Tiếng Anh lớp 6 tập 1 trang 20 21

Với soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 Tập 1 hay nhất, chi tiết bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống được biên soạn bám sát chương trình sách giáo khoa Tiếng Anh 6 [Global Success 6] giúp bạn dễ dàng làm bài tập về nhà và học tốt hơn môn Tiếng Anh 6.

Mục lục Giải bài tập Tiếng Anh 6 Tập 1 - Kết nối tri thức

Video giải Tiếng Anh lớp 6 Unit 3 Communication - Bộ sách kết nối tri thức - Cô Nguyễn Thanh Hoa [Giáo viên VietJack]

EVERYDAY ENGLISH

Giving suggestions

1. Elena and her mum are discussing how to decorate her bedroom. Listen and read the dialogue. Pay attention to the highlighted sentences. [Elena và mẹ cô ấy đang thảo luận làm thế nào để trang trí phòng ngủ của cô ấy. Nghe và đọc đoạn hội thoại. Chú ý đến những câu được làm nổi bật]

Bài nghe:

Elena: My bedroom isn’t nice.

Mum: How about putting a picture on the wall?

Elena: Great idea, Mum.

Mum: Let’s go to the department store to buy one.

Hướng dẫn dịch:

Elena: Phòng ngủ của con không được đẹp.

Mẹ: Thế mình trang trí một bức tranh lên tường thì sao?

Elena: Ý hay đấy mẹ ạ.

Mẹ: Vậy mình cùng đi đến cửa hang tạp hóa để mua nhé

2. Work in pairs. Make a similar dialogue. Remember to use the structures. [Làm việc theo nhóm. Tạo đoạn hội thoại tương tự. sử dụng các cấu trúc dưới đây]

- How about + V-ing?

- Let’s + V

Hướng dẫn giải:

A: Dad, our living room doesn’t have enough chairs.

B: How about buying some new ones?

A: Great idea, Dad.

B: Let’s go to the shopping mall this afternoon.

3. Mi tells Nick about her grandparents’ country house. Look at the pictures of her grandparents’ house and complete the sentences. [Mi kể cho Nick về ngôi nhà của bà cô ấy ở miền quê. Quan sát bức tranh nhà của bà cô ấy và hoàn thành câu].

Đáp án:

1. country

2. are 

3. is

4. chairs

5. on 

1. My grandparents live in a country house in Nam Dinh.

2. There are four rooms in the house and a big garden.

3. I like the living room. There is a big window in this room.

4. There are four chairs and a table in the middle of the room.

5. There are two family photos on the wall.

Hướng dẫn dịch:

1. Ông bà tôi sống trong một căn nhà ở miền quê Nam Định.

2. Có bốn phòng trong căn nhà ấy và một khu vườn lớn.

3. Tôi thích phòng khách. Có một cửa sổ lớn trong phòng này.

4. Có bốn chiếc ghế và một cái bàn ở giữa phòng.

5. Có hai bức ảnh gia đình ở trên tường.

4. Student A looks at the pictures of Nick’s house on this page. Student B looks at the pictures of Mi’s house on page 25. Ask questions to find the differences between the two houses. [Học sinh A quan sát bức tranh nhà của Nick. Học sinh B quan sát bức tranh nhà của Mi. Hỏi nhau để tìm ra sự khác biệt giữa hai ngôi nhà.]

Hướng dẫn giải:

A: Where does Mi live?

B: She lives in a town house.

A: How many rooms are there in Mi’s house?

B: There are six rooms. What about in Nick’s house? How many rooms are there

A:…

5. Draw a simple picture of your house. Tell your partner about it. [Vẽ một bức tranh đơn giản về nhà của em. Kể cho các bạn nghe về ngôi nhà].

>>>>
Tải về ↓

Tổng hợp các bài tập và lý thuyết ở phần Communication - Unit 2. My House - Tiếng Anh 6 - Global Success [Pearson]

Quảng cáo

Video hướng dẫn giải

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

  • Bài 1
  • Bài 2
  • Bài 3
  • Bài 4
  • Bài 5
  • Từ vựng

Bài 1

Video hướng dẫn giải

Evreyday English

Giving suggestions

[Đưa ra lời gợi ý]

1. Elena and her mum are discussing how to decorate her bedroom. Listen and read the dialogue. Pay attention to the highlighted sentences.

[Elena và mẹ đang thảo luận về cách trang trí phòng ngủ của bạn ấy. Nghe và đọc bài hội thoại. Chú ý đến những câu được làm nổi bật.]

Elena: My bedroom isn't nice.

[Phòng ngủ của con không đẹp.]

Mum: How about putting a picture on the wall?

[Vậy chúng ta đặt một bức tranh lên tường nhé?]

Elena: Great idea, Mum.

 [Ý tưởng tuyệt vời, mẹ à.]

Mum: Let’s go to the department store to buy one.

[Chúng ta hãy đến cửa hàng bách hóa để mua một cái.]

Bài 2

Video hướng dẫn giải

2. Work in pairs. Make a similar dialogue. Remember to use the structures:

[Làm việc theo cặp. Tạo đoạn hội thoại tương tự. Nhớ sử dụng các câu trúc:]

- How about + V-ing?

- Let’s + V

Lời giải chi tiết:

Mum: The kitchen is dirty and messy.

[Phòng bếp bẩn và bừa bộn quá.]

Elena: How about cleaning it and rearranging things?

[Chúng ta cùng quét dọn và sắp xếp lại đồ đạc mẹ nhé?]

Mum: Great idea, Elena.

[Ý kiến hay đó, Elena.]

Elena: Let’s do it right now.

[Chúng ta làm ngay thôi ạ!]

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Living places

[Các nơi để sinh sống]

3. Mi tells Nick about her grandparents’ country house. Look at the pictures of her grandparents’ house and complete the sentences.

[Mi kể Nick nghe về nhà ở quê của ông bà bạn ấy. Nhìn vào các bức tranh của nhà ông bà bạn ấy và hoàn thành các câu.]

1. My grandparents live in a __________ house in Nam Dinh.

2. There __________ four rooms in the house and a big garden.

3. I like the living room. There __________ a big window in this room

4. . There are four __________ and a table in the middle of the room.

5. There are two family  photos __________ the wall.

Lời giải chi tiết:

1. country

2. are

3. is

4. chairs

5. on

1. My grandparents live in a country house in Nam Dinh.

[Ông bà tôi sống ở một ngôi nhà nông thôn ở Nam Định.]

2. There are four rooms in the house and a big garden.

[Có bốn phòng trong ngôi nhà và một khu vườn lớn.]

3. I like the living room. There is a big window in this room.

[Tôi thích phòng khách. Có một cửa sổ lớn trong phòng này.]

4. There are four chairs and a table in the middle of the room.

[Có bốn cái ghế và một cái bàn ở giữa phòng.]

5. There are two family photos on the wall.

[Có hai bức ảnh gia đình trên tường.]

Bài 4

Video hướng dẫn giải

4. Student A looks at the pictures of Nick's house on this page. Student B looks at the pictures of Mi's house on page 25. Ask questions to find the differences between the two houses.

[Học sinh A nhìn các bức tranh nhà của Nick ở trang này. Học sinh B nhìn các bức tranh nhà của Mi ở trang 25. Hỏi các câu hỏi để tìm ra điểm khác nhau giữa hai ngôi nhà.]

Example: 

[Ví dụ: ]

A: Where does Mi live? 

[Mi sống ở đâu?]

B: She lives in a town house. 

[Bạn ấy sống trong một ngôi nhà ở thị trấn.]

Lời giải chi tiết:

A: Where does Nick live?

[Nick sống ở đâu?]

B: Nick lives in a country house.

[Nick sống trong một ngôi nhà ở nông thôn.]

A: How many floors does Mi’s house have?

[Nhà của Mi có mấy tầng?]

B: It has 3 floors.

[Nó có 3 tầng.]

A: How many floors does Nick’s house have?

[Nhà của Nick có mấy tầng?]

B: It has one floor.

[Nó có 1 tầng.]

….

Bài 5

Video hướng dẫn giải

5. Draw a simple picture of your house. Tell your partner about it.

[Vẽ một bức tranh đơn giản về ngôi nhà của em. Kể cho bạn em nghe về nó.]

Lời giải chi tiết:

Hello everyone. This is the picture of my house. It’s a country house but it’s very large and modern. It has two floors with a big yard, a lake and a lot of trees. In the house, there are three bedrooms, a living room, two bathrooms, a kitchen, a dining room, a garage, and a study. Each room has modern facilities and household appliances.

Tạm dịch:

Xin chào tất cả mọi người. Đây là bức tranh ngôi nhà của mình. Đó là một ngôi nhà ở nông thôn nhưng rất lớn và hiện đại. Nó có hai tầng với một sân lớn, một hồ nước và rất nhiều cây xanh. Trong nhà, có ba phòng ngủ, một phòng khách, hai nhà vệ sinh, một nhà bếp, một phòng ăn, một nhà để xe và một phòng đọc sách. Mỗi phòng đều có trang thiết bị và đồ dùng gia đình hiện đại.

Chia sẻ

Bình luận

Tải về

Bài tiếp theo

Quảng cáo

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Anh 6 - Global Success - Xem ngay

Báo lỗi - Góp ý

Video liên quan

Chủ Đề