọn Open. o Cách 2: Tạo bản vẽ trắng không theo mẫu có sẵn bằng cách chọn từ danh sách của nút Open một trong hai giá trị sau:

Open with no Template – Imperial: để mở bản vẽ mới có đơn vị kích thước là Inches.  Open with no Template – Metric: để mở bản vẽ mới có đơn vị kích thước là Milimeters. o Kích thước bản vẽ theo các giá trị mặc định của AutoCad.

2.1.2

Lƣu bản vẽ

Tập tin bản vẽ có tên mở rộng là DWG. Để lưu bản vẽ mới, thực hiện các bước sau: – Bước 1: Chọn lện Save: o Cách 1: Chọn lệnh File \ Save o Cách 2: Nhấn tổ hợp phím CTRL + S o Cách 3: Chọn nút Save –

Bước 2: Trong hộp thoại Save As: o Save in: chọn nơi để chứa tập tin. o File Name: nhập tên cho tập tin o Nhấn phím Enter hoặc chọn nút Save

2.1.3 –

Mở tập tin

Bước 1: Chọn lện Open: o Cách 1: Chọn lệnh File \ Open o Cách 2: Nhấn tổ hợp phím CTRL + O o Cách 3: Chọn nút Open

Bước 2: Trong hộp thoại Open: o Look in: chọn nơi chứa tập tin. o Nhắp đúp vào tập tin muốn mở.

3

2.1.4 – –

2.2 – – – –

Đóng tập tin

Bước 1: Lưu bản vẽ Bước 2: Chọn lệnh File \ Close.

Các khổ giấy dung trong bản vẽ kỹ thuật A0: 810 mm x 1188 mm A1: 594 mm x 840 mm A2: 420 mm x 594 mm A3: 297 mm x 420 mm

– A4: 210 mm x 297 mm 2.3

Thiết lập bản vẽ

Khi tạo các bản vẽ kỹ thuật, việc đầu tiên cần làm là chọn một loại bản vẽ phù hợp với các hình vẽ cần trình bày trên bản vẽ đó. Thông thường, bản vẽ kỹ thuật có các kích thước là A0, A1, A2, A3, A4 và có thể gia giảm các kích thước này theo đúng qui định về bản vẽ kỹ thuật.

2.3.1

Các bƣớc cơ bản

Để thiết lập một bản vẽ, thực hiện các bước sau: – Bước 1: Tạo bản vẽ mới. – Bước 2: Xác định tỉ lệ và kích thước bản vẽ. – Bước 3: Xác định giới hạn cho bản vẽ. – Bước 4: Xác định đơn vị sử dụng để vẽ. – Bước 5: Thay đổi trạng thái làm việc cho phù hợp: SNAP, GRID,…

2.3.2

Lệnh MVSETUP:

Lệnh MVSETUP dùng để xác định tỉ lệ và kích thước bản vẽ. Để thực hiện, gồm các bước sau: – Bước 1: Nhập lệnh MVSETUP. – Bước 2: Xử lý các thông báo o Enable paper space? [No/Yes] : Nhập N o Enter units type [Scientific / Decimal / Engineering / Architectural / Metric]: Nhập M o Enter the scale factor: Nhập tỉ lệ bản vẽ theo đúng qui ước o Enter the paper width: Nhập chiều rộng bản vẽ o Enter the paper height: Nhập chiều cao bản vẽ

2.3.3

Định giới hạn bản vẽ: Menu lệnh Format \ Drawing Limits

– –

4

Bước 1: Nhập lệnh LIMITS Bước 2: Xử lý các thông báo: o ON / OFF / Nhập tọa độ góc trái dưới của bản vẽ, rồi Enter.

Lệnh Limits

Giáo trình AutoCad o Nhập tọa độ góc phải trên của bản vẽ, rồi Enter. o Các lựa chọn khác:  ON : không cho phép vẽ ra ngoài vùng giới hạn. Nếu vẽ ra ngoài vùng giới hạn se có thông báo Outside Limits.  OFF : cho phép vẽ ra ngoài vùng giới hạn Sau khi định giới hạn cho bản vẽ, thực hiện lệnh Zoom \ All để xem toàn bộ bản vẽ. Trong lúc vẽ hình có thể chọn các lệnh Zoom \ In để phóng to hoặc Zoom \ Out để thu nhỏ bản vẽ theo yêu cầu. Cũng có thể dùng nút giữa của chuột để phóng to / thu nhỏ bản vẽ.

2.3.4

Định đơn vị bản vẽ: Menu lệnh Format \ Units

Lệnh UNITS hoặc DDUNITS

– Bước 1: Nhập lệnh UNITS – Bước 2: Trong hộp thoại, thực hiện các lựa chọn phù hợp. Ý nghĩa của các lựa chọn như sau: – Length o Type: Chọn loại kích thước o Precision: Qui định độ chính xác [số lẻ] – Angle o Type: Chọn loại đo góc o Precision: Qui định độ chính xác [số lẻ] – Units to scale… : Chọn đơn vị kích thước – Direction: Chọn hướng đường chuẩn xác định góc.

2.3.5

Các lệnh Snap, Grid

Lệnh Snap dùng điều khiển bước nhảy của con trỏ khi di chuyển nó trong bản vẽ. Để tắt / mở chế độ điều khiển, dùng phím F9 hoặc nhắp trực tiếp ký hiệu SNAP trên dòng trạng thái. Lệnh Grid dùng để tắt / mở lưới tọa độ trên bản vẽ. Để thực hiện, dùng phím F7 hoặc nhắp trực tiếp ký hiệu GRID trên dòng trạng thái. Để điều chỉnh bước nhảy của con trỏ và độ lớn của các mắc lưới tọa độ, thực hiện các bước: – Bước 1: Chọn lệnh Tools \ Drafting Settings, hộp thoại xuất hiện. – Bước 2: Trong hộp thoại: o Snap X spacing, Snap Y spacing: điều chỉnh khoảng cách bước nhảy con trỏ theo chiều ngang [X], dọc [Y] o Grid X spacing, Grid Y spacing: điều chỉnh độ lớn ô lưới theo chiều ngang [X], dọc [Y] o OK

5

3

VẼ HÌNH

3.1

Giới thiệu

Các hình vẽ trong bản vẽ kỹ thuật thường là sự kết hợp bởi nhiều hình cơ bản như đường thẳng, hình tròn, cung,… Các hình vẽ thường có kích thước chính xác. Như vậy, khi vẽ hình, việc xác định tọa độ các điểm đặc trưng trên hình vẽ là quan trọng.

Các phƣơng pháp nhập tọa độ

3.2

Khi vẽ hình, có thể dùng thao tác kéo rê mouse để vẽ hình. Như do các hình vẽ thường có kích thước cụ thể, nên đòi hỏi việc vẽ hình phải chính xác, nhất là các hình vẽ của ngành cơ khí. Để vẽ chính xác một hình, cần xác định tọa độ các điểm đặc trưng của hình vẽ. AutoCad cho phép người sử dụng nhập các tọa độ điểm trong khi vẽ hình. Có các phương pháp nhập tọa độ điểm như sau:

3.2.1

Tọa độ tuyệt đối

Nhập tọa độ tuyệt đối của điểm theo dạng x,y Trong đó x là hoành độ và y là tung độ của điểm đang vẽ theo gốc tọa độ [0,0]

Chủ Đề