Trắc nghiệm Bài 34 Công nghệ 10

Câu 2:

Lợi ích của việc xử lý chất thải bằng công nghệ bioga là?

A. Giảm ô nhiễm môi trường.

B. Giải quyết vấn đề chất đốt ở nông thôn.

C. Tăng hiệu quả sử dụng phân bón cây trồng.

D. Cả 3 đáp án trên

Xem đáp án

Đáp án: D. Cả 3 đáp án trên

Lợi ích của việc xử lý chất thải bằng công nghệ bioga là: Giảm ô nhiễm môi trường. Giải quyết vấn đề chất đốt ở nông thôn. Tăng hiệu quả sử dụng phân bón cây trồng – SGK trang 101

Câu 3:

A. Ổn định và duy trì áp lực khí

B. Dẫn khí sinh học đến nơi sử dụng.

C. Phân hủy các chất rắn

D. Tất cả đều đúng

Xem đáp án

Đáp án: A. Ổn định và duy trì áp lực khí

Bể điều áp có vai trò : Ổn định và duy trì áp lực khí

Câu 4:

Xử lí chất thải có vai trò:

A. Giải quyết nguồn chất thải chăn nuôi

B. Giảm ô nhiễm không khí

C. Tránh lây lan dịch bệnh cho con người và vật nuôi.

D. Tất cả đều đúng

Xem đáp án

Đáp án: D. Tất cả đều đúng

Xử lí chất thải có vai trò : Giải quyết nguồn chất thải chăn nuôi. Giảm ô nhiễm không khí. Tránh lây lan dịch bệnh cho con người và vật nuôi – SGK trang 100

Câu 5:

Khi xây dựng nền chuồng cần lưu ý điều gì ?

A. Không ẩm ướt

B. Thoát phân dễ dàng

C. Luôn thoáng mát khô ráo, sạch sẽ

D. Tất cả đều đúng

Xem đáp án

Đáp án: D. Tất cả đều đúng

Khi xây dựng nền chuồng cần lưu ý: Không ẩm ướt. Thoát phân dễ dàng. Luôn thoáng mát khô ráo, sạch sẽ - Hình 34.1 SGK trang 99

Câu 10:

Việc cải tạo đáy ao có vai trò gì trong công tác chuẩn bị ao nuôi cá?

A. Làm cho bùn đáy xốp, thoáng khí, diệt vi khuẩn, kí sinh trùng gây bệnh, tiêu diệt địch hại, cá tạp.

B. Tu sửa quanh bờ, chống rò rỉ.

C. Để phân chuồng, phân xanh phân hủy nhanh.

D. Làm thoáng khí, chống rò rỉ, phân hủy nhanh chất độc.

Xem đáp án

Đáp án: A. Làm cho bùn đáy xốp, thoáng khí, diệt vi khuẩn, kí sinh trùng gây bệnh, tiêu diệt địch hại, cá tạp.

Việc cải tạo đáy ao trong công tác chuẩn bị ao nuôi cá có vai trò: Làm cho bùn đáy xốp, thoáng khí, diệt vi khuẩn, kí sinh trùng gây bệnh, tiêu diệt địch hại, cá tạp – SGK trang 101

Bắt đầu thi ngay

Có thể bạn quan tâm

Các bài thi hot trong chương

Tổng hợp các bài báo Trắc nghiệm Công nghệ 10 Bài 34. Tạo môi trường sống cho vật nuôi, vật nuôi dưới nước có đáp án hay nhất, chi tiết bám sát nội dung chương trình Công nghệ 10

Câu hỏi 1: Quá trình chuẩn bị một ao cá bao gồm một số bước

A. 3

B 4

C. 5

D. 6

Câu trả lời: C. 5

Giải thích: Quy trình chuẩn bị ao nuôi cá gồm 5 bước – Hình 34.6 SGK trang 101

Câu 2: Mực nước lần thứ nhất từ ​​30cm đến 40cm để phân chuồng hoai mục nhanh hoai mục:

A. 2-3 ngày

B. 3-4 ngày

C. 5-7 ngày

D. 7-10 ngày

Câu trả lời: C. 5-7 ngày

Giải thích: Mực nước lần thứ nhất từ ​​30cm đến 40cm để phân chuồng, phân xanh hoai mục nhanh từ: 5 – 7 ngày – Hình 34.6 SGK trang 101

Câu hỏi 3: Hướng chuồng phải đáp ứng những yêu cầu gì?

A. Mùa đông ấm áp, mùa hè mát mẻ

B. Đủ ánh sáng

C. Nắng nóng

D. Cả A và B đều đúng

Câu trả lời: D. Cả A và B đều đúng

Giải thích: Hướng chuồng phải đảm bảo các yêu cầu sau: Mùa đông ấm, mùa hè mát. Đủ ánh sáng – Hình 34.1 SGK trang 99

Câu hỏi 4: Hướng chuồng phải đảm bảo các yêu cầu sau: Mùa đông ấm, mùa hè mát. Đủ ánh sáng – Hình 34.1 SGK trang 99

A. Khu vực

B. Sự thụ tinh

C. Vật chất sâu và đáy

D. Nguồn nước

Câu trả lời: B. Sự thụ tinh

Giải thích: Tiêu chuẩn ao nuôi cá không bao gồm: Bón phân – Hình 34.5 SGK trang 101

Câu hỏi 5: Cải tạo đáy ao có vai trò gì trong việc chuẩn bị ao?

A. Làm cho bùn đáy tơi xốp, thoáng khí, diệt vi khuẩn, ký sinh trùng gây bệnh, tiêu diệt động vật ăn thịt, cá tạp.

B. Sửa chữa quanh bờ, chống dột.

C. Đối với phân chuồng, phân xanh phân hủy nhanh.

D. Thoáng khí, không rò rỉ, phân hủy nhanh các chất độc hại.

Câu trả lời: A. Làm cho bùn đáy tơi xốp, thoáng khí, diệt vi khuẩn, ký sinh trùng gây bệnh, tiêu diệt động vật ăn thịt, cá tạp.

Giải thích: Việc cải tạo đáy ao trong khâu chuẩn bị ao nuôi cá có các vai trò sau: Làm cho bùn đáy tơi xốp, thoáng khí, diệt vi khuẩn, ký sinh trùng gây bệnh, tiêu diệt động vật ăn thịt, cá tạp – SGK trang 101

Câu hỏi 6: Yêu cầu kỹ thuật của chuồng trại chăn nuôi là gì?

A. 4

B. 5

C 6

D. 7

Câu trả lời: A. 4

Giải thích: Có 4 yêu cầu kỹ thuật của chuồng trại chăn nuôi – Hình 34.1 SGK trang 99

Câu 7: Lợi ích của việc xử lý chất thải bằng công nghệ bioga là gì?

A. Giảm ô nhiễm môi trường.

B. Giải quyết vấn đề nhiên liệu ở nông thôn.

C. Tăng hiệu quả sử dụng phân bón của cây trồng.

D. Cả 3 đáp án trên

Câu trả lời: D. Cả 3 đáp án trên

Giải thích: Lợi ích của việc xử lý chất thải bằng công nghệ bioga là: Giảm ô nhiễm môi trường. Giải quyết vấn đề nhiên liệu ở nông thôn. Tăng hiệu quả sử dụng phân bón cho cây trồng – SGK trang 101

Câu 8: Bình tích áp có vai trò:

A. Ổn định và duy trì áp suất khí

B. Dẫn khí sinh học đến nơi sử dụng.

C. Sự phân hủy chất rắn

D. Tất cả đều đúng

Câu trả lời: A. Ổn định và duy trì áp suất khí

Giải thích: Bình tích áp có vai trò: Ổn định và duy trì áp suất khí

Câu 9: Xử lý chất thải có các vai trò sau:

A. Giải quyết nguồn chất thải chăn nuôi

B. Giảm ô nhiễm không khí

C. Tránh lây bệnh cho người và vật nuôi.

D. Tất cả đều đúng

Câu trả lời: D. Tất cả đều đúng

Giải thích: Xử lý chất thải có vai trò: Giải quyết nguồn chất thải chăn nuôi. Giảm thiểu ô nhiễm không khí. Tránh lây bệnh cho người và vật nuôi – SGK trang 100

Câu 10: Cần lưu ý những điều gì khi xây dựng nền chuồng trại?

A. Không ướt

B. Dễ đi ngoài phân

C. Luôn thoáng mát, khô ráo, sạch sẽ

D. Tất cả đều đúng

Câu trả lời: D. Tất cả đều đúng

Giải thích: Khi xây dựng nền chuồng cần lưu ý: Không để ẩm ướt. Phân dễ dàng. Luôn thoáng mát, khô ráo, sạch sẽ – Hình 34.1 SGK trang 99

Hệ thống kiến ​​thức Công nghệ 10 Bài 34

I. Xây dựng chuồng trại chăn nuôi

1. Một số yêu cầu kỹ thuật của chuồng trại chăn nuôi

một. Địa điểm xây dựng

– Im lặng

– Không ô nhiễm

– Tiện lợi

b. Hướng của chuồng

– Ấm áp vào mùa đông

– Mát mẻ vào mùa hè

– Đủ sáng

c. Nền chuồng trại

– Có độ dốc, không có nước đọng. Luôn thoáng mát, khô ráo, sạch sẽ, dốc 3-5o

– Bền đẹp, không trơn trượt, kín đáo, không ướt, không trơn trượt, đi lại dễ dàng

– Phân dễ thoát nước, vệ sinh tiện lợi

d. Tòa nhà kiến ​​trúc

– Chăm sóc và quản lý thuận tiện.

– Phù hợp với đặc điểm tâm sinh lý.

– Có hệ thống vệ sinh tốt.

2. Xử lý chất thải chống ô nhiễm môi trường trong chăn nuôi.

a, Tầm quan trọng của việc xử lý chất thải

Giải quyết nguồn chất thải chăn nuôi

Giảm ô nhiễm không khí, nước, môi trường sống của con người

Tránh lây bệnh cho người và vật nuôi.

b, Các phương pháp xử lý chất thải:

– Công nghệ Bioga: Sử dụng bể thải để VSV lên men kỵ khí tạo ra khí đốt làm chất đốt.

– Kết cấu:

+ Bình nhập nhiên liệu: Đóng vai trò ổn định và duy trì áp suất khí trong bình phân hủy đồng thời đảm bảo an toàn cho toàn hệ thống.

+ Bể phân hủy: Là nơi diễn ra quá trình phân hủy các chất rắn trong chăn nuôi.

+ Bình tích áp: Đóng vai trò ổn định và duy trì áp suất khí trong bình phân hủy đồng thời đảm bảo an toàn cho toàn bộ hệ thống.

+ Ống gió: Có chức năng dẫn khí sinh học đến nơi sử dụng.

Nguyên tắc làm việc:

Chất thải sẽ được vi sinh vật lên men kỵ khí để tạo ra khí sinh học bao gồm:4 chiếm 60-70%, CO2 chiếm 20-30%, và các khí khác như H2; H2S; ………… H2Ô.

c, Lợi ích của việc xử lý chất thải bằng công nghệ khí sinh học

– Giảm ô nhiễm môi trường.

– Giải quyết vấn đề nhiên liệu ở nông thôn.

– Tăng hiệu quả sử dụng phân bón.

– Nước thải của hầm Bioga còn được dùng để nuôi cá.

II. Chuẩn bị ao cá

1. Tiêu chuẩn

Diện tích: 0,5 – 1 ha, càng lớn cá càng mau lớn.

Độ sâu: 1,8 – 2m nước

Lớp bùn đáy 20 – 30cm

Nguồn nước và chất lượng nước: không bị nhiễm bẩn, PH phù hợp

2. Tiến trình chuẩn bị:

một. Mục đích

Tạo môi trường thuận lợi cho cá sinh sống, sinh trưởng và phát triển ngay từ đầu, hạn chế đến mức thấp nhất hao hụt, dịch bệnh.

b. Thủ tục

Gồm 5 bước:

– Cải tạo ao: tiêu thoát nước, sửa chữa hệ thống cấp thoát nước, lấp hố chống dột

– Loại bỏ tạp chất chua: nạo vét bùn rắc vôi bột, phơi đáy ao …

– Phân gây màu nước: bón lót phân chuồng, phân xanh,

– Lấy nước vào ao: Lần 1 [30-40cm, ngâm 5-7 ngày] Lần 2 [mực nước 1,5-2m]

– Kiểm tra nước và thả cá.

Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội

Chuyên mục: Văn mẫu lớp 10, Công nghệ 10

Bạn thấy bài viết Trắc nghiệm Công nghệ 10 Bài 34 có đáp án có giải quyết đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu  không hãy comment góp ý thêm về Trắc nghiệm Công nghệ 10 Bài 34 có đáp án bên dưới để //hubm.edu.vn/ có thể chỉnh sửa & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website ĐH KD & CN Hà Nội

#Trắc #nghiệm #Công #nghệ #Bài #có #đáp #án

Video liên quan

Chủ Đề