Toán lớp 4 trang 149 Luyện tập chung bài 12345

- Bước 4: Tìm giá trị số thứ nhất bằng cách lấy tổng số phần bằng nhau nhân với 1, tìm giá trị số thứ hai bằng cách lấy tổng số phần bằng nhau nhân với 7

Dựa vào đề bài có số thứ nhất bằng 1/7 số thứ hai. Như vậy, ta có sơ đồ sau:

Toán lớp 4 trang 149 Luyện tập chung bài 12345

 

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 1 + 7 = 8 (phần)

Số thứ nhất là: 1080 : 8 = 135

Số thứ hai là: 135 x 7 = 945

Bài 4: Giải toán lớp 4 bài luyện tập chung trang 149

Một hình chữ nhật có nửa chu vi là 125m, chiều rộng bằng 2/3 chiều dài. Tìm chiều dài, chiều rộng của hình đó.

- Bước 1: Vẽ sơ đồ bài toán: Theo bài ra ta có: Hình chữ nhật có chiều rộng bằng 2/3 chiều dài. Như vậy, gọi chiều rộng hình chữ nhật là 2 phần thì chiều dài hình chữ nhật sẽ bằng 3 phần như thế,

- Bước 2: Tìm tổng số phần bằng nhau

- Bước 3: Tìm chiều rộng, chiều dài hình chữ nhật theo sơ đồ tương ứng.

Dựa vào đề bài ta có sơ đồ sau:

Toán lớp 4 trang 149 Luyện tập chung bài 12345

Theo sơ đồ, ta có tổng số phần bằng nhau là:2 + 3 = 5 (phần)

Chiều rộng hình chữ nhật là: 125 : 5 x 2 = 50 (m)

Chiều dài hình chữ nhật là: 125 – 50 = 75 (m)

Đáp số: Chiều dài: 75 m; chiều rộng: 50m.

Hướng dẫn giải toán lớp 4 trang 149 luyện tập chung Ngắn gọn

Toán lớp 4 trang 149 Luyện tập chung bài 12345

Toán lớp 4 trang 149 Luyện tập chung bài 12345

Toán lớp 4 trang 149 Luyện tập chung bài 12345

Toán lớp 4 trang 149 Luyện tập chung bài 12345

-------------- HẾT ----------------

Với phần giải toán lớp 4 trang 149 luyện tạp chung, các em học sinh sẽ ôn lại được kiến thức về tổng hai số và tỉ số của hai số cũng như tham khảo được cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng số và tỉ số của hai số từ bài số 1 tới bài số 5. Thông qua đó, các em học sinh dễ dàng làm bài tập liên quan tới tìm hai số khi biết được tổng và tỉ số của hai số đó.

Sau phần hướng giải Toán 4 trang 149 SGK, Luyện tập chung, mời các em học sinh tham khảo phần Giải toán lớp 4 trang 149 luyện tập đã được giải trước đó hoặc xem trước phần Giải toán lớp 4 trang 151 để học tốt môn Toán lớp 4 hơn.

1. Vẽ sơ đồ: coi số thứ nhất (vai trò là số bé) gồm 1 phần thì số thứ hai (vai trò là số lớn) gồm 7 phần như thế.

2. Tìm tổng số phần bằng nhau.

3. Tìm giá trị của 1 phần bằng cách lấy tổng hai số chia cho tổng số phần bằng nhau.

4. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).

5. Tìm số lớn (lấy tổng hai số trừ đi số bé, …).

Chú ý: Bước 3 và bước 4 có thể gộp lại thành một bước; có thể tìm số lớn trước rồi tìm số bé sau.

Lời giải chi tiết:

Vì gấp 7 lần số thứ nhất thì được số thứ hai nên số thứ nhất bằng \(\dfrac{1}{7}\) số thứ hai.

Ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau là:

1 + 7 = 8 (phần) 

Số thứ nhất là:

1080 : 8 × 1 = 135

Số thứ hai là:

1080 × 135 = 945 

           Đáp số: Số thứ nhất: 135

                        Số thứ hai: 945.


Bài 4

Một hình chữ nhật có nửa chu vi là 125m, chiều rộng bằng \(\dfrac{2}{3}\) chiều dài. Tìm chiều dài, chiều rộng của hình đó.

Phương pháp giải:

1. Vẽ sơ đồ: coi chiều rộng (đóng vai trò số bé) gồm 2 phần bằng nhau thì chiều dài (đóng vai trò số lớn) gồm 3 phần như thế.

Với giải bài tập Toán lớp 4 trang 149 Luyện tập chung hay, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 4 biết cách làm bài tập Toán lớp 4.

Giải Toán lớp 4 trang 149 Luyện tập chung - Cô Minh Châu (Giáo viên VietJack)

Giải Toán lớp 4 trang 149 Bài 1: Viết tỉ số của a và b, biết :

a) a = 3                                   b) a = 5m

    b = 4                                        b = 7m 

c) a = 12kg                             d)  a = 6ll

    b = 3kg                                    b = 8l

Tỉ số của a và b là: a : b hay ab (b khác 0).

Lời giải:

Giải Toán lớp 4 trang 149 Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống :

Tổng hai số7212045Tỉ số của hai sốSố béSố lớn

1. Tìm tổng số phần bằng nhau và tìm giá trị của 1 phần.

2. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).

3. Tìm số lớn (lấy tổng hai số trừ đi số bé, …).

Lời giải:

+) Cột thứ hai:

Coi số bé gồm 1 phần thì số lớn gồm 5 phần như thế.

Tổng số phần bằng nhau là:

1 + 5 = 6 (phần)

Số bé là:

72 : 6 × 1 = 12

Số lớn là:

72 – 12 = 60

+) Cột thứ ba:

Coi số bé gồm 1 phần thì số lớn gồm 7 phần như thế.

Tổng số phần bằng nhau là:

1 + 7 = 8 (phần)

Số bé là:

120 : 8 × 1 = 15

Số lớn là:

120 – 15 = 105

+) Cột thứ tư:

Coi số bé gồm 2 phần bằng nhau thì số lớn gồm 3 phần như thế.

Tổng số phần bằng nhau là:

2 + 3 = 5 (phần)

Số bé là:

45 : 5 × 2 = 18

Số lớn là:

45 – 18 = 27

Ta có bảng kết quả chung như sau: 

Tổng hai số7212045Tỉ số của hai sốSố bé121518Số lớn6010527

Giải Toán lớp 4 trang 149 Bài 3: Hai số có tổng bằng 1080. Tìm hai số đó, biết rằng gấp 7 lần số thứ nhất thì được số thứ hai.

1. Vẽ sơ đồ

2. Tìm tổng số phần bằng nhau và giá trị của 1 phần.

3. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).

4. Tìm số lớn (lấy tổng hai số trừ đi số bé, …).

Lời giải:

Vì gấp 7 lần thứ nhất thì được số thứ hai nên số thứ nhất bằng 17 số thứ hai.

Ta có sơ đồ:

Tổng số phần bằng nhau là:

1 + 7 = 8 (phần)

Số thứ nhất là:

1080 : 8 = 135

Số thứ hai là:

1080 – 135 = 945

Đáp số: Số thứ nhất: 135;

       Số thứ hai: 945

Giải Toán lớp 4 trang 149 Bài 4: Một hình nhật có nửa chu vi là 125 m, chiều rộng bằng chiều dài. Tìm chiều dài, chiều rộng của hình đó.

1. Vẽ sơ đồ

2. Tìm tổng số phần bằng nhau và giá trị của 1 phần.

3. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).

4. Tìm số lớn (lấy tổng hai số trừ đi số bé, …).

Lời giải:

Ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau là:

2 + 3 = 5 (phần)

Chiều rộng hình chữ nhật là:

125 : 5 × 2 = 50 (m)

Chiều dài hình chữ nhật là:

125 – 50 = 75 (m)

Đáp số: Chiều dài: 75m; Chiều rộng: 50m

Giải Toán lớp 4 trang 149 Bài 5: Một hình chữ nhật có chu vi là 64m, chiều rộng ngắn hơn chiều dài 8m. Tìm chiều rộng của hình đó.

- Tìm nửa chu vi = chu vi : 2

- Tìm chiều dài, chiều rộng theo bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó:

              Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2;          Số bé = (Tổng - Hiệu) : 2

Lời giải:

Nửa chu vi hình chữ nhật là :

64 : 2 = 32 (m)

Chiều dài hình chữ nhật là :

(32 + 8 ): 2 = 20(m)

Chiều rộng hình chữ nhật là :

32 - 20 = 12(m)

Đáp số: Chiều dài : 20m ; chiều rộng : 12m.

Tham khảo giải Vở bài tập Toán lớp 4:

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Toán lớp 4:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

KHÓA HỌC GIÚP TEEN 2010 ĐẠT 9-10 LỚP 4

Phụ huynh đăng ký khóa học lớp 4 cho con sẽ được tặng miễn phí khóa ôn thi học kì. Cha mẹ hãy đăng ký học thử cho con và được tư vấn miễn phí tại khoahoc.vietjack.com

Tổng đài hỗ trợ đăng ký khóa học: 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Toán lớp 4 trang 149 Luyện tập chung bài 12345

Toán lớp 4 trang 149 Luyện tập chung bài 12345

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán 4 | Để học tốt Toán 4 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Toán 4 và Để học tốt Toán 4 và bám sát nội dung sgk Toán lớp 4.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.