Trộn lẫn các dung dịch sau trường hợp nào không xảy ra phản ứng agno3 nacl
Bài tập trắc nghiệm ôn tập học kì môn Hóa học 11 năm 2020 Trường THPT Cao Bá QuátBạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1000.56 KB, 11 trang ) (1) BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM ÔN TẬP HỌC KÌ MƠN HĨA HỌC 11 NĂM 2020 TRƯỜNG THPT SỰ ĐIỆN LI Câu 1: Trường hợp nào sau đây khơng dẫn điện ? A. NaCl nóng chảy. B. NaCl khan. C. Dung dịch NaCl. D. Dung dịch NaOH. A. Bản chất của chất điện li. B. Bản chất của dung môi. Câu 3: Cho các chất: KAl(SO4)2.12H2O, C2H5OH, C12H22O11 (saccarozơ), CH3COOH, Ca(OH)2, A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. Câu 4: Cho các chất: HNO3, KOH, Ag2SO4, NaCl, H2SO3, CuSO4, Cu(OH)2. Các chất điện li mạnh là C. HNO3, KOH, NaCl, CuSO4. D. Ag2SO4, NaCl, CuSO4, Cu(OH)2. Câu 5: Cho các chất: H2O, CH3COOH, HCl, Ba(OH)2, NaNO3, CuSO4, NH3. Các chất điện li yếu là C. H2O, Ba(OH)2, NaNO3, CuSO4. D. H2O, CH3COOH, NH3. A. KNO3, PbCl2, Ca(HCO3)2, Na2S, NH4Cl. B. KNO3, HClO4, Ca3(PO4)2, Na2CO3, CuSO4. Câu 7: Khi pha loãng dung dịch CH3COOH 1M thành dung dịch CH3COOH 0,5M thì A. độ điện li giảm. B. độ điện li tăng. C. độ điện li tăng 2 lần. D. độ điện li không đổi. A. 1,35%. B. 1,3%. C. 0,135%. D. 0,65%. Câu 10: Trong các muối sau: BaCl2, NaNO3, Na2CO3, K2S, CH3COONa, NH4Cl, ZnCl2, KI. Các muối A. BaCl2, NaNO3, KI. B. Na2CO3, CH3COONa, NH4Cl, ZnCl2. Câu 11: Cho các dung dịch sau: NaNO3, K2CO3, CuSO4, FeCl3, AlCl3. Các dung dịch đều có pH < 7 là C. CuSO4, FeCl3, AlCl3. D. NaNO3, FeCl3, AlCl3. A. Na2CO3, CH3NH3Cl, CH3COONa, NaOH. (2) D. Na2CO3, NH4NO3, CH3NH2, Na2S. Câu 13: Nhóm các dung dịch đều có pH < 7 là B. HCl, NH4NO3, Al2(SO4)3, C6H5NH2. C. HCOOH, NH4Cl, Al2(SO4)3, C6H5NH3Cl. Câu 14: Nhóm có dung dịch khơng làm giấy quỳ tím chuyển sang màu xanh là A. dung dịch K2CO3, dung dịch CH3COONa. B. dung dịch CH3COONa, dung dịch NH3. Câu 15: Cho quỳ tím vào các dung dịch: Cu(NO3)2, Na2CO3, K2SO4, CH3COONa, NH4Cl, NaHSO4, A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 16: Trong các cặp chất dưới đây, cặp chất nào cùng tồn tại trong một dung dịch ? C. AgNO3 và NaCl. D. CuSO4 và AlCl3. 4 PO . B. Ba2, Cu2, 3 NO , 2 SO . Zn , K, Cl, 2 S . D. 3 Mg , 2 SO , NO3. Câu 18: Dãy gồm các ion (không kể đến sự phân li của nước) cùng tồn tại trong một dung dịch là 4 SO , 3 PO . Fe , NO3, 2 SO . D. 3 Al , NH4, Br, OH. Mg , NO3, 2 SO . B. Na, K, HSO4, OH. 4 HSO , Cl. D. Fe3, Cu2, 2 SO , Cl. Câu 20: Cho 4 dung dịch trong suốt, mỗi dung dịch chỉ chứa một loại cation và một loại anion trong số Ba , 3 Al , Na, Ag, 2 CO , NO3, Cl, 2 SO . Các dung dịch đó là C. AgNO3, BaCl2, Al2(CO3)3, Na2SO4. D. Ag2CO3, Ba(NO3)2, Al2(SO4)3, NaNO3. AXIT - BAZƠ - MUỐI (1) (NH4)2SO4 + BaCl2 (2) CuSO4 + Ba(NO3)2 A. (1), (2), (3), (6). B. (1), (3), (5), (6). (3) Phương trình ion rút gọn của phản ứng (1) là 3 Fe + 11SO2 + 11H2O 3 Fe + 15SO2 + 14H2O 3 Fe + 9SO2 + 10H2O D. FeS2 + 24H + 9SO24
Fe + 11SO2 + 12H2O (1) Fe + 2HCl FeCl2 + H2 (2) 2NaOH + (NH4)2SO4 Na2SO4 + 2NH3 + 2H2O (4) 2NH3 + 2H2O + FeSO4 Fe(OH)2 + (NH4)2SO4 A. (2), (4). B. (3), (4). C. (2), (3). D. (1), (2). Câu 4: Cho dãy các chất: NH4Cl, (NH4)2SO4, NaCl, MgCl2, FeCl2, AlCl3. Số chất trong dãy tác A. 5. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 5: Dãy các chất và ion nào sau đây là axit ? Al . B. Al(OH)3, HSO4, HCO3, S . C. HSO4, H2S, NH4, 3 Fe . D. Mg2, ZnO, HCOOH, H2SO4. Câu 6: Theo định nghĩa axit - bazơ của Bron-stêt, các chất và ion thuộc dãy nào dưới đây là lưỡng tính ?
CH COO, H2O. B. ZnO, Al(OH)3, NH4, HSO4. C. NH4, HCO3, CH COO3 -. D. Zn(OH)2, Al2O3, HCO3, H2O. Câu 7: Các hợp chất trong dãy chất nào dưới đây đều có tính lưỡng tính ? Câu 8: Dãy các chất nào sau đây vừa tác dụng được với dung dịch H2SO4, vừa tác dụng được với dung A. Pb(OH)2, ZnO, Fe2O3. B. Al(OH)3, Al2O3, Na2CO3. Câu 9: Để nhận biết các dung dịch HCl, NaCl, NaOH, BaCl2, Na2CO3, chỉ dùng một thuốc thử nào trong A. Na. B. HCl. C. KOH. D. Quỳ tím. Câu 10: Có 5 dung dịch muối: NH4NO3, KNO3, MgCl2, FeCl3, AlCl3. Hoá chất sau đây không nhận biết A. Na. B. KOH. C. HCl. D. Ba. Câu 11: Có các dung dịch muối đựng trong các lọ riêng biệt bị mất nhãn là: Al(NO3)3, (NH4)2SO4, (4) Câu 12: Hiện tượng xảy ra khi thêm từ từ dung dịch Na2CO3 vào dung dịch FeCl3 là B. có kết tủa màu nâu đỏ. D. có kết tủa màu nâu đỏ đồng thời bọt khí sủi lên. Câu 13: Cho dung dịch chứa a mol Ca(HCO3)2 vào dung dịch chứa a mol Ca(HSO4)2. Hiện tượng quan A. sủi bọt khí. B. vẩn đục. C. sủi bọt khí và vẩn đục. D. vẩn đục, sau đó trong trở lại. Câu 14: Cho dung dịch HCl vừa đủ, dung dịch AlCl3 và khí CO2 dư lần lượt vào 3 ống nghiệm đựng A. có khí thốt ra. B. dung dịch trong suốt. C. có kết tủa trắng. D. có kết tủa trắng sau đó tan dần. Câu 15: Ba dung dịch axit sau có cùng nồng độ mol: HCl, H2SO4, CH3COOH. Giá trị pH của chúng tăng A. HCl, H2SO4, CH3COOH. B. CH3COOH, HCl, H2SO4. Câu 16: Dung dịch X có chứa Mg2+, Ca2+, Ba2+, K+, H+ và Cl-. Để có thể thu được dung dịch chỉ có KCl A. Na2CO3. B. K2CO3. C. NaOH. D. AgNO3. Câu 17: Cho dung dịch chứa 0,2 mol NaHCO3 tác dụng với dung dịch Ba(OH)2dư. Sau khi kết thúc A. 39,1 gam. B. 19,7 gam. C. 39,4 gam. D. 38,9 gam. Câu 18: Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết A. 4,48. B. 3,36. C. 2,24. D. 1,12. Câu 19: Rót 1 lít dung dịch A chứa NaCl 0,3M và (NH4)2CO3 0,25M vào 2 lít dung dịch B chứa NaOH A. 47,5 gam. B. 47,2 gam. C. 47,9 gam. D. 47,0 gam. 4 SO . Tổng khối lượng các muối tan A. 0,03 và 0,02. B. 0,05 và 0,01. C. 0,01 và 0,03. D. 0,02 và 0,05. Câu 1: Cho một dung dịch A của 2 axit trong nước: H2SO4 x mol/l và HCl 0,04 mol/l. Để dung dịch A có A. 0,03. B. 0,06. C. 0,04. D. 0,05. Câu 2: Hoà tan m gam Ba vào nước thu được thu được 1,5 lít dung dịch có pH = 13. Giá trị của m là (5) pH và nồng độ mol của dung dịch Z là A. pH = 7 ; [CuSO4] = 0,2M. B. pH < 7 ; [CuSO4] = 0,2M. Câu 4: Cho 40 ml dung dịch HCl 0,75M vào V ml dung dịch chứa đồng thời KOH 0,04M và Ba(OH)2 A. 160. B. 60. C. 150. D. 140. Câu 5: Trộn 250 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,08M và H2SO4 0,01M với 250 ml dung dịch NaOH a A. 0,1. B. 0,12. C. 0,15. D. 0,08. Câu 6: Trộn 100 ml dung dịch có pH = 1 gồm HCl và HNO3 với 100 ml dung dịch NaOH nồng độ a A. 0,15. B. 0,30. C. 0,03. D. 0,12. Câu 7: Trộn 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,05M và HCl 0,1M với 100 ml dung dịch hỗn hợp A. 13,0. B. 1,2. C. 1,0. D. 12,8. Câu 8: Trộn 200 ml dung dịch gồm HCl 0,1M và H2SO4 0,05M với 300 ml dung dịch Ba(OH)2 có nồng A. 0,02 ; 3,495. B. 0,12 ; 3,495. C. 0,12 ; 1,165. D. 0,15 ; 2,33. Câu 9: Trộn 3 dung dịch H2SO4 0,1M, HNO3 0,2M, HCl 0,3M với những thể tích bằng nhau thu được dung A. 0,414. B. 0,134. C. 0,424. D. 0,214. Câu 10: Cho dung dịch X chứa hỗn hợp gồm CH3COOH 0,1M và CH3COONa 0,1M. Biết ở 25oC, Ka của CH3COOH là 1,75.105 và bỏ qua sự phân li của nước. Giá trị pH của dung dịch X ở 25oC là A. 1,00. B. 4,24. C. 2,88. D. 4,76 PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH, Bài 1. Dung dịch chất nào dưới đây có mơi trường bazơ ? A. AgNO3. B. NaClO3. C. K2CO3. D. FeCl3. A. NaNO3. B. KClO4. C. Na3PO4. D. NH4Cl. Bài 3. Có bốn dung dịch : NaCl, C2H5OH, CH3COOH đều có nồng độ 0,1M. Khả năng dẫn điện của A. NaCl < C2H5OH < CH3COOH. B. C2H5OH < CH3COOH < NaCl. Bài 4. Có một dung dịch chất điện li yếu. Khi thay đổi nồng độ của dung dịch (nhiệt độ khơng đổi) thì (6) C. Độ điện li thay đổi và hằng số điện li không đổi. Bài 5. Dãy chất nào dưới đây mà tất cả các muối đều bị thủy phân trong nước ? C. K2S, KHS, K2SO4. D. AlCl3, Na3PO4, NH4Cl. Bài 6. Cặp chất nào sau đây có thể tồn tại trong cùng một dung dịch ? B. Fe(NO3)3 + 3NaOH Fe(OH)3 + 3NaNO3. Bài 8. Hỗn hợp X chứa Na2O, NH4Cl, NaHCO3, BaCl2 có số mol mỗi chất đều bằng nhau. Cho hỗn hợp A. NaCl, NaOH. B. NaCl. C. NaCl, NaHCO3, NH4Cl, BaCl2. D. NaCl, NaOH, BaCl2. Bài 9. Cho một dung dịch chứa các ion sau : Na+, Ca2+, Mg2+, Ba2+, H+, Cl-. Muốn loại được nhiều A. K2CO3. B. Na2SO4. C. NaOH. D. Na2CO3. 1. NaHCO3 + Na2CO3; 2. NaHCO3 + Na2SO4; 3. Na2CO3 + Na2SO4. Chỉ dùng thêm một cặp dung dịch nào trong số các cặp cho dưới đây để có thể phân biệt được các dung A. HNO3 và KNO3. B. HCl và KNO3. Bài 11. Có 4 dung dịch trong suốt, mỗi dung dịch chỉ chứa một loại cation và một loại anion trong số các 3 CO , NO3, Cl, SO24. A. AgNO3, BaCl2, Al2(SO4)3, Na2CO3 Bài 12. Theo Bron-stet, dãy gồm các chất và ion lưỡng tính là 2 3 B. ZnO, Al2O3, 4 HSO D. NH4,HCO3,CH3COO (7) C. KOH và FeCl3 . D. Na2CO3 và BaCl2. Bài 14. Cho các muối sau : NaHSO4, KCl, KH2PO4, K2HPO3, Mg(HCO3)2. Những muối nào thuộc loại A. NaHSO4, KCl. B. KCl, KH2PO4. C. KCl, K2HPO3. D. K2HPO3, Mg(HCO3)2. B. CuO + 2H+ Cu2+ + H2O. 2O. Bài 16. Ion OH (của dung dịch NaOH) phản ứng được với tất cả các ion trong nhóm nào sau đây ? C. K+, HSO4,NH4. D. Ag+, HPO24, CO23. Bài 17. Phương trình ion thu gọn H+ + OH H2O biểu diễn phản ứng xảy ra giữa các cặp dung dịch A. Fe(OH)2 + HNO3. B. Mg(OH)2 + H2SO4. Bài 18. Có 4 dung dịch là NaOH, H2SO4, HCl, Na2CO3. Thuốc thử duy nhất có thể phân biệt được các A. HNO3. B. KOH. C. BaCl2. D. NaCl. Bài 19. Trong số các dung dịch có cùng nồng độ mol sau đây, dung dịch nào có độ dẫn điện nhỏ nhất ? Bài 20. Cần thêm bao nhiêu gam KCl vào 450g dung dịch KCl 8% để thu được dung dịch KCl 12% ? A. 20,45g B. 24,05g C. 25,04g D. 45,20g BÀI TẬP ÔN LUYỆN 1. Pha loãng dần dần một dung dịch axit sunfuric, người ta thấy độ dẫn điện của dung dịch lúc đầu tăng 2. Kẽm đang phản ứng mạnh với dung dịch axit sunfuric, nếu cho thêm muối natri axetat vào dung dịch 3. Trong hai dung dịch ở các thí dụ sau đây, dung dịch nào có pH lớn hơn ? 1- Dung dịch 0,1M của một axit có K = 1.10-14 và dung dịch 0,1M của một axit có K = 4.10-5. 3- Dung dịch CH3COOH 0,1M và dung dịch HCl 0,1M. 4. Theo định nghĩa của Brôn-stêt, các ion : Na+, NH (8) (CH3)2NH + H2O (CH3)2NH2+ + OH- 1- Viết biểu thức hằng số phân li bazơ Kb của đimetyl amin. 2- Tính pH của dung dịch đimetyl amin 1,5M biết rằng Kb = 5,9.10-4. 1- Tính độ điện li của axit fomic trong dung dịch đó. 2- Nếu hồ tan thêm 0, 0010 mol HCl vào 1 lit dung dịch đó thì độ điện li của axit fomic tăng hay giảm ? 7. Có hai bình, mỗi bình đều chứa 1 lit dung dịch NaCl 0,1M. Đổ vào bình thứ nhất 1 lit dung dịch 8. Có thể xảy ra phản ứng trong đó một axit yếu đẩy một axit mạnh ra khỏi dung dịch muối được 9. Có ba dung dịch : kali sunfat, kẽm sunfat và kali sunfit. Chỉ dùng một thuốc thử có thể nhận ra được 10. Giấy quỳ đỏ chuyển thành màu xanh khi cho vào dung dịch có mơi trường kiềm. Giấy quỳ xanh Dung dịch KCl FeCl3 NaNO3 K2S Zn(NO3)2 Na2CO3 Quỳ xanh Nếu học sinh đó ghi đúng thì bảng sẽ được điền như thế nào ? 11. Hồn thành các phương trình ion rút gọn dưới đây và viết phương trình phân tử của phản ứng 1- Cr3+ + . Cr(OH) 3(PO4)2 12. Trộn 250 ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,08 mol/l và H2SO4 0,01 mol/l với 250 ml dung dịch Ba(OH)2 13. Trộn 300 ml dung dịch có chứa NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,025 mol/l với 200 ml dung dịch H2SO4 14. Thêm từ từ 400 g dung dịch H2SO4 49% vào nước và điều chỉnh lượng nước để thu được đúng 2 lit 1- Tính nồng độ mol của ion H+ trong dung dịch A. 2- Tính thể tích dung dịch NaOH 1,8M cần thêm vào 0,5 lit dung dịch A để thu được : (9) 15. Có bốn bình mất nhãn, mỗi bình chứa một trong các dung dịch sau : Na2SO4, Na2CO3, BaCl2, ứng minh hoạ. 16. Chỉ dùng thêm quỳ tím, hãy trình bày cách nhận biết các dung dịch dưới đây đựng riêng biệt trong 17. Hãy tìm trong các dãy chất dưới đây một dãy mà tất cả các muối trong đó đều thuỷ phân khi tan 1- Na3PO4, Ba(NO3)2, KCl; 4- KI, K2SO4, K3PO4; 18. Chất A là một muối tan được trong nước. Khi cho dung dịch chất A tác dụng với dung dịch bari Hãy nêu ra hai muối mà em biết phù hợp với tính chất kể trên. 19. Hãy dẫn ra phản ứng giữa dung dịch các chất điện li tạo ra : 2- Một chất kết tủa và một chất khí ; 20. Có 4 lọ, mỗi lọ đựng một trong các dung dịch : NaOH, FeSO4, BaCl2, HCl. Những cặp dung dịch nào có thể phản ứng được với nhau ? Vì sao ? Viết phương trình các phản ứng xảy 21. X là dung dịch H2SO4 0,020M, Y là dung dịch NaOH 0,035M. Khi trộn lẫn dung dịch X với dung Hãy tính tỉ lệ về thể tích giữa dung dịch X và dung dịch Y. 22. Có 3 lọ hố chất mất nhãn, mỗi lọ đựng một trong các dung dịch NaCl, Na2CO3 và HCl. Khơng ĐÁP ÁN BÀI TẬP SỰ ĐIỆN LI 1B 2D 3B 4C 5D 6C 7B 8B 9B 10A ĐÁP ÁN BÀI TẬP AXIT - BAZƠ - MUỐI 11A 2B 3A 4D 5C 6D 7B 8C 9D 10C (10) ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP ĐỘ PH 1A 2D 3B 4A 5B 6D 7A 8D 9B 10D PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION TRONG DUNG DỊCH, (11) Website HOC247 cung cấp một mơi trường học trực tuyến sinh động, nhiều tiện ích thông minh, nội dung bài giảng được biên soạn công phu và giảng dạy bởi những giáo viên nhiều năm kinh nghiệm, giỏi về kiến thức chuyên môn lẫn kỹ năng sư phạm đến từ các trường Đại học và các trường chuyên danh tiếng. I.Luyện Thi Online -Luyên thi ĐH, THPT QG: Đội ngũ GV Giỏi, Kinh nghiệm từ các Trường ĐH và THPT danh tiếng xây dựng các khóa luyện thi THPTQG các mơn: Tốn, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Vật Lý, Hóa Học và Sinh -Luyện thi vào lớp 10 chuyên Tốn: Ơn thi HSG lớp 9 và luyện thi vào lớp 10 chuyên Toán các trường PTNK, Chuyên HCM (LHP-TĐN-NTH-GĐ), Chuyên Phan Bội Châu Nghệ An và các trường II.Khoá Học Nâng Cao và HSG -Toán Nâng Cao THCS: Cung cấp chương trình Tốn Nâng Cao, Toán Chuyên dành cho các em HS THCS lớp 6, 7, 8, 9 u thích mơn Tốn phát triển tư duy, nâng cao thành tích học tập ở trường và đạt -Bồi dưỡng HSG Tốn: Bồi dưỡng 5 phân mơn Đại Số, Số Học, Giải Tích, Hình Học và Tổ Hợp dành cho học sinh các khối lớp 10, 11, 12. Đội ngũ Giảng Viên giàu kinh nghiệm: TS. Lê Bá Khánh Trình, TS. III.Kênh học tập miễn phí -HOC247 NET: Website hoc miễn phí các bài học theo chương trình SGK từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các môn học với nội dung bài giảng chi tiết, sửa bài tập SGK, luyện tập trắc nghiệm mễn phí, kho tư liệu -HOC247 TV: Kênh Youtube cung cấp các Video bài giảng, chuyên đề, ôn tập, sửa bài tập, sửa đề thi miễn phí từ lớp 1 đến lớp 12 tất cả các môn Toán- Lý - Hoá, Sinh- Sử - Địa, Ngữ Văn, Tin Học và Tiếng Vững vàng nền tảng, Khai sáng tương lai Học mọi lúc, mọi nơi, mọi thiết bi Tiết kiệm 90% Học Toán Online cùng Chuyên Gia - - - - - |