Tag: Toán 6 Trang 24
Bài 1 trang 24, SGK Toán lớp 6 tập 2 - Chân trời sáng tạoCâu hỏi:
Dùng hỗn số viết thời gian ở đồng hồ trong các hình vẽ
Trả lời:
Hình a: \[2\frac{1}{3}\]
Hình b: \[4\frac{5}{6}\]
Hình c: \[6\frac{1}{6}\]
Hình d: \[9\frac{1}{2}\]
Thời gian ở hình a có thể viết là \[2\frac{1}{3}\] giờ hoặc \[14\frac{{20}}{{60}}\] được.
Bài 2 trang 24, SGK Toán lớp 6 tập 2 - Chân trời sáng tạo
Câu hỏi:
Sắp xếp các khối lượng sau theo thứ tự từ lớn đến nhỏ:
\[3\frac{3}{4}\] tạ; \[\frac{{377}}{{100}}\] tạ; \[\frac{7}{2}\] tạ; \[3\frac{{45}}{{100}}\] tạ; \[365\]kg.
Trả lời:
Ta có:
\[3\frac{3}{4}\] tạ = \[\frac{{15}}{4}\] tạ = \[\frac{{375}}{{100}}\] tạ.
\[\frac{7}{2}\] tạ = \[\frac{{350}}{{100}}\] tạ
\[3\frac{{45}}{{100}}\] tạ = \[\frac{{345}}{{100}}\] tạ
\[365\]kg = \[\frac{{365}}{{100}}\] tạ
=> Các khối lượng theo thứ tự từ lớn đến nhỏ là:
\[\frac{{377}}{{100}}\] tạ ; \[3\frac{3}{4}\] tạ; \[365\]kg; \[\frac{7}{2}\] tạ; \[3\frac{{45}}{{100}}\] tạ.
Bài 3 trang 24, SGK Toán lớp 6 tập 2 - Chân trời sáng tạo
Câu hỏi:
Dùng phân số hoặc hỗn số để viết các đại lượng diện tích dưới đây theo mét vuông
a] \[125\,d{m^2}\] b] \[218\,c{m^2}\]
c] \[240\,d{m^2}\] d] \[34\,c{m^2}\]
Nếu viết chúng theo đề-xi-mét vuông thì sao?
Trả lời:
a] \[1\frac{{25}}{{100}}\,{m^2}\] b] \[\frac{{109}}{{5000}}\,{m^2}\]
c] \[2\frac{{40}}{{100}}\,{m^2}\] d] \[\frac{{17}}{{5000}}\,{m^2}\]
Nếu viết chúng theo đề-xi-mét vuông:
a] \[\frac{{125}}{1}\,d{m^2}\] b] \[2\frac{{18}}{{100}}\,d{m^2}\]
c] \[\frac{{240}}{1}\,d{m^2}\] d] \[\frac{{34}}{{100}}\,\,d{m^2}\]
Bài 4 trang 24, SGK Toán lớp 6 tập 2 - Chân trời sáng tạo
Câu hỏi:
Hai xe ô tô cùng đi được quãng đường 100 km, xe taxi chạy trong \[1\frac{1}{5}\] giờ và xe tải chạy trong 70 phút. So sánh vận tốc hai xe.
Trả lời:
Đổi 70 phút = \[\frac{7}{6}\] giờ
Vận tốc của xe taxi là:
100 : \[1\frac{1}{5}\] = 100 : \[\frac{6}{5}\] = \[\frac{{250}}{3}\] = \[83\frac{1}{3}\] [km/h]
Vận tốc của xe tải là:
100 : \[\frac{7}{6}\] = \[\frac{{600}}{7}\] = \[85\frac{5}{7}\] [km/h]
Ta có: \[85\frac{5}{7}\] > \[83\frac{1}{3}\] nên vận tốc của xe taxi lớn hơn.
Giaibaitap.me
Trả lời câu hỏi trang 23, 24 Toán 6 Chân trời sáng tạo tập 2. Giải bài 1, 2, 3, 4 trang 24 SGK Toán 6 tập 2 sách Chân trời sáng tạo. Bài 7 Hỗn số – Chương 5 phân số
Ở chợ quê, người ta thường đổ bánh đúc trên đĩa có lót lá để tiện cho việc bán theo các phần khác nhau [xem hình]. Thông thường mỗi đĩa bánh chia làm 4 phần.
a] Chị An mua 5 phần bánh, được người bán lấy cho một đĩa và một phần, có đúng không?
b] Bà Bé mua 11 phần bánh, được người bán lấy cho hai đĩa và 3 phần, có đúng không?
Dựa vào 1 đĩa chia làm 4 phần, từ đó suy ra cách lấy 5 phần bánh của chị An và 11 phần bánh của bà Bé.
a] Người bán đã lấy đúng
b] 11 phần bánh được lấy hai đĩa và 3 phần là đúng.
Thực hành 1
Viết phân số \[\frac{{11}}{2}\] ở dưới dạng hỗn số và cho biết phần số nguyên, phần phân số.
Lấy 11 chia 2, thương là phần số nguyên, số dư chia 2 là phần phân số.
\[\frac{{11}}{2} = 5\frac{1}{2}\]
Số nguyên: 2
Phần phân số: \[\frac{1}{2}\].
Thực hành 2
Tính giá trị của biểu thức \[\left[ {\frac{5}{{ – 4}} + 3\frac{1}{3}} \right]:\frac{{10}}{9}.\]
Đổi hỗn số ra phân số: \[q\frac{r}{b} = \frac{{q.b + r}}{b}\]
Thực hiện phép tính trong ngoặc trước.
\[\begin{array}{l}\left[ {\frac{5}{{ – 4}} + 3\frac{1}{3}} \right]:\frac{{10}}{9}\\ = \left[ {\frac{{ – 5}}{4} + \frac{{10}}{3}} \right]:\frac{{10}}{9}\\ = \left[ {\frac{{ – 5.3}}{{4.3}} + \frac{{10.4}}{{3.4}}} \right]:\frac{{10}}{9}\\ = \left[ {\frac{{ – 15}}{{12}} + \frac{{40}}{{12}}} \right]:\frac{{10}}{9}\\ = \frac{{25}}{{12}}.\frac{9}{{10}}\\ = \frac{{15}}{8}\end{array}\]\[\].
Giải bài 1 trang 25 SGK Toán 6 tập 2 Chân trời sáng tạo
Dùng hỗn số viết thời gian ở đồng hồ trong các hình vẽ
Thời gian ở hình a có thể viết là \[2\frac{1}{3}\] giờ hoặc \[14\frac{{20}}{{60}}\] giờ được không?
Hỗn số cần tìm gồm:
Phần nguyên = số giờ
Phần phân số = Số phút: 60
Hình a: \[2\frac{1}{3}\]
Hình b: \[4\frac{5}{6}\]
Hình c: \[6\frac{1}{6}\]
Hình d: \[9\frac{1}{2}\]
Thời gian ở hình a có thể viết là \[2\frac{1}{3}\] giờ hoặc \[14\frac{{20}}{{60}}\] được.
Bài 2 trang 25 Toán 6 tập 2 CTST
Sắp xếp các khối lượng sau theo thứ tự từ lớn đến nhỏ:
\[3\frac{3}{4}\] tạ; \[\frac{{377}}{{100}}\] tạ; \[\frac{7}{2}\] tạ; \[3\frac{{45}}{{100}}\] tạ; \[365\]kg.
Đổi các khối lượng ra cùng đơn vị.
Ta có:
\[3\frac{3}{4}\] tạ = \[\frac{{15}}{4}\] tạ = \[\frac{{375}}{{100}}\] tạ.
\[\frac{7}{2}\] tạ = \[\frac{{350}}{{100}}\] tạ
\[3\frac{{45}}{{100}}\] tạ = \[\frac{{345}}{{100}}\] tạ
\[365\]kg = \[\frac{{365}}{{100}}\] tạ
=> Các khối lượng theo thứ tự từ lớn đến nhỏ là:
\[\frac{{377}}{{100}}\] tạ ; \[3\frac{3}{4}\] tạ; \[365\]kg; \[\frac{7}{2}\] tạ; \[3\frac{{45}}{{100}}\] tạ.
Bài 3 trang 25 Toán 6 tập 2 Chân trời sáng tạo
Dùng phân số hoặc hỗn số để viết các đại lượng diện tích dưới đây theo mét vuông
a] \[125\,d{m^2}\] b] \[218\,c{m^2}\]
c] \[240\,d{m^2}\] d] \[34\,c{m^2}\]
Nếu viết chúng theo đề-xi-mét vuông thì sao?
\[1c{m^2} = \frac{1}{{100}}\,d{m^2}\]
\[1c{m^2} = \frac{1}{{10000}}\,{m^2}\]
a] \[1\frac{{25}}{{100}}\,{m^2}\] b] \[\frac{{109}}{{5000}}\,{m^2}\]
c] \[2\frac{{40}}{{100}}\,{m^2}\] d] \[\frac{{17}}{{5000}}\,{m^2}\]
Nếu viết chúng theo đề-xi-mét vuông:
a] \[\frac{{125}}{1}\,d{m^2}\] b] \[2\frac{{18}}{{100}}\,d{m^2}\]
c] \[\frac{{240}}{1}\,d{m^2}\] d] \[\frac{{34}}{{100}}\,\,d{m^2}\]
Giải bài 4 trang 25 SGK Toán 6 tập 2 CTST
Hai xe ô tô cùng đi được quãng đường 100 km, xe taxi chạy trong \[1\frac{1}{5}\] giờ và xe tải chạy trong 70 phút. So sánh vận tốc hai xe.
Đổi thời gian ra giờ.
– Tính vận mỗi xe = Quãng đường : thời gian mỗi xe đi
=> So sánh hỗn số => So sánh được vận tốc hai xe.
Đổi 70 phút = \[\frac{7}{6}\] giờ
Vận tốc của xe taxi là:
100 : \[1\frac{1}{5}\] = 100 : \[\frac{6}{5}\] = \[\frac{{250}}{3}\] = \[83\frac{1}{3}\] [km/h]
Vận tốc của xe tải là:
100 : \[\frac{7}{6}\] = \[\frac{{600}}{7}\] = \[85\frac{5}{7}\] [km/h]
Ta có: \[85\frac{5}{7}\] > \[83\frac{1}{3}\] nên vận tốc của xe taxi lớn hơn.