Thời gian trung bình tiếng trung là gì năm 2024

Bạn đã biết cách hỏi và trả lời theo chủ đề thời gian trong tiếng Trung như thế nào chưa? Hãy dành 10 phút mỗi ngày để học một số mẫu câu tiếng Trung giao tiếp chủ đề thời gian để việc học tiếng Trung dễ dàng hơn nhé!

Các mẫu câu tiếng Trung giao tiếp chủ đề thời gian

  1. 现在几点了?/Xiànzài jǐ diǎnle?/ Bây giờ là mấy giờ?
  2. 你每天几点起床?/Nǐ měitiān jǐ diǎn qǐchuáng?/ Mỗi ngày bạn thức dậy lúc mấy giờ?
  3. 你什么时候回家?/Nǐ shénme shíhòu huí jiā?/ Lúc nào bạn về nhà?
  4. 现在十点十五。/Xiànzài shí diǎn shíwǔ./ Bây giờ là 10 giờ 15 phút.
  5. 现在九点一刻。/Xiànzài jiǔ diǎn yī kè./ Bây giờ 9 giờ 15 phút.
  6. 刚好六点钟。/Gānghǎo liù diǎn zhōng./ Bây giờ là 6 giờ đúng.
  7. 八点多了。/Bā diǎn duōle./ Đã 8 giờ hơn rồi.
  8. 快到晚上十点了。/Kuài dào wǎnshàng shí diǎnle./ Sắp đến 10 giờ tối rồi.
  9. 差十分钟十二点。/Chà shí fēnzhōng shí'èr diǎn./ 10 phút nữa là 12 giờ.
  10. 九点领三分。/Jiǔ diǎn líng sān fēn./ Bây giờ là 9 giờ 3 phút
  11. 你的表准吗?/Nǐ de biǎo zhǔn ma?/ Đồng hồ của bạn chạy đúng không?
  12. 我的表快五分钟。/Wǒ de biǎo kuài wǔ fēnzhōng./ Đồng hồ của tôi nhanh 5 phút.
  13. 你们每天上几个小时的班?/Nǐmen měitiān shàng jǐ gè xiǎoshí de bān?/ Các bạn mỗi ngày đi làm mấy tiếng?
  14. 你每天睡多长时间?/Nǐ měitiān shuì duō cháng shíjiān?/ Mỗi ngày bạn ngủ bao lâu?
  15. 你来中国几年了?/Nǐ lái zhōngguó jǐ niánle?/ Bạn đến Trung Quốc mấy năm rồi?
  16. 电影开始几分钟了?/Diànyǐng kāishǐ jǐ fēnzhōngle?/ Phim chiếu được mấy phút rồi?
  17. 我们每天上四个小时的课 。/Wǒmen měitiān shàng sì gè xiǎoshí de kè./ Mỗi ngày chúng tôi lên lớp 4 tiếng.
  18. 他每天只睡六个小时。/Tā měitiān zhǐ shuì liù gè xiǎoshí./ Mỗi ngày anh ấy chỉ ngủ 6 tiếng.
  19. 我学了半年的中文了。/Wǒ xuéle bànnián de zhōngwénle./ Tôi học tiếng Trung được nữa năm rồi.
  20. 电影已经开始七分钟了。/Diànyǐng yǐjīng kāishǐ qī fēnzhōngle./ Phim đã bắt đầu chiếu được 7 phút rồi.
  21. 这几天我哪儿都没有去。/Zhè jǐ tiān wǒ nǎ'er dōu méiyǒu qù./ Mấy ngày nay tôi đều không đi đâu cả.

从一九九八年起,到二领领四年,我一直在酒店工作。/Cóng yījiǔjiǔbā nián qǐ, dào èr lǐng lǐng sì nián, wǒ yīzhí zài jiǔdiàn gōngzuò./ Từ năm 1998 đến năm 2004 tôi luôn làm việc ở khách sạn.

Chủ đề về thời gian là chủ đề cơ bản khi học một ngôn ngữ bất kỳ, bởi đây là tình huống thường gặp hằng ngày. Trong tiếng Trung có rất nhiều cách biểu thị về thời gian, dù trong giao tiếp cơ bản hay các bài luyện thi HSK nâng cao. Cùng TBT qua bộ từ vựng đầy đủ dưới đây

Thời gian trung bình tiếng trung là gì năm 2024
Những từ vựng thể hiện thời gian trong tiếng Trung cần phải biết

Để đối đáp về chủ đề thời gian, trước tiên bạn cần nắm chắc bộ từ vựng cơ bản. Ngoài bộ số đếm, sẽ có các từ để phân biệt chỉ giờ, phút, giây,….và trạng từ liên quan cần thiết. Trong tiếng Trung, thứ tự sắp xếp câu văn biểu thị thời gian không giống như trong tiếng Việt. Vì vậy, TBT sẽ có những ví dụ đi kèm để bạn luyện tập cách nói, cách viết.

1.1. Từ vựng chủ đề về giờ, phút

Bộ từ vựng về giờ, phút là một trong những chủ đề đầu tiên cần phải học khi tiếp cận ngôn ngữ bất kỳ. Trong tiếng Trung, những từ vựng về giờ, phút là đơn giản và dễ học nhất. Tuy nhiên, cũng như tiếng Việt, có nhiều cách để trả lời tùy theo ngữ cảnh. Nhưng không quá khó, bởi mỗi cách thể hiện đều có công thức áp dụng.

1.1.1 Cách nói giờ trong tiếng Trung

Khi biểu đạt về giờ giấc, có thể nói giờ chẵn, cũng có thể nói giờ kèm theo phút, giây. Đồng thời, cũng như các ngôn ngữ khác, tiếng Trung cũng có những cách nói về giờ hơn, giờ kém. Đặc biệt, Hán ngữ có những thước đo riêng về thời gian như dùng khắc (tương đương 15 phút), hoặc canh giờ. Dưới đây là hướng dẫn từng cách nói giờ cụ thể.

Tiếng Trung Phiên âm Dịch nghĩa 点 / diǎn / Giờ 分 / fēn / Phút 分钟 / fēnzhōng / Phút 秒 / miǎo / Giây 小时 / xiǎoshí / Tiếng 一秒钟 / yī miǎo zhōng / Một giây 一分(钟) / yī fēnzhōng / Một phút 一刻(钟) / yíkè zhōng / Mười lăm phút

Trong tiếng Trung không phải lúc nào cũng trả lời giờ phút một cách chính xác. Đôi khi sẽ có những khoảng ước lượng thời gian để thể hiện đúng biểu cảm của người nói. Vì vậy, mới có những cách nói giờ kèm phút, giây, giờ hơn hoặc giờ kém,…

Cách nói về giờ Công thức Ví dụ Giờ chẵn Số đếm + 点 / Diǎn / 六点 / Liù diǎn /: 6 giờ Giờ kèm phút Số đếm + 点 / diǎn / + Số đếm + 分 / fēn / 八点十分 / Bā diǎn shí fēn / : 8 giờ 10 phút Giờ kèm phút và giây Số đếm + 点 / Diǎn / + Số đếm + 分 / fēn / + Số đếm + 秒 / miǎo / 三点二十分十五秒 / Sān diǎn èrshí fēn shíwǔ miǎo /

3 giờ 20 phút 15 giây

Giờ rưỡi Số đếm + 点 / diǎn / + 半 / bàn / Giờ theo 1 khắc Số đếm + 点 / Diǎn / + Số đếm + 刻 / Kè / 八点一刻 / Bā diǎn yī kè /

8 giờ 15 phút

Giờ kém 差 / Chà / + Số đếm + 分 / fēn / + Số đếm + 点 / diǎn / 差十五分八点 / Chà shíwǔ fēn bā diǎn /

8 giờ kém 15 phút

Giờ thiếu 差 / Chà / + 一刻 / yī kè / + Số đếm + 点 / diǎn / 差一刻十点 / Chà yīkè shí diǎn /

10 giờ thiếu 15 phút

Giờ hơn, giờ theo khoảng Số đếm + (lượng từ 个 / gè /) + Bổ ngữ thời gian 两个小时 / Liǎng gè xiǎoshí /

Khoảng 2 tiếng

Giờ theo canh 半夜三更 / Bànyè sāngēng /

Nửa đêm canh ba

Thời gian trung bình tiếng trung là gì năm 2024
Bộ từ vựng về giờ trong tiếng Trung

1.1.2 Lưu ý khi nói giờ trong tiếng Trung

Trong tiếng Trung có những đặc trưng riêng về cách nói về giờ giấc, theo thói quen và phong tục lâu đời của người bản xứ. Vì vậy, để nói đúng, cần lưu ý những điều sau:

  • Số 2 để thể hiện giờ giấc không dùng cách nói như trong số đếm hay số thứ tự.

Ví dụ:

两点 liǎngdiǎn : 2h

两点半 liǎngdiǎn bàn: 2h30′

  • Trong đời sống hằng ngày, người Trung Quốc dùng hệ 12 giờ và ít khi sử dụng hệ 24 giờ như giờ quốc tế. Vì vậy, bạn cần phải thêm từ phân biệt giữa ngày và đêm đằng trước số giờ.

Ví dụ:

上午十点 shàngwǔ shí diǎn: 10h sáng

晚上十点 wǎnshang shí diǎn: 10h tối

1.2 Từ vựng chủ đề về ngày, tháng, năm

Thứ tự về cách diễn đạt ngày, tháng, năm trong tiếng Trung ngược lại với tiếng Việt, cũng không giống như cách bạn đã học trong tiếng Anh. Đồng thời, văn nói và văn viết cũng dùng từ khác nhau. Để biết được cách ghép câu như thế nào, trước tiên bạn cần nắm rõ bộ từ vựng cơ bản.

Thời gian trung bình tiếng trung là gì năm 2024
Cách diễn đạt ngày tháng năm trong tiếng Trung ngược với tiếng Việt

1.2.1 Cách nói về các thứ trong tuần

Để nói về các ngày (các thứ) trong tuần, trong tiếng Trung thể hiện rất đơn giản. Bạn chỉ cần dùng số đếm từ 1 đến 10, ghép với 星期 / xīngqī / sẽ ra được thứ tương ứng. Cụ thể như sau:

Tiếng Trung Phiên âm Dịch nghĩa Cách 1: 星期一

Cách 2: 周一

/ xīngqī yī /

/ zhōuyī /

Thứ 2 Cách 1: 星期二

Cách 2: 周二

/ xīngqī èr /

/ zhōu’èr /

Thứ 3 Cách 1: 星期三

Cách 2: 周三

/ xīngqīsān /

/ zhōusān /

Thứ 4 Cách 1: 星期四

Cách 2: 周四

/ xīngqīsì /

/ zhōu sì /

Thứ 5 Cách 1: 星期五

Cách 2: 周五

/ xīngqī /

/ zhōu wǔ /

Thứ 6 Cách 1: 星期六

Cách 2: 周六

/ xīngqīliù /

/ zhōu liù /

Thứ 7 Cách 1: 星期天

Cách 2: 礼拜天

/ xīngqītiān /

/ lǐbài tiān /

Chủ nhật 周末 / zhōumò / Cuối tuần

1.2.2 Cách nói về các ngày trong tháng

Đối với cách thể hiện ngày trong tháng, tiếng Trung có sự khác biệt giữa văn nói và văn viết rất rõ ràng. Vì vậy, bạn cần nắm rõ điều này để không nhầm lẫn ngữ cảnh. Đặc biệt, trong cách bài thi HSK, nếu mắc phải lỗi này sẽ bị điểm trừ rất lớn.

Công thức Ví dụ Số đếm + 号 / Hào / 三十号 / Sānshí hào /: Ngày 30:

二十五号 / Èrshíwǔ hào /: Ngày 25

1.2.3 Cách nói về các tháng trong năm

Đối với trường hợp nói về tháng trong năm cũng tương tự như quy tắc nói các thứ trong tuần. Bạn chỉ cần theo công thức là số đếm (theo số thứ tự) ghép vào với chữ 月 /yuè/. Ví dụ cụ thể như về cách thể hiện này như sau:

Công thức Ví dụ Cách nói khẩu ngữ: Số đếm + 月 / Yuè / 六月 / Liù yuè /: Tháng 6

七月 / Qī yuè /: Tháng 7

Cách nói trong văn viết: Số đếm + 日 / rì/ 三十日 /sān shí rì/

二十五日/èr shí wǔ rì/

Thời gian trung bình tiếng trung là gì năm 2024
Cách nói về tháng trong năm bằng tiếng Trung

1.2.4 Cách nói về các buổi trong ngày

Như đã đề cập ở phần trên, người Trung Quốc ít dùng hệ thời gian 24 giờ. Thay vào đó, họ sử dụng trạng từ để phân biệt giữa ngày và đêm khi biểu thị về giờ giấc. Dù trong văn nói hay văn viết cũng đều như vậy, khác biệt duy nhất là sử dụng hệ đo lường nào khi nói về thời gian (giờ, khắc hay canh)

Công thức Ví dụ Danh từ, trạng từ thời gian + Số đếm + 点 / Diǎn / 中午十二点 / Zhōngwǔ shí’èr diǎn /: 12 giờ trưa.

晚上十点 / Wǎnshàng shí diǎn /: 10 giờ tối

1.2.5 Cách nói về năm trong tiếng Trung

Không giống như tiếng Việt hay tiếng Anh, người Trung nói về năm bằng cách đọc từng số riêng biệt. Trong giao tiếp hay trong các giáo trình ngôn ngữ HSK, không hề có cách đọc gộp khi nói về năm. Công thức và ví dụ cụ thể như sau:

Công thức Ví dụ Số đếm + 年 / Nián / 二零二零年 / Èr líng èr líng nián/: Năm 2020

二零一九年 / Èr líng yījiǔ nián /: Năm 2019

Thời gian trung bình tiếng trung là gì năm 2024
Công thức áp dụng khi nói về năm trong tiếng Trung

2. Mẫu câu thông dụng bằng tiếng Trung chủ đề thời gian

Học theo các mẫu câu là cách giúp bạn hiểu và ghi nhớ từ vựng lâu hơn. Để giao tiếp tự nhiên, không thể chỉ áp dụng một hoặc hai câu hỏi thời gian đơn giản. Vì vậy, những mẫu câu dưới đây sẽ giúp bạn học theo cách ghép từ để đặt câu sao cho trôi chảy.

2.1 Mẫu câu hỏi giờ trong tiếng Trung

Bắt đầu bằng những câu hỏi và trả lời về giờ. Để biểu thị tính gấp rút của thời gian hay đặt vào ngữ cảnh, biểu cảm của người nói nên dùng những câu từ phù hợp. Dưới đây là những ví dụ mà bạn có thể học và áp dụng vào tình huống thực tế.

Thời gian trung bình tiếng trung là gì năm 2024
Từng cách nói thể hiện giờ chẵn, giờ rưỡi hay giờ lẻ

2.1.1 Cách nói thứ ngày tháng năm

Hỏi về ngày trong tháng là cách đặt câu nghi vấn không thể tránh khỏi trong bất kỳ hình thức giao tiếp nào. Thật quá cứng nhắc nếu chỉ dùng một cách đặt câu phổ thông nhất để đặt câu. Tùy theo ngữ cảnh và tình huống mà dùng cách hỏi sao cho phù hợp.

Công thức Ví dụ Năm – tháng – ngày – thứ

二零二一年,五月,二十八号,星期五 / Èr líng èryī nián, wǔ yuè, èrshíbā hào, xīngqī wǔ /.

Thứ sáu, ngày 28, tháng 5, năm 2021.

2.1.2 Cách nói giờ chẵn

Giờ chẵn là cách nói dễ nhất khi học tiếng Trung theo chủ đề thời gian. Bạn chỉ cần dùng số đếm đi kèm với từ 点 (diǎn) là đã đối đáp về giờ giấc một cách dễ dàng. Minh họa cụ thể bằng ví dụ dưới đây:

Công thức Ví dụ Số đếm + 点 / Diǎn / 十二 点 /shí èr diǎn/ : 12 giờ

两点 /liǎng diǎn/: 2 giờ

2.1.3 Cách nói giờ kém

Trong trường hợp số giờ lẻ vượt quá 30 phút, tiếng Trung cũng có thể dùng giờ kém tương tự như trong tiếng Việt. Chẳng hạn như, thay vì 7 giờ 50 phút, có thể nói là 8 giờ kém 10. Cách nói này là cách nói nhanh, thường dùng khi thể hiện sự gấp gáp về thời gian.

Công thức Ví dụ 差 / Chà / + Số đếm + 分 / fēn / + Số đếm + 点 / diǎn / 差十分十点/chà shí fēn shí diǎn/: 10 giờ kém 10 phút

2.1.4 Cách nói giờ rưỡi

Trong tiếng Trung có một trạng từ riêng thể hiện giờ rưỡi, đó là 点半 (diǎn bàn). Cách dùng này thường được bắt gặp trong văn nói. Tuy nhiên, từ này khá khó phát âm đối với người mới học, bạn cần lưu ý điều này. Công thức để nói giờ rưỡi trong tiếng Trung và một vài ví dụ cụ thể như sau:

Công thức Ví dụ Số đếm + 点 / diǎn / + 半 / bàn / 十一点半 /shí yī diǎn bàn/: 11 giờ rưỡi

2.2 Mẫu câu hỏi thứ, ngày, tháng, năm

Trong tiếng Trung, ngày tháng năm sẽ được thể hiện theo thứ tự ngược, cụ thể là: năm – tháng – ngày – thứ. Để luyện tập cách nói và viết về chủ đề này, TBT cung cấp cho bạn một vài mẫu câu thông dụng trong nhiều tình huống, bạn có thể lưu lại để sử dụng khi cần thiết.

Mẫu câu tiếng Trung Phiên âm Dịch nghĩa 今天几号? / Jīntiān jǐ hào / Hôm nay ngày mấy? 哪天? 哪个月? / Nǎ tiān? Nǎge yuè / Hôm nào? Tháng nào? 多少年? / Duō shao nián / Bao nhiêu năm? 今天是星期几? / Jīntiān shì xīngqī jǐ / Hôm nay là thứ mấy? 什么时候…? / Shénme shíhòu… / Lúc nào…?

2.3 Mẫu câu hỏi ngày tháng năm sinh trong tiếng Trung

Đặt câu nghi vấn là một kỹ năng quan trọng khi học tiếng Trung theo chủ đề thời gian. Đối với những bạn mới học cũng có cấu trúc đặt câu cơ bản. Tuy nhiên, để giao tiếp mượt mà, hay sử dụng trong văn viết trang trọng, cần thể hiện sự đa dạng để câu từ thu hút hơn. Dưới đây là những mẫu câu nghi vấn về chủ đề này để bạn lưu về luyện tập:

Thời gian trung bình tiếng trung là gì năm 2024
Một số cách hỏi về ngày tháng năm sinh bằng tiếng Trung Mẫu câu tiếng Trung Phiên âm Dịch nghĩa 你的 生 日 是 什 么 时 候? / Nǐ de shēng rì shì shén me shí hòu? / Sinh nhật của bạn là khi nào? 你 的 生 日 是 几 月 几 号? / Nǐ de shēng rì shì jǐ yuè jǐ hào? / Sinh nhật của bạn ngày tháng nào nhỉ? 你 是 哪 年 出 生 的? / Nǐ shì nǎ nián chū shēng de?/ Bạn sinh vào năm nào? 你 的 生 日 是 哪 一 天? / Nǐ de shēngrì shì nǎ yītiān? / Bạn sinh ngày nào vậy? 我是1999年出生的 wǒ shì 1999 nián chūshēng de Tớ sinh vào năm 1999

3. Mẫu hội thoại bằng tiếng Trung chủ đề thời gian

Luyện tập theo những mẫu hội thoại có sẵn là cách cơ bản nhất để học tiếng Trung theo chủ đề thời gian hiệu quả nhanh chóng. Từ những mẫu hội thoại, bạn sẽ quen dần với cách phát âm và phản xạ giao tiếp. TBT đã giúp bạn tổng hợp một vài mẫu hội thoại sử dụng cách dùng từ hay và mới mẻ dưới đây

Mẫu hội thoại 1: Hỏi đáp về ngày và giờ:

Mẫu câu tiếng Trung Phiên âm Dịch nghĩa 今天是几号? /Jīntiān shì jǐ hào?/ Hôm nay là ngày mấy? 8号 /8 Hào/ Ngày 8 今天是星期几? /Jīntiān shì xīngqī jǐ?/ Hôm nay là thứ mấy? 星期三 /Xīngqīsān/ Thứ 4. 现在几点了? /Xiànzài jǐ diǎnle?/ Bây giờ là mấy giờ? 8点15分 /8 Diǎn 15 fēn/ 8 giờ 15 phút. 你的表准不准? /Nǐ de biǎo zhǔn bù zhǔn?/ Đồng hồ cậu chạy chuẩn chứ? 大概是慢一分钟 /Dàgài shì màn yī fēnzhōng/ Chắc chậm khoảng 1 phút. 好的。谢谢你! /Hǎo de. Xièxiè nǐ!/ Được rồi, cảm ơn nha!

Mẫu hội thoại 1: Hỏi đáp về thời gian học tiếng Trung:

Mẫu câu tiếng Trung Phiên âm Dịch nghĩa 你学汉语多久了? /Nǐ xué Hànyǔ duōjiǔ le?/ Cậu học tiếng Trung bao lâu rồi? 大概一年了 /Dàgài yī nián le/ Khoảng 1 năm rồi. 才一年,你说得不错啊! /Cái yī nián, nǐ shuō dé bùcuò a!/ Mới có 1 năm mà cậu nói tốt đấy. 你过奖了 /Nǐ guòjiǎng le/ Cậu cứ nói quá!

Thời gian trung bình tiếng trung là gì năm 2024
Những mẫu hội thoại giúp thực hành từ vựng dễ nhớ hơn

Với sự đa dạng trong ngôn ngữ Trung Hoa, thời gian có rất nhiều cách để thể hiện. Nắm vững những từ vựng và mẫu câu từ bài viết sẽ giúp bạn học tiếng Trung theo chủ đề thời gian hiệu quả hơn. Từ đó, ứng dụng được vào giao tiếp, công việc, hay các bài thi chứng chỉ HSK.

Ngoài ra, để giúp học viên bổ sung vốn từ phong phú, TBT luôn có những bài viết tổng hợp theo nhiều chủ đề thông dụng trong đời sống. Hãy truy cập TBT mỗi ngày để duy trì thói quen học từ vựng tiếng Trung nhé.