Trạm biến áp khấu hao bao nhiêu năm?

Trích khấu hao tài sản cố định là hoạt động quan trọng và không thể thiếu đối với doanh nghiệp có tài sản cố định [TSCĐ]. Tuy nhiên việc trích khấu hao cần được thực hiện theo quy định của pháp luật dựa trên nguyên giá tài sản cố định và khung khấu hao tài sản cố định. Cùng tìm hiểu bài viết dưới đây để nắm rõ hơn những quy định của pháp luật về khung khấu hao TSCĐ.

Kiều Phương Thanh là một chuyên gia với hơn 10 năm kinh nghiệm trong ngành tài chính kế toán, tác giả của rất nhiều bài viết được đón nhận và chia sẻ trên các diễn đàn kế toán và tài chính Việt Nam.

Về tác giảBài đã đăng

Mục lục

1. Cách tính thời gian khấu hao tài sản cố định

Kế toán căn cứ mức độ sử dụng ước tính và khung khấu hao theo Thông tư 45/2013/TT-BTC hướng dẫn để xác định thời gian trích khấu hao của TSCĐ. 

Căn cứ tại khoản 10 điều 2 Thông tư 45/2013/TT-BTC quy định:

“Thời gian trích khấu hao TSCĐ: là thời gian cần thiết mà doanh nghiệp thực hiện việc trích khấu hao TSCĐ để thu hồi vốn đầu tư TSCĐ”

1.1. Thời gian trích khấu hao TSCĐ mới

Doanh nghiệp phải căn cứ vào khung thời gian trích khấu hao tài sản cố định quy định tại Phụ lục 1 Thông tư 23/2023/TT-BTC để xác định thời gian trích khấu hao của tài sản cố định.

Điều này nghĩa là, đối với TSCĐ mới, thời gian trích khấu hao phải lớn hơn mức tối thiểu và nhỏ hơn mức tối đa trong luật định.

Khung khấu hao tài sản cố định theo quy định tại Phụ lục I Thông tư số 23/2023/TT-BTC chi tiết tại mục 3 bài viết này, bao gồm cả TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình.

Trong đó, thời gian trích khấu hao TSCĐ vô hình do doanh nghiệp tự xác định nhưng không vượt quá 20 năm [điều 11 Thông tư số 45 /2013/TT-BTC]

  • Một số trường hợp đặc biệt.

+ Đối với TSCĐ vô hình là giá trị quyền sử dụng đất có thời hạn, quyền sử dụng đất thuê, thời gian trích khấu hao là thời gian được phép sử dụng đất của doanh nghiệp;

+ Đối với TSCĐ vô hình là quyền tác giả, quyền sở hữu trí tuệ, quyền đối với giống cây trồng, thì thời gian trích khấu hao là thời hạn bảo hộ được ghi trên văn bằng bảo hộ theo quy định [không được tính thời hạn bảo hộ được gia hạn thêm].

>> Xem thêm: Cập nhật quy định và nguyên tắc về trích khấu hao tài sản cố định

1.2 Thời gian trích khấu hao TSCĐ đã qua sử dụng

Theo khoản 2, điều 10 thông tư số 45/2013/TT-BTC đối với tài sản cố định đã qua sử dụng, thời gian trích khấu hao của tài sản cố định được xác định như sau:

Thời gian trích khấu hao của TSCĐ=Giá trị hợp lý của TSCĐ         

x

Thời gian trích khấu hao của TSCĐ mới cùng loại xác định theo Phụ lục 1 [ban hành kèm theo Thông tư 23/2023/TT-BTC]Giá bán của TSCĐ cùng loại mới 100% [hoặc của TSCĐ tương đương trên thị trường]

Trong đó: Giá trị hợp lý của TSCĐ là giá mua hoặc trao đổi thực tế [trong trường hợp mua bán, trao đổi], giá trị còn lại của TSCĐ hoặc giá trị theo đánh giá của tổ chức có chức năng thẩm định giá [trong trường hợp được cho, được biếu, được tặng, được cấp, được điều chuyển đến ] và các trường hợp khác.

>> Xem thêm: Cách tính khấu hao tài sản cố định theo 3 phương pháp

1.3. Tài sản cố định không phải trích khấu hao

Căn cứ theo khoản 3, điều 11 Thông tư 23/2023/TT-BTC các TSCĐ sau thì không cần trích khấu hao:

  • Tài sản cố định là quyền sử dụng đất đối với các trường hợp phải xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản quy định tại Điều 100 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP.
  • Tài sản cố định đặc thù quy định tại điểm c khoản 1 Điều 4 Thông tư 23/2023/TT-BTC
  • Tài sản cố định đã tính đủ hao mòn hoặc đã khấu hao hết giá trị nhưng vẫn còn sử dụng được [bao gồm cả tài sản cố định đơn vị sự nghiệp công lập được nhận sau khi hết thời hạn liên doanh, liên kết].
  • Các tài sản cố định chưa tính hết hao mòn hoặc chưa khấu hao hết giá trị nhưng đã hư hỏng không tiếp tục sử dụng được.

>> Xem thêm: 10 nghiệp vụ quan trọng cần lưu ý trong kế toán tài sản cố định

2. Khung khấu hao tài sản cố định mới nhất

Khung thời gian, tỷ lệ khấu hao tài sản cố định 2023 theo Thông tư 23/2023/TT-BTC được quy định cụ thể như sau:

STTDANH MỤC TÀI SẢNTHỜI GIAN TÍNH HAO MÒN [năm]TỶ LỆ HAO MÒN

[% năm]

INhà, công trình xây dựng   – Biệt thự, công trình xây dựng cấp đặc biệt801,25 – Cấp I801,25 – Cấp II502 – Cấp III254 – Cấp IV156,67IIVật kiến trúc   – Kho chứa, bể chứa, bãi đỗ, sân phơi, sân chơi, sân thể thao, bể bơi205 – Giếng khoan, giếng đào, tường rào1010 – Các vật kiến trúc khác1010IIIXe ô tô  1Xe ô tô phục vụ công tác các chức danh   – Xe 4 đến 5 chỗ156,67 – Xe 6 đến 8 chỗ156,672Xe ô tô phục vụ công tác chung   – Xe 4 đến 5 chỗ156,67 – Xe 6 đến 8 chỗ156,67 – Xe 9 đến 12 chỗ156,67 – Xe 13 đến 16 chỗ156,673Xe ô tô chuyên dùng   – Xe cứu thương156,67 – Xe cứu hỏa156,67 – Xe chở phạm nhân156,67 – Xe quét đường156,67 – Xe phun nước156,67 – Xe chở rác156,67 – Xe ép rác156,67 – Xe sửa chữa lưu động156,67 – Xe trang bị phòng thí nghiệm156,67 – Xe thu phát điện báo156,67 – Xe sửa chữa điện156,67 – Xe kéo, xe cứu hộ, cứu nạn156,67 – Xe cần cẩu156,67 – Xe tập lái156,67 – Xe thanh tra giao thông156,67 – Xe gắn thiết bị thu, phát vệ tinh156,67 – Xe phát thanh truyền hình lưu động156,67 – Xe tải các loại156,67 – Xe bán tải156,67 – Xe trên 16 chỗ ngồi các loại156,67 – Xe chuyên dùng khác156,674Xe ô tô phục vụ lễ tân nhà nước156,675Xe ô tô khác156,67IVPhương tiện vận tải khác [ngoài xe ô tô]  
  1.  
Phương tiện vận tải đường bộ10102Phương tiện vận tải đường sắt10103Phương tiện vận tải đường thủy   – Tàu biển chở hàng hóa1010 – Tàu biển chở khách1010 – Tàu tuần tra, cứu hộ, cứu nạn đường thủy1010 – Tàu chở hàng đường thuỷ nội địa1010 – Tàu chở khách đường thủy nội địa1010 – Phà đường thủy các loại1010 – Ca nô, xuồng máy các loại1010 – Ghe, thuyền các loại1010 – Phương tiện vận tải đường thủy khác10104Phương tiện vận tải hàng không10105Phương tiện vận tải khác1010VMáy móc, thiết bị  1Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến   – Máy vi tính để bàn520 – Máy vi tính xách tay [hoặc thiết bị điện tử tương đương]520 – Máy in520 – Máy fax520 – Tủ đựng tài liệu520 – Máy scan520 – Máy huỷ tài liệu520 – Máy photocopy520 – Bộ bàn ghế ngồi làm việc trang bị cho các chức danh812,5 – Bộ bàn ghế họp812,5 – Bộ bàn ghế tiếp khách812,5 – Máy điều hòa không khí812,5 – Quạt520 – Máy sưởi520 – Máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến khác5202Máy móc, thiết bị phục vụ hoạt động chung của cơ quan, tổ chức, đơn vị  aMáy móc, thiết bị phục vụ hoạt động chung của cơ quan, tổ chức, đơn vị cùng loại với máy móc, thiết bị văn phòng phổ biếnNhư quy định tại điểm 1 Mục V Phụ lục nàyNhư quy định tại điểm 1 Mục V Phụ lục nàybMáy móc, thiết bị khác phục vụ hoạt động chung của cơ quan, tổ chức, đơn vị   – Máy chiếu520 – Thiết bị lọc nước520 – Máy hút ẩm, hút bụi520 – Ti vi, đầu Video, các loại đầu thu phát tín hiệu kỹ thuật số khác520 – Máy ghi âm520 – Máy ảnh520 – Thiết bị âm thanh520 – Tổng đài điện thoại, máy bộ đàm520 – Thiết bị thông tin liên lạc khác520 – Tủ lạnh, máy làm mát520 – Máy giặt520 – Thiết bị mạng, truyền thông520 – Thiết bị điện văn phòng520 – Thiết bị điện tử phục vụ quản lý, lưu trữ dữ liệu520 – Thiết bị truyền dẫn520 – Camera giám sát520 – Thang máy812,5 – Máy bơm nước812,5 – Két sắt812,5 – Bàn ghế hội trường812,5 – Tủ, giá kệ đựng tài liệu hoặc trưng bày hiện vật812,5 – Máy móc, thiết bị phục vụ hoạt động chung khác812,53Máy móc, thiết bị chuyên dùng   – Máy móc, thiết bị chuyên dùng là máy móc, thiết bị cùng loại với máy móc, thiết bị văn phòng phổ biến, máy móc, thiết bị phục vụ hoạt động chung của cơ quan, tổ chức, đơn vịNhư quy định tại điểm 1, điểm 2b Mục V Phụ lục nàyNhư quy định tại điểm 1, điểm 2b Mục V Phụ lục này – Máy móc, thiết bị chuyên dùng thuộc lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật [như: thiết bị âm thanh, ánh sáng, loa, micro, đèn…]520 – Máy móc, thiết bị chuyên dùng khác812,54Máy móc, thiết bị khác812,5VICây lâu năm, súc vật làm việc và/hoặc cho sản phẩm  1Các loại súc vật812,52Cây lâu năm, vườn cây lâu năm [bao gồm cả vườn cây công nghiệp, vườn cây ăn quả, vườn cây cảnh]2543Thảm cỏ, thảm cây xanh, cây cảnh812,5VIITài sản cố định hữu hình khác812,5

>> Tải ngay khung khấu hao tài sản cố định Tại đây

3. Có được thay đổi thời gian trích khấu hao TSCĐ không?

Theo Điều 10 thông tư số 45/2013/TT-BTC quy định về số lần thay đổi thời gian trích khấu hao tài sản như sau:

+ Doanh nghiệp chỉ được thay đổi thời gian trích khấu hao tài sản cố định một lần đối với một tài sản.

+ Việc kéo dài thời gian trích khấu hao của tài sản cố định bảo đảm không vượt quá tuổi thọ kỹ thuật của tài sản cố định và không làm thay đổi kết quả kinh doanh của doanh nghiệp từ lãi thành lỗ hoặc ngược lại.

+ Trường hợp doanh nghiệp thay đổi thời gian trích khấu hao tài sản cố định không đúng quy định thì Bộ Tài chính, cơ quan thuế trực tiếp quản lý yêu cầu doanh nghiệp xác định lại theo đúng quy định

Hiện nay, nhằm đơn giản hóa các nghiệp vụ kế toán, trong đó có nghiệp vụ khấu hao tài sản cố định, các doanh nghiệp đã áp dụng các công cụ quản lý tự động giúp kế toán tiết kiệm thời gian và công sức hiệu quả. Các công cụ như phần mềm kế toán online AMIS giúp doanh nghiệp dễ dàng theo dõi khấu hao tài sản cố định, cụ thể như sau:

  • Kế toán quản lý danh sách các TSCĐ chi tiết tại các phòng ban: TSCĐ nào mới được ghi tăng/giảm trong kỳ, chưa được tính khấu hao hết, đã khấu hao xong hoặc TSCĐ nào có sự điều chỉnh…
  • Tự động trích khấu hao cho toàn bộ TSCĐ theo từng kỳ, từng phòng ban, từng đối tượng sử dụng để tập hợp chi phí tính giá thành sản phẩm hoặc tự động phân bổ chi phí tính khấu bao cho từng bộ phận sử dụng để tính lãi lỗ theo bộ phận.

    Máy biến áp khấu hao bao nhiêu năm?

    2. Khung trích khấu hao tài sản cố định mới nhất năm 2023.

    Trạm điện khấu hao bao nhiêu năm?

    Như vậy đối với máy phát điện, thuỷ điện, nhiệt điện, phong điện, hỗn hợp khí thuộc nhóm tài sản cố định có thời gian trích khấu hao tối thiểu là 7 [năm]; Thời gian trích khấu hao tối đa 20 [năm].

    Máy móc thiết bị khấu hao bao nhiêu năm?

    + Máy móc, thiết bị viễn thông, thông tin, điện tử, tin học nếu thuộc nhóm máy móc, thiết bị công tác [nhóm B danh mục các nhóm tài sản cố định] thì có thời gian trích khấu hao từ 3 năm đến 15 năm; nếu thuộc nhóm dụng cụ quản lý [nhóm E danh mục các nhóm tài sản cố định] thì có thời gian trích khấu hao từ 3 năm đến 8 ...

    Máy điều hòa trích khấu hao bao nhiêu năm?

    - Máy điều hòa không khí áp dụng thời gian trích khấu hao theo quy định tại nhóm I danh mục các nhóm tài sản cố định với khung thời gian trích khấu hao từ 4 năm đến 25 năm.

Chủ Đề