Đứng đầu là Đại học Princeton, Harvard chỉ xếp thứ hai trong bảng xếp hạng của Business Insider, công bố ngày 22/8.
Trong bảng xếp hạng mới nhất về các trường đại học tốt nhất Mỹ của Business Insider, các trường đều có chung vài đặc điểm: có nền giáo dục tốt, sinh viên tốt nghiệp đúng hạn, có công việc lương cao sau khi tốt nghiệp, có môi trường học tập và sinh hoạt đáng nhớ và thú vị cho sinh viên để họ luôn tự hào.
Business Insider không dựa trên những thống kê về danh tiếng và tỷ lệ chọi như nhiều bảng xếp hạng khác mà chủ yếu dựa trên dữ liệu có sẵn từ chính phủ về thu nhập trong thời kỳ đầu sự nghiệp của cựu sinh viên và tỷ lệ tốt nghiệp.
Bảng xếp hạng đánh giá đời sống xã hội và cộng đồng tại trường đại học, đưa ra điểm dựa trên các thước đo về chất lượng, sự đa dạng, an toàn trong khuôn viên trường… Các yếu tố khác, có trọng số ít hơn, là tỷ lệ sinh viên bỏ học, chi phí trung bình hàng năm [sau khi tính toán học bổng và hỗ trợ tài chính], điểm SAT trung bình của sinh viên mới vào, và tỷ lệ tuyển.
1. Đại học Princeton
Địa chỉ: Princeton, New Jersey
Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 75.100 USD/năm
Điểm SAT trung bình: 1495
Điểm cuộc sống sinh viên: A+
Princeton đã đào tạo rất nhiều người thành công, trong đó có 15 người đoạt giải Nobel, 10 người giành huân chương Nhân văn quốc gia, 21 người giành huy chương Khoa học quốc gia. Tổng thống John F. Kennedy, Jeff Bezos [người sáng lập Amazon] và nhà văn F. Scott Fitzgerald từng học tại trường.
Đại học Princeton [New Jersey]
2. Đại học Harvard
Địa chỉ: Cambridge, Massachusetts
Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 87.200 USD/năm
Điểm SAT trung bình: 1501
Điểm cuộc sống sinh viên: A+
Từ khi thành lập cách đây 380 năm, Đại học Harvard vẫn là một trong những trường có uy tín nhất thế giới. Mặc dù học phí hàng năm của Harvard [bao gồm phí và ăn ở] lên tới 60.659 USD, gần 70% sinh viên nhận được các hỗ trợ tài chính nhờ vào quỹ quyên góp 37,6 triệu đôla của trường.
Đại học Harvard [Massachusetts].
3. Đại học Yale
Địa chỉ: New Haven, Connecticut
Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 66.000 USD/năm
Điểm SAT trung bình: 1497
Điểm cuộc sống sinh viên: A+
Yale mang đến nền giáo dục đại cương cho sinh viên. Sinh viên đại học của trường theo học chính bốn lĩnh vực, gồm nghệ thuật, khoa học, nghiên cứu quốc tế, và viết văn, với hơn 70 chuyên ngành, bao gồm cả thiên văn học, nghiên cứu sân khấu, và kinh tế. Yale cũng là một trong những trường khó vào nhất, với tỷ lệ chấp nhận chỉ 6%.
Đại học Yale [Connecticut].
4. Đại học Stanford
Địa chỉ: Stanford, California
Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 80.900 USD/năm
Điểm SAT trung bình: 1466
Điểm cuộc sống sinh viên: A+
Stanford tự hào có các chương trình học hàng đầu về khoa học máy tính và kỹ thuật, với những ngành đặc biệt như không khí và năng lượng, tính toán y sinh. Tỷ lệ bốn sinh viên một giáo viên đảm bảo tất cả sinh viên tương tác chặt chẽ với giáo sư trong trường.
Đại học Stanford [California]
5. Đại học Vanderbilt
Địa chỉ: Nashville, Tennessee
Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 60.900 USD/năm
Điểm SAT trung bình: 1475
Điểm cuộc sống sinh viên: A+
Kể từ khi thành lập năm 1873, chương trình đại học cao cấp của Vanderbilt “sản xuất” ra hàng trăm sinh viên nổi tiếng, trong đó có hai phi hành gia NASA, tiểu thuyết gia James Patterson, và Ann Moore [nữ CEO đầu tiên của Time Inc].
Đại học Vanderbilt [Tennessee]
6. Học viên Công nghệ Massachusetts
Địa chỉ: Cambridge, Massachusetts
Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 91.600 USD/năm
Điểm SAT trung bình: 1503
Điểm cuộc sống sinh viên: A+
Là trường kỹ thuật nổi tiếng nhất nước, Massachusetts có 22% sinh viên đại học theo đuổi nghề nghiệp trong lĩnh vực này. Sinh viên ra trường làm việc tại Google, Microsoft, Apple và Oracle. Ấn tượng hơn nữa, cộng đồngMassachusetts gồm 85 người đoạt giải Nobel, 58 người giành huân chương Khoa học quốc gia, và 29 người giành huy chương quốc gia về công nghệ và đổi mới.
Học viên Công nghệ Massachusetts [Massachusetts]
7. Đại học Pennsylvania
Địa chỉ: Philadelphia
Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 78.200 USD/năm
Điểm SAT trung bình: 1442
Điểm cuộc sống sinh viên: A+
Được thành lập năm 1740, Đại học Pennsylvania vẫn luôn là một trong những trường có tỷ lệ chọi cao ở Mỹ, chỉ chấp nhận 10,2% ứng viên. Thời gian ở trường, sinh viên có thể tận dụng các nguồn tài nguyên đồ sộ, gồm 6,380 cuốn sách in, 1,16 triệu sách điện tử, 136 trung tâm và viện nghiên cứu, với ngân sách nghiên cứu hàng năm 878 triệu đôla.
Đại học Pennsylvania [Philadelphia]
8. Đại học Rice
Địa chỉ: Houston
Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 59.900 USD/năm
Điểm SAT trung bình: 1454
Điểm cuộc sống sinh viên: A+
Đại học Rice tiên phong trong các chương trình khoa học ứng dụng, gồm cả công nghệ nano được công nhận trên toàn quốc và lĩnh vực kỹ thuật y sinh. Rice là trường đại học Texas duy nhất trong danh sách. Được thành lập vào năm 1912, Rice ít tuổi nhất trong 10 trường đại học tốt nhất.
Đại học Rice [Houston]
9. Đại học Virginia
Địa chỉ: Charlottesville, Virginia
Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 58.600 USD/năm
Điểm SAT trung bình: 1362
Điểm cuộc sống sinh viên: A+
Virginia là trường công lập, được thành lập bởi Thomas Jefferson vào năm 1819. Các sinh viên năm thứ nhất của trường có thể chọn học trong bốn ngành: nghệ thuật và khoa học, kiến trúc, kỹ thuật, hoặc chăm sóc bệnh nhân. Trường tự hào có hơn 600 câu lạc bộ sinh viên và 25 đội tuyển thể thao.
Đại học Virginia [Virginia]
10. Đại học Columbia
Địa chỉ: New York City
Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 72.900 USD/năm
Điểm SAT trung bình: 1471
Điểm cuộc sống sinh viên: A+
Là trường đại học lâu đời nhất trong bang, Columbia được thành lập năm 1754. Sinh viên muốn tiếp tục học sau khi tốt nghiệp đại học có thể tìm đến chương trình sau đại học trong lĩnh vực kinh doanh, pháp luật, và báo chí.
Đại học Columbia [New York City]
11. Đại học Georgetown
Địa chỉ: Washington, D.C.
Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 83.300 USD/năm
Điểm SAT trung bình: 1398
Điểm cuộc sống sinh viên: A+
Trường được thành lập năm 1789, tạo ra danh sách dài cựu sinh viên nổi tiếng, trong đó có Tổng thống Bill Clinton.
12. Đại học Michigan ở Ann Arbor
Địa chỉ: Ann Arbor, Michigan
Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 57.900 USD/năm
Điểm SAT trung bình: 1352
Điểm cuộc sống sinh viên: A+
Là trường đại học kinh doanh danh tiếng, ngành kinh doanh, tâm lý học, và kinh tế là chuyên ngành phổ biến của Michigan. Trường cho biết khoảng một nửa sinh viên tốt nghiệp cử nhân đều học tiếp thạc sĩ trong vòng bốn năm. Cựu sinh viên nổi tiếng của trường bao gồm vận động viên Tom Brady và Larry Page, đồng sáng lập Google.
Đại học Michigan ở Ann Arbor [Michigan]
13. Đại học Notre Dame
Địa chỉ: South Bend, Indiana
Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 69.400 USD/năm
Điểm SAT trung bình: 1450
Điểm cuộc sống sinh viên: A+
Sinh viên tốt nghiệp của trường gồm cựu Ngoại trưởng Mỹ Condoleezza Rice, Giám đốc điều hành Ngân hàng Mỹ Brian Moynihan, và tác giả Nicholas Sparks.
Đại học Notre Dame [Indiana].
14. Đại học California ở Berkeley
Địa chỉ: Berkeley, California
Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 62.700 USD/năm
Điểm SAT trung bình: 1350
Điểm cuộc sống sinh viên: A+
California ở Berkeley là đại học công lập thứ ba trong danh sách này. Trường là tổ chức học thuật hàng đầu và cường quốc thể thao, đã gửi 16 sinh viên - vận động viên đi tranh tài cho đội tuyển Mỹ trong thế vận hội Olympic 2016 tại Rio de Janeiro. Các sinh viên và cựu sinh viên trường giành 103 huy chương vàng trong các kỳ thế vận hội trước đây.
Đại học California ở Berkeley [California].
15. Đại học Cornell
Địa chỉ: Ithaca, New York
Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 70.900 USD/ năm
Điểm SAT trung bình: 1422
Điểm cuộc sống sinh viên: A+
Nằm ở ngoại ô New York, Đại học Cornell là trường đầu tiên có chương trình học quản lý khách sạn 4 năm. Với tên gọi thân mật là Big Red, trường có gần 80 chuyên ngành như kỹ thuật, kiến trúc, và khoa học nông nghiệp.
Đại học Cornell [New York].
16. Đại học Duke
Địa chỉ: Durham, Bắc Carolina
Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 76.700USD/năm
Điểm SAT trung bình: 1444
Điểm cuộc sống sinh viên: A+
Đại học Duke đặt trọng tâm vào nghiên cứu, đưa đến cho sinh viên rất nhiều con đường để theo đuổi các dự án thông qua khoản tài trợ nghiên cứu, cơ hội du lịch, và học nghề với các giáo sư nổi tiếng. Hơn một nửa sinh viên trường đã tận dụng lợi thế đó. Sau khi tốt nghiệp, nhiều người gia nhập hàng ngũ cựu sinh viên nổi tiếng như Melinda Gates, Chad Dickerson [giám đốc điều hành Etsy].
Đại học Duke [Bắc Carolina].
17. Đại học Washington ở St. Louis
Địa chỉ: St. Louis
Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 62.300 USD/ năm
Điểm SAT trung bình: 1474
Điểm cuộc sống sinh viên: A+
Mỗi năm, Đại học Washington hỗ trợ cho hơn 3.000 dự án nghiên cứu, từ y khoa và sức khỏe đến đổi mới và kinh doanh. Phần lớn trong hơn 6.800 sinh viên trường theo học nghệ thuật và khoa học. Gần 1.000 sinh viên ghi danh vào chương trình kinh doanh được xếp hạng cao của trường.
Đại học Washington [St. Louis]
18. Đại học Colgate
Địa chỉ: Hamilton, New York
Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 61.500 USD/ năm
Điểm SAT trung bình: 1370
Điểm cuộc sống sinh viên: A+
Đại học Colgate tự hào về tỷ sinh viên/giảng viên 9/1, cho phép sinh viên làm việc chặt chẽ với các giáo sư. Trường có hơn 20 nhóm nghiên cứu ngoài lớp học giống như trải nghiệm học ở nước ngoài. Tập trung vào phát triển bền vững, Colgate cam kết giảm khí thải carbon và trở thành “khí hậu trung tính” trước năm 2019.
Đại học Colgate [New York]
19. Đại học California ở Los Angeles
Địa chỉ: Los Angeles
Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 59.200 USD/ năm
Điểm SAT trung bình: 1289
Điểm cuộc sống sinh viên: A+
Hơn 100 năm qua, Đại học California tại Los Angeles đã có 13 người đoạt giải Nobel, 12 nghiên cứu sinh MacArthur, và một loạt vận động viên giành được hơn 250 huy chương Olympic. Với hơn 140 công ty có nguồn gốc từ công nghệ được phát triển tại đây, trường đã tạo ra ảnh hưởng với thế giới kinh doanh.
Đại học California [Los Angeles].
20. Đại học Brown
Địa chỉ: Providence, Rhode Island
Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 59.700 USD/ năm
Điểm SAT trung bình: 1425
Điểm cuộc sống sinh viên: A+
Sinh viên Brown có quyền tự do cá nhân hóa khóa học giáo dục đại cương mà trường gọi là “chương trình mở”. Trường được thành lập vào năm 1764 trên ý tưởng chưa từng có trước đó là nhận sinh viên không phân biệt tôn giáo.
Đại học Brown [Rhode Island].
21. Đại học Bowdoin
Địa chỉ: Brunswick, Maine
Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 54.800 USD/ năm
Điểm SAT trung bình: 1423
Điểm cuộc sống sinh viên: A+
Tại Đại học Bowdoin, sinh viên năm thứ nhất có thể lựa chọn học trong 35 lớp học năm nhất và phải tham gia mỗi năm một lĩnh vực. Mạng lưới tư vấn nghề nghiệp của hội sinh viên Bowdoin với 1.500 thành viên sẽ giúp sinh viên chuẩn bị cho nghề nghiệp tương lai.
Đại học Bowdoin [Maine].
22. Đại học Washington và Lee
Địa chỉ: Lexington, Virginia
Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 77.600 USD/ năm
Điểm SAT trung bình: 1392
Điểm cuộc sống sinh viên: A
Được đặt tên theo hai nhân vật quan trọng trong lịch sử nước Mỹ - Tổng thống George Washington và Đại tướng Liên minh miền Nam Robert E. Lee - trường mang đậm tính truyền thống, bao gồm điều lệ danh dự, cho phép sinh viên tự do lên lịch thi riêng và làm bài thi của mình mà không có sự giám sát. Nhà trường tập trung vào giáo dục đại cương, với 37 chuyên ngành, trong đó có nghệ thuật phòng thu, báo chí, và triết học.
Đại học Washington và Lee [Virginia]
23. Đại học Chicago
Địa chỉ: Chicago
Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 62.800 USD/ năm
Điểm SAT trung bình: 1504
Điểm cuộc sống sinh viên: A
Kể từ khi ông trùm dầu mỏ John D. Rockefeller thành lập trường vào năm 1890, Đại học Chicago đã thiết lập sự hiện diện toàn cầu với các trung tâm quốc tế ở Bắc Kinh, New Delhi, Paris, và Hong Kong. Chương trình đại học của trường được công nhận để chuẩn bị cho sinh viên tiếp tục vào cao học, với hơn 15% sinh viên đại học sau đó lấy được bằng tiến sĩ.
Đại học Chicago [Chicago]
24. Đại học Nam California
Địa chỉ: Los Angeles
Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 66.100 USD/ năm
Điểm SAT trung bình: 1380
Điểm cuộc sống sinh viên: A+
Sinh viên trường có cơ hội học hỏi từ các giáo sư là người đoạt giải Nobel, thành viên Viện Hàn lâm quốc gia, và nghiên cứu sinh MacArthur. Lý tưởng Renaissance của trường mang lại cho sinh viên sự linh hoạt để có thể tham gia được cả môn chuyên ngành và học thêm phù hợp với nhu cầu.
Đại học Nam California [Los Angeles].
25. Đại học Northwestern
Địa chỉ: Evanston, Illinois
Lương trung bình sau 10 năm nhập học: 64.100 USD/ năm
Điểm SAT trung bình: 1458
Điểm cuộc sống sinh viên: A
Với hơn 500 câu lạc bộ và các tổ chức, bao gồm cả nhóm nhạc acapella và tờ báo sinh viên phụ trách, sinh viên trường không thiếu chương trình hoạt động để tham gia. Về mặt học thuật, trường tài trợ nhiều cơ hội cho sự đổi mới, trong đó có hai vườn ươm startup và một chương trình chứng chỉ trong kinh doanh đặc biệt dành cho sinh viên đại học.
Đại học Northwestern [Illinois]
Quỳnh Linh [theo Business Insider]
Diễn viên và thành viên diễn viên Hoa Kỳ Will Smith đến sự kiện quảng cáo cho bộ phim Gemini Man ở Budapest, Hungary, Thứ Tư, ngày 25 tháng 9 năm 2019. [Tamas Kovacs/MTI qua AP] APAPAP Nhanh chóng, những gì tên cuối cùng phổ biến nhất ở Hoa Kỳ? Nếu bạn đoán Smith, bạn đã đúng. Theo một phân tích của Phố Wall 24/7, họ Smith đã xảy ra hơn 828 lần trên 100.000 người ở Hoa Kỳ, tương đương khoảng 2,442 triệu lần.Tên sử dụng tên đã tăng gần 3 phần trăm kể từ năm 2000.
Những cái tên phổ biến khác là gì?Sử dụng dữ liệu của Cục điều tra dân số, 24/7 Phố Wall đã biên soạn một danh sách 50 tên cuối cùng ở Hoa Kỳ. Đây là những gì họ tìm thấy:
1. Smith
2. Johnson
3. Williams
4. Màu nâu
5. Jones
6. Garcia
7. Miller
8. Davis
9. Rodriguez
10. Martinez
11. Hernandez
12. Lopez
13. Gonzalez
14. Wilson
15. Anderson
16. Thomas
17. Taylor
18. Moore
19. Jackson
20. Martin
21. Lee
22. Perez
23. Thompson
24. Trắng
25. Harris
26. Sanchez
27. Clark
28. Ramirez
29. Lewis
30. Robinson
31. Walker
32. Trẻ
33. Allen
34. Vua
35. Wright
36. Scott
37. Torres
38. Nguyễn
39. Đồi
40. Flores
41. Màu xanh lá cây
42. Adams
43. Nelson
44. Baker
45. Hội trường
46. Rivera
47. Campbell
48. Mitchell
49. Carter
50. Roberts
Bạn có thể xem thêm về lịch sử và tỷ lệ xuất hiện của từng tên ở đây.
Nếu bạn mua sản phẩm hoặc đăng ký tài khoản thông qua một trong các liên kết trên trang web của chúng tôi, chúng tôi có thể nhận được bồi thường.
Đây là danh sách các tên họ phổ biến nhất [còn được gọi là tên cuối cùng hoặc tên gia đình] ở Bắc Mỹ.
Canada [Canada] [Chỉnh sửa][edit]
Top 10 họ chung ở Canada [1]1 | thợ rèn | 192,145 |
2 | Màu nâu | 108,859 |
3 | Tremblay | 106,668 |
4 | Martin | 91,680 |
5 | Roy | 90,417 |
6 | Gagnon | 85,120 |
7 | Lee | 83,424 |
8 | Wilson | 82,768 |
9 | Johnson | 79,492 |
10 | MacDonald | 78,766 |
Tỉnh de Québec [Québécois] [Chỉnh sửa][edit]
Top 10 họ chung ở Québec vào năm 2006. [2]
1 | Tremblay | Martin |
2 | Gagnon | Lee |
3 | Roy | Gagnon |
4 | Lee | Wilson |
5 | Johnson | MacDonald |
6 | Tỉnh de Québec [Québécois] [Chỉnh sửa] | Top 10 họ chung ở Québec vào năm 2006. [2] |
7 | % của pop | 1,08% |
8 | 0,790% | 0,753% |
9 | Côté | 0,624% |
10 | Bouchard | 0,530% |
Gauthier[edit]
0,522%
1 | Màu nâu | Tremblay | Tremblay |
2 | Martin | Tremblay | Tremblay |
3 | Martin | Tremblay | Tremblay |
4 | Martin | Tremblay | Tremblay |
5 | Martin | Tremblay | Tremblay |
6 | Martin | Tremblay | Tremblay |
7 | Martin | Tremblay | Tremblay |
8 | Martin | Tremblay | Tremblay |
9 | Martin | Tremblay | Tremblay |
10 | Martin | Tremblay | Tremblay |
11 | Martin | Tremblay | Tremblay |
12 | Martin | Tremblay | Tremblay |
13 | Martin | Tremblay | Tremblay |
14 | Martin | Tremblay | Tremblay |
15 | Martin | Tremblay | Tremblay |
16 | Martin | Tremblay | Tremblay |
17 | Martin | Tremblay | Tremblay |
18 | Martin | Tremblay | Tremblay |
19 | Martin | Tremblay | Tremblay |
20 | Martin | Tremblay | Tremblay |
21 | Martin | Tremblay | Tremblay |
22 | Martin | Tremblay | Tremblay |
Roy[edit]
Gagnon
1 | Martin | 301,136 |
2 | Martin | 300,189 |
3 | Martin | 262,311 |
4 | Màu nâu | 215,593 |
5 | Tremblay | 208,965 |
6 | Martin | 148,674 |
7 | Roy | 136,364 |
8 | Gagnon | 134,470 |
9 | Martin | 127,525 |
10 | Roy | 101,010 |
Gagnon[edit]
1 | Martin | 225,321 | Tremblay | Martin |
2 | Martin | 158,059 | Tremblay | Martin |
3 | Roy | 141,259 | Tremblay | Martin |
4 | Tremblay | 137,124 | Tremblay | Martin |
5 | Roy | 104,892 | Tremblay | Martin |
6 | Martin | 104,392 | Tremblay | Martin |
7 | Roy | 95,106 | Tremblay | Martin |
8 | Roy | 94,396 | Tremblay | Martin |
9 | Martin | 92,978 | Tremblay | Martin |
10 | Martin | 92,863 | Tremblay | Martin |
11 | Màu nâu | 91,080 | Tremblay | Martin |
12 | Roy | 89,630 | Tremblay | Martin |
13 | Martin | 85,757 | Tremblay | Martin |
14 | Roy | 81,973 | Tremblay | Martin |
15 | Roy | 79,374 | Tremblay | Martin |
16 | Roy | 78,338 | Tremblay | Martin |
17 | Roy | 76,977 | Tremblay | Martin |
18 | Roy | 64,613 | Tremblay | Martin |
19 | Roy | 63,073 | Tremblay | Martin |
20 | Roy | 62,310 | Tremblay | Martin |
21 | Roy | 60,613 | Tremblay | Martin |
22 | Martin | 59,566 | Tremblay | Martin |
23 | Roy | 58,518 | Tremblay | Martin |
24 | Roy | 56,149 | Tremblay | Martin |
25 | Roy | 54,634 | Tremblay | Martin |
26 | Roy | 51,605 | Tremblay | Martin |
27 | Roy | 49,952 | Tremblay | Martin |
28 | Gagnon | 49,712 | Tremblay | Martin |
29 | Martin | 49,353 | Tremblay | Martin |
30 | Roy | 48,574 | Tremblay | Martin |
Gagnon[edit]
Lee
1 | Màu nâu | Tremblay | Tremblay |
2 | Martin | Tremblay | Tremblay |
3 | Martin | Tremblay | Tremblay |
4 | Tremblay | Tremblay | Tremblay |
5 | Martin | Tremblay | Tremblay |
6 | Martin | Tremblay | Tremblay |
7 | Martin | Tremblay | Tremblay |
8 | Martin | Tremblay | Tremblay |
9 | Martin | Tremblay | Tremblay |
10 | Martin | Tremblay | Tremblay |
11 | Roy | Tremblay | Tremblay |
12 | Roy | Tremblay | Tremblay |
13 | Roy | Tremblay | Tremblay |
14 | Martin | Tremblay | Tremblay |
15 | Martin | Tremblay | Tremblay |
16 | Roy | Tremblay | Tremblay |
17 | Roy | Tremblay | Tremblay |
18 | Martin | Tremblay | Tremblay |
19 | Roy | Tremblay | Tremblay |
20 | Martin | Tremblay | Tremblay |
21 | Martin | Tremblay | Tremblay |
22 | Martin | Tremblay | Tremblay |
23 | Martin | Tremblay | Tremblay |
24 | Martin | Tremblay | Tremblay |
25 | Martin | Tremblay | Tremblay |
Roy[edit]
Gagnon
1 | Martin | 371,525 | Roy |
2 | Tremblay | 285,670 | Martin |
3 | Martin | 228,167 | Roy |
4 | Màu nâu | 222,755 | Roy |
5 | Martin | 209,963 | Roy |
6 | Martin | 208,795 | Roy |
7 | Martin | 135,978 | Roy |
8 | Gagnon | 134,010 | Roy |
9 | Martin | 131,796 | Roy |
10 | Martin | 123,186 | Roy |
11 | Roy | 116,298 | Roy |
12 | Gagnon | 115,252 | Roy |
13 | Gagnon | 113,961 | Roy |
14 | Roy | 110,824 | Gagnon |
15 | Roy | 102,153 | Gagnon |
16 | Lee | 98,462 | Gagnon |
17 | Roy | 95,449 | Gagnon |
18 | Roy | 94,403 | Gagnon |
19 | Martin | 94,096 | Gagnon |
20 | Lee | 89,975 | Gagnon |
Mexico [Mexico] [Chỉnh sửa][edit]
Dưới đây là những người họ phổ biến nhất của Mexico.Tất cả các tên họ được liệt kê đều có nguồn gốc Tây Ban Nha. [9]
1 | Hernández | 5,526,929 |
2 | Garcia | 4,129,360 |
3 | Martínez | 3,886,887 |
4 | González | 3,188,693 |
5 | López | 3,148,024 |
6 | Rodríguez | 2,744,179 |
7 | Pérez | 2,746,468 |
8 | Sanchez | 2,234,625 |
9 | Ramírez | 2,070,723 |
10 | Những bông hoa | 1,392,707 |
11 | Gómez | 989,295 |
12 | tháp | 841,966 |
13 | Díaz | 811,553 |
14 | Vásquez | 806,894 |
15 | Đi qua | 800,874 |
16 | Morales | 771,796 |
17 | Gutierrez | 748,789 |
18 | Kings | 738,320 |
19 | Ruíz | 708,718 |
20 | Jiménez | 670,453 |
21 | Mendoza | 613,683 |
22 | Aguilar | 611,904 |
23 | Ortíz | 576,989 |
24 | Álvarez | 557,332 |
25 | Lâu đài | 553,799 |
26 | cây mê điệt | 540,922 |
27 | Tối | 539,927 |
28 | Chávez | 517,392 |
29 | Rivera | 508,022 |
30 | Ramos | 455,728 |
31 | Herrera | 451,226 |
32 | Medina | 431,518 |
33 | Vargas | 427,854 |
34 | Castro | 419,216 |
35 | Méndez | 410,239 |
36 | Guzmán | 392,284 |
37 | Fernández | 385,741 |
38 | Juarez | 384,929 |
39 | Muñoz | 376,633 |
40 | Ortega | 372,471 |
41 | Salazar | 368,231 |
42 | Màu đỏ | 365,457 |
43 | chiến binh | 361,557 |
44 | Tương phản | 358,521 |
45 | Mặt trăng | 357,578 |
46 | Domínguez | 348,182 |
47 | Diệc | 335,829 |
48 | Velásquez | 331,510 |
49 | Estrada | 324,103 |
50 | Soto | 306,227 |
51 | Cortez | 301,954 |
52 | Lara | 298,034 |
53 | Espinoza | 289,842 |
54 | Sao Chức Nữ | 285,864 |
55 | Ávila | 284,530 |
56 | Cervantes | 276,101 |
57 | Cát | 273,091 |
58 | Má | 267,333 |
59 | Alvarado | 266,993 |
60 | Silva | 265,553 |
61 | Con sư tử | 260,246 |
62 | Sông | 260,141 |
63 | Navarrese | 258,408 |
64 | Gầy | 254,273 |
65 | Márquez | 248,933 |
66 | Lĩnh vực | 246,709 |
67 | Ibarra | 241,343 |
68 | Solís | 240,008 |
69 | Rosas | 237,339 |
70 | Miranda | 233,910 |
71 | Camacho | 233,858 |
72 | Valdez | 232,680 |
73 | Cárdenas | 230,848 |
74 | Orozco | 228,963 |
75 | Aguirre | 228,754 |
76 | Mejía | 227,392 |
77 | Acosta | 224,385 |
78 | Padilla | 223,205 |
79 | những cây sồi | 222,472 |
80 | Núñez | 222,153 |
81 | Nỗi buồn | 220,868 |
82 | Cabrera | 220,647 |
83 | Rosales | 218,935 |
84 | Molina | 217,049 |
85 | Pacheco | 212,981 |
86 | Castañeda | 212,078 |
87 | Nguồn | 210,342 |
88 | Valenzuela | 210,221 |
89 | Rangel | 209,232 |
90 | Ayala | 208,964 |
91 | Meza | 207,662 |
92 | NAVA | 203,308 |
93 | Valencia | 198,634 |
94 | Maldonado | 195,043 |
95 | Ochoa | 192,341 |
96 | Cao nguyên | 185,071 |
97 | Tường | 183,351 |
98 | Salinas | 183,098 |
99 | Suárez | 182,020 |
100 | Zamora | 181,835 |
Hoa Kỳ [người Mỹ] [Chỉnh sửa][edit]
Tất cả các số liệu dành cho cuộc điều tra dân số năm 2000 của Hoa Kỳ, ngoại trừ cột xếp hạng năm 1990 dành cho cuộc điều tra dân số Hoa Kỳ năm 1990.
Sự phân phối của Hoa KỳHọ phản ánh lịch sử nhập cư vào đất nước.Nhiều người nhập cư từ các quốc gia không nói tiếng nói tên ESIR.Gửi ví dụ về điều này là cái tên phổ biến của Thụy Điển Johansson thường được thay đổi thành Johnson, và Müller của Đức đã trở thành Miller.Tên rất phổ biến của Thụy Điển rất giống nhau đến nỗi chỉ cần một sự thay đổi nhỏ về chính tả là cần thiết, chẳng hạn như Andersson và Jonsson, đó là lý do tại sao tên Tosee lại phổ biến hơn ở Hoa Kỳ.hơn ở Vương quốc Anh.Các họ của Anh như Williams, Jackson, Robinson, Harris, Davis, Brown và Jones cũng phổ biến ở những người không phải người Anh, như Châu Phi Mỹ do chế độ nô lệ. [Cần trích dẫn]citation needed]
Garcia và Martinez đại diện cho sự phát triển nhanh chóng của các cộng đồng Tây Ban Nha Siveral ở Hoa Kỳ.Theo bảng trên, từ cuộc điều tra dân số năm 2000, 17,11% người Mỹ có họ trong top 100. Mặt khác, 13,97% người Mỹ có họ xảy ra so với 100 lần trong toàn bộ dân số.
Tên họ hàng đầu theo Hoa Kỳ 2010Điều tra dân số có thể được tìm thấy ở đây.
Trong năm 2000 Hoa KỳĐiều tra dân số, một trăm tên họ hàng đầu ở Hoa KỳLà: [10] [11] [12]
thợ rèn | 1 | 1 | 0 | 2,376,207 | 880.85 | 880.85 | 73.35 | 22.22 | 0.4 | 0.85 | 1.63 | 1.56 |
Johnson | 2 | 2 | 0 | 1,857,160 | 688.44 | 1569.3 | 61.55 | 33.8 | 0.42 | 0.91 | 1.82 | 1.5 |
Williams | 3 | 3 | 0 | 1,534,042 | 568.66 | 2137.96 | 48.52 | 46.72 | 0.37 | 0.78 | 2.01 | 1.6 |
Màu nâu | 4 | 5 | 1,380,145 | 511.62 | 2649.58 | 60.71 | 34.54 | 0.41 | 0.83 | 1.86 | 1.64 | |
Jones | 5 | 4 | 1,362,755 | 505.17 | 3154.75 | 57.69 | 37.73 | 0.35 | 0.94 | 1.85 | 1.44 | |
Miller | 6 | 7 | 1,127,803 | 418.07 | 3572.82 | 85.81 | 10.41 | 0.42 | 0.63 | 1.31 | 1.43 | |
Davis | 7 | 6 | 1,072,335 | 397.51 | 3970.33 | 64.73 | 30.77 | 0.4 | 0.79 | 1.73 | 1.58 | |
Miller | 8 | 18 | 858,289 | 318.17 | 4288.5 | 6.17 | 0.49 | 1.43 | 0.58 | 0.51 | 90.81 | |
Davis | 9 | 22 | 804,240 | 298.13 | 4586.62 | 5.52 | 0.54 | 0.58 | 0.24 | 0.41 | 92.7 | |
Garcia | 10 | 8 | 783,051 | 290.27 | 4876.9 | 69.72 | 25.32 | 0.46 | 1.03 | 1.74 | 1.73 | |
Wilson | 11 | 19 | 775,072 | 287.32 | 5164.22 | 6.04 | 0.52 | 0.6 | 0.64 | 0.46 | 91.72 | |
2 | 12 | 11 | 762,394 | 282.62 | 5446.83 | 77.6 | 18.06 | 0.48 | 0.7 | 1.59 | 1.58 | |
Miller | 13 | 10 | 720,370 | 267.04 | 5713.87 | 67.8 | 27.67 | 0.39 | 0.75 | 1.78 | 1.61 | |
Garcia | 14 | 12 | 710,696 | 263.45 | 5977.33 | 55.53 | 38.17 | 1.63 | 1.01 | 2 | 1.66 | |
Hernandez | 15 | 29 | 706,372 | 261.85 | 6239.18 | 4.55 | 0.38 | 0.65 | 0.27 | 0.35 | 93.81 | |
Moore | 16 | 9 | 698,671 | 259 | 6498.17 | 68.85 | 26.92 | 0.37 | 0.65 | 1.7 | 1.5 | |
Martin | 17 | 16 | 672,711 | 249.37 | 6747.54 | 77.47 | 15.3 | 0.71 | 0.94 | 1.59 | 3.99 | |
Jackson | 18 | 13 | 666,125 | 246.93 | 6994.47 | 41.93 | 53.02 | 0.31 | 1.04 | 2.18 | 1.53 | |
Thompson | 19 | 17 | 644,368 | 238.87 | 7233.34 | 72.48 | 22.53 | 0.44 | 1.15 | 1.78 | 1.62 | |
Trắng | 20 | 14 | 639,515 | 237.07 | 7470.4 | 67.91 | 27.38 | 0.39 | 1.01 | 1.76 | 1.55 | |
LOPEZ | 21 | 32 | 621,536 | 230.4 | 7700.81 | 5.85 | 0.61 | 1.04 | 0.47 | 0.52 | 91.51 | |
Lee | 22 | 24 | 605,860 | 224.59 | 7925.4 | 40.09 | 17.41 | 37.83 | 1.03 | 2.3 | 1.34 | |
Gonzalez | 23 | 38 | 597,718 | 221.57 | 8146.97 | 4.76 | 0.37 | 0.38 | 0.18 | 0.33 | 93.99 | |
Harris | 24 | 15 | 593,542 | 220.02 | 8366.99 | 53.88 | 41.63 | 0.36 | 0.65 | 2.02 | 1.45 | |
Clark | 25 | 21 | 548,369 | 203.28 | 8570.27 | 76.84 | 18.53 | 0.41 | 0.94 | 1.6 | 1.68 | |
Lewis | 26 | 23 | 509,930 | 189.03 | 8759.3 | 60.97 | 33.83 | 0.45 | 1.14 | 1.97 | 1.64 | |
Robinson | 27 | 20 | 503,028 | 186.47 | 8945.77 | 51.34 | 44.1 | 0.37 | 0.51 | 1.99 | 1.68 | |
Martin | 28 | 25 | 501,307 | 185.83 | 9131.61 | 61.25 | 34.17 | 0.35 | 0.83 | 1.8 | 1.6 | |
Robinson | 29 | 42 | 488,521 | 181.09 | 9312.7 | 5.95 | 0.48 | 1.18 | 0.26 | 0.48 | 91.65 | |
Walker | 30 | 26 | 473,568 | 175.55 | 9488.25 | 75.11 | 20.75 | 0.48 | 0.63 | 1.63 | 1.4 | |
Lewis | 31 | 28 | 465,948 | 172.73 | 9660.97 | 68.91 | 23.79 | 2.95 | 0.73 | 1.93 | 1.69 | |
Robinson | 32 | 27 | 463,368 | 171.77 | 9832.74 | 70.24 | 25.14 | 0.41 | 0.83 | 1.77 | 1.62 | |
Thompson | 33 | 52 | 441,242 | 163.57 | 9996.31 | 5.77 | 0.5 | 1.01 | 0.49 | 0.45 | 91.78 | |
2 | 34 | 31 | 440,367 | 163.24 | 10159.55 | 68.3 | 27.36 | 0.4 | 0.66 | 1.75 | 1.52 | |
Robinson | 35 | 30 | 438,986 | 162.73 | 10322.28 | 72.8 | 22.02 | 0.88 | 0.97 | 1.71 | 1.62 | |
Thompson | 36 | 34 | 420,091 | 155.73 | 10478.01 | 62.6 | 32.26 | 0.41 | 1.15 | 1.9 | 1.68 | |
Trắng | 37 | 35 | 413,477 | 153.27 | 10631.29 | 59.33 | 36.23 | 0.34 | 0.61 | 1.78 | 1.71 | |
Trắng | 38 | 37 | 413,351 | 153.23 | 10784.51 | 82.08 | 13.63 | 0.45 | 0.83 | 1.54 | 1.47 | |
Jackson | 39 | 36 | 413,086 | 153.13 | 10937.64 | 76.17 | 19.2 | 0.45 | 0.79 | 1.63 | 1.76 | |
Robinson | 40 | 39 | 412,236 | 152.81 | 11090.46 | 80.29 | 14.93 | 0.51 | 1.09 | 1.49 | 1.68 | |
Walker | 41 | 33 | 411,770 | 152.64 | 11243.1 | 66.83 | 28.42 | 0.42 | 0.91 | 1.78 | 1.64 | |
Sảnh | 42 | 70 | 388,987 | 144.2 | 11387.3 | 4.4 | 0.29 | 0.97 | 0.27 | 0.4 | 93.67 | |
Trẻ tuổi | 43 | 46 | 371,953 | 137.88 | 11525.18 | 76.47 | 19.13 | 0.43 | 0.65 | 1.67 | 1.65 | |
Allen | 44 | 41 | 367,433 | 136.21 | 11661.38 | 63.55 | 31.52 | 0.39 | 0.98 | 1.93 | 1.63 | |
Robinson | 45 | 43 | 366,215 | 135.75 | 11797.14 | 79.56 | 15.86 | 0.47 | 0.85 | 1.67 | 1.58 | |
Trắng | 46 | 40 | 362,548 | 134.4 | 11931.53 | 60.51 | 34.99 | 0.39 | 0.71 | 1.88 | 1.52 | |
LOPEZ | 47 | 45 | 351,848 | 130.43 | 12061.96 | 78.95 | 16.36 | 0.45 | 0.99 | 1.68 | 1.58 | |
Trắng | 48 | 48 | 0 | 342,237 | 126.87 | 12188.83 | 70.65 | 25.05 | 0.4 | 0.68 | 1.67 | 1.55 |
6 | 49 | 44 | 335,663 | 124.43 | 12313.26 | 66.67 | 29.31 | 0.33 | 0.56 | 1.72 | 1.4 | |
Thompson | 50 | 67 | 325,169 | 120.54 | 12433.8 | 6.05 | 0.58 | 1.42 | 0.26 | 0.53 | 91.16 | |
2 | 51 | 47 | 324,246 | 120.2 | 12554 | 71.49 | 24.09 | 0.44 | 0.85 | 1.67 | 1.46 | |
Lewis | 52 | 50 | 317,848 | 117.83 | 12671.82 | 73.92 | 21.7 | 0.37 | 0.75 | 1.65 | 1.61 | |
Trắng | 53 | 49 | 317,070 | 117.54 | 12789.36 | 65.16 | 30.21 | 0.4 | 0.75 | 1.84 | 1.63 | |
Lewis | 54 | 51 | 312,899 | 115.99 | 12905.35 | 71.78 | 23.83 | 0.38 | 0.74 | 1.69 | 1.59 | |
Robinson | 55 | 89 | 312,615 | 115.89 | 13021.23 | 5.57 | 0.47 | 2.15 | 0.43 | 0.54 | 90.84 | |
Walker | 56 | 53 | 311,754 | 115.57 | 13136.8 | 75.92 | 19.29 | 0.43 | 0.93 | 1.7 | 1.73 | |
Robinson | 57 | 228 | 310,125 | 114.96 | 13251.76 | 1.26 | 0.18 | 95.93 | 0.04 | 2.01 | 0.58 | |
Walker | 58 | 59 | 300,501 | 111.39 | 13363.16 | 85.05 | 11.03 | 0.43 | 0.65 | 1.29 | 1.54 | |
Perez | 59 | 61 | 299,463 | 111.01 | 13474.17 | 5.92 | 1.06 | 2.06 | 0.24 | 0.55 | 90.17 | |
Sảnh | 60 | 56 | 294,795 | 109.28 | 13583.45 | 83.52 | 12.27 | 0.44 | 0.86 | 1.48 | 1.42 | |
Lewis | 61 | 54 | 294,403 | 109.13 | 13692.58 | 77.8 | 17.66 | 0.42 | 0.77 | 1.58 | 1.77 | |
3 | 62 | 57 | 276,400 | 102.46 | 13795.04 | 78.47 | 16.47 | 0.42 | 1.15 | 1.64 | 1.86 | |
Robinson | 63 | 68 | 275,041 | 101.96 | 13897 | 86.29 | 9.58 | 0.52 | 0.7 | 1.33 | 1.56 | |
Walker | 64 | 66 | 270,097 | 100.12 | 13997.12 | 70.36 | 25.26 | 0.4 | 0.76 | 1.69 | 1.54 | |
Perez | 65 | 55 | 267,443 | 99.14 | 14096.26 | 73.51 | 21.97 | 0.4 | 1 | 1.67 | 1.45 | |
Trẻ tuổi | 66 | 60 | 265,916 | 98.57 | 14194.84 | 74.77 | 21.14 | 0.4 | 0.61 | 1.63 | 1.45 | |
LOPEZ | 67 | 58 | 264,752 | 98.14 | 14292.98 | 63.57 | 31.78 | 0.41 | 0.9 | 1.8 | 1.55 | |
Clark | 68 | 121 | 263,590 | 97.71 | 14390.69 | 6.1 | 0.81 | 1.04 | 0.34 | 0.54 | 91.16 | |
4 | 69 | 74 | 260,385 | 96.52 | 14487.22 | 80.39 | 15.48 | 0.49 | 0.55 | 1.35 | 1.73 | |
Lewis | 70 | 65 | 254,779 | 94.45 | 14581.66 | 66.83 | 28.69 | 0.38 | 0.82 | 1.74 | 1.55 | |
3 | 71 | 66 | 254,121 | 94.2 | 14675.86 | 77.79 | 17.77 | 0.4 | 0.83 | 1.57 | 1.64 | |
Robinson | 72 | 64 | 253,771 | 94.07 | 14769.94 | 84.48 | 11.55 | 0.39 | 0.64 | 1.42 | 1.52 | |
Sảnh | 73 | 99 | 251,772 | 93.33 | 14863.27 | 6.17 | 0.73 | 1.19 | 0.22 | 0.47 | 91.22 | |
Trẻ tuổi | 74 | 63 | 249,533 | 92.5 | 14955.77 | 62.25 | 32.77 | 0.36 | 1.05 | 1.82 | 1.75 | |
Sanchez | 75 | 78 | 247,299 | 91.67 | 15047.44 | 90.06 | 5.61 | 0.51 | 0.82 | 1.4 | 1.6 | |
Wright | 76 | 72 | 242,432 | 89.87 | 15137.31 | 68.58 | 26.85 | 0.47 | 0.8 | 1.72 | 1.58 | |
Lewis | 77 | 73 | 240,751 | 89.25 | 15226.56 | 62.72 | 32.67 | 0.41 | 0.75 | 1.83 | 1.62 | |
Bennett | 78 | 77 | 239,055 | 88.62 | 15315.17 | 79 | 16.51 | 0.41 | 0.89 | 1.54 | 1.65 | |
Xám | 79 | 69 | 236,713 | 87.75 | 15402.92 | 71.13 | 24.36 | 0.44 | 0.84 | 1.66 | 1.57 | |
James | 80 | 71 | 233,224 | 86.46 | 15489.38 | 54.45 | 38.09 | 0.81 | 2.51 | 2.1 | 2.04 | |
Kings | 81 | 141 | 232,511 | 86.19 | 15575.57 | 5.26 | 0.75 | 6.02 | 0.3 | 0.76 | 86.9 | |
Đi qua | 82 | 118 | 231,065 | 85.66 | 15661.22 | 5.95 | 0.83 | 5.61 | 0.38 | 0.99 | 86.24 | |
Hughes | 83 | 88 | 229,390 | 85.03 | 15746.26 | 80.6 | 15.45 | 0.39 | 0.52 | 1.46 | 1.58 | |
Giá bán | 84 | 76 | 228,756 | 84.8 | 15831.06 | 76.11 | 19.79 | 0.42 | 0.64 | 1.58 | 1.46 | |
Myers | 85 | 101 | 224,824 | 83.34 | 15914.4 | 86.59 | 9.75 | 0.38 | 0.53 | 1.35 | 1.4 | |
Dài | 86 | 86 | 0 | 223,494 | 82.85 | 15997.25 | 82.35 | 11.75 | 1.78 | 1.21 | 1.44 | 1.47 |
Nuôi dưỡng | 87 | 93 | 221,040 | 81.94 | 16079.19 | 72 | 23.19 | 0.46 | 0.86 | 1.78 | 1.7 | |
Sanders | 88 | 75 | 220,902 | 81.89 | 16161.07 | 63.44 | 31.9 | 0.33 | 0.85 | 1.73 | 1.76 | |
Ross | 89 | 80 | 219,961 | 81.54 | 16242.61 | 71.46 | 23.67 | 0.46 | 0.89 | 1.69 | 1.82 | |
Kings | 90 | 136 | 217,642 | 80.68 | 16323.29 | 5.6 | 0.6 | 1.24 | 0.25 | 0.44 | 91.88 | |
Đi qua | 91 | 85 | 216,553 | 80.28 | 16403.57 | 69.96 | 25.97 | 0.38 | 0.56 | 1.71 | 1.41 | |
Giá bán | 92 | 105 | 215,640 | 79.94 | 16483.5 | 89.45 | 6.78 | 0.46 | 0.52 | 1.16 | 1.63 | |
8 | 93 | 97 | 215,432 | 79.86 | 16563.36 | 79.45 | 15.79 | 0.43 | 1 | 1.7 | 1.63 | |
Myers | 94 | 120 | 214,683 | 79.58 | 16642.95 | 5.4 | 0.64 | 0.68 | 0.48 | 0.45 | 92.35 | |
Dài | 95 | 83 | 213,737 | 79.23 | 16722.18 | 60.12 | 35.97 | 0.33 | 0.55 | 1.69 | 1.34 | |
Sanders | 96 | 202 | 212,905 | 78.92 | 16801.1 | 5.21 | 0.25 | 1.4 | 0.33 | 0.42 | 92.39 | |
−13 | 97 | 84 | 212,644 | 78.83 | 16879.93 | 70.71 | 24.37 | 0.46 | 0.82 | 1.86 | 1.78 | |
Ross | 98 | 91 | 210,879 | 78.17 | 16958.1 | 64.75 | 30.85 | 0.35 | 0.81 | 1.75 | 1.5 | |
Powell | 99 | 79 | 210,426 | 78 | 17036.1 | 67.45 | 28.23 | 0.4 | 0.72 | 1.71 | 1.49 | |
Sullivan | 100 | 113 | 210,279 | 77.95 | 17114.05 | 84.59 | 11.28 | 0.42 | 0.71 | 1.42 | 1.58 |
Russell[edit]
- Ortiz
- Jenkins
References[edit][edit]
- −12 "Most Common Last Names In Canada". Forebears. Retrieved 28 July 2021.
- Gutierrez "Les 1 000 premiers noms de famille selon le rang, Québec". stat.gouv.qc.ca [in French]. Institut de la statistique du Québec. 2006-05-05. Retrieved 2020-02-20.
- Perry "Conozca los nombres más curiosos del país". Periódico Al Día. June 17, 2007. Archived from the original on February 22, 2009.
- Quản gia "Cuba Genealogy Resources & Vital Records". forebears.co.uk.
- 7 "¿Quiénes somos?". El Diario de Hoy. 2005.
- Barnes CIA [14 July 2022]. "El Salvador". CIA World Factbook. Langley, Virginia: CIA.
- −20 "¿Piensas que tu apellido es común? Mira los 50 que más se repiten en Guatemala".
Publinews [in Spanish]. November 10, 2015. Archived from the original on November 13, 2015. Retrieved November 13,
2015.
{{cite web}}
: CS1 maint: bot: original URL status unknown [link] - người câu cá CIA [14 July 2022]. "Guatemala". CIA World Factbook. Langley, Virginia: CIA.
- Xem thêm [sửa] Z, Antonio L. [23 April 2008]. "Habla para que te conozca: 3 148 024 SEÑORAS Y SEÑORES LÓPEZ".
- Danh sách các tên họ phổ biến nhất, cho các lục địa OHER Census.gov. "Frequent Names". 2000.
- Phổ biến hầu hết các tên được đưa ra Sam Roberts [November 17, 2007]. "In U.S. Name Count, Garcias Are Catching Up With Joneses". The New York Times. New York. Retrieved November 18, 2007.
- ^Tên phổ biến nhất ở Canada ".Forbears.Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2021. United States Census Bureau [9 May 1995]. s:1990 Census Name Files dist.all.last [1-100].
^"Les 1 000 noms noms của famille selon le rang, Québec".stat.gouv.qc.ca [bằng tiếng Pháp].Học viện của Statistique du Québec.2006-05-05.Truy cập 2020-02-20.[edit]
- ^"Biết những cái tên gây tò mò nhất của đất nước."Báo một ngày. Ngày 17 tháng 6 năm 2007. Archnedd từ bản gốc vào ngày 22 tháng 2 năm 2009.
- ^"Tài nguyên gia phả Cuba & hồ sơ quan trọng".Forbears.co.uk.
- ^"Chúng ta là ai?"Nhật ký hôm nay.2005.
- ^CIA [ngày 14 tháng 7 năm 2022]."Vị cứu tinh".CIA World FactBook.Langley, Virginia: CIA.
^"Bạn có nghĩ họ của bạn là phổ biến không? Hãy nhìn vào 50 được lặp đi lặp lại nhiều nhất ở Guatemala."Publinws [bằng tiếng Tây Ban Nha].Ngày 10 tháng 11 năm 2015. Archnedd từ bản gốc vào ngày 13 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2015.[edit]
- ^CIA [ngày 14 tháng 7 năm 2022]."Guatemala".CIA World FactBook.Langley, Virginia: CIA.