Trong công nghiệp, người ta điều chế khí clo bằng Phương pháp nào sau đây

Điều chế Clo trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp như thế nào? Đó chính là toàn bộ thông tin mà chúng tôi muốn gửi đến với các bạn trong bài viết sau đây.

Như chúng ta đã biết, Clo cho dù tồn tại ở dạng lỏng hay khí đều có hại đối với sức khỏe con người. Về mặt sức khỏe thì đó là nguyên nhân gây nên các bệnh về đường hô hấp nhất là viêm họng và viêm mũi. Nhưng bên cạnh đó, Clo cũng là chất không thể thiếu khi ứng dụng trong khử trùng hoặc tẩy trắng.

Clo có lẽ là cái tên khá quen thuộc đối với tất cả chúng ta, Từ khi còn ngồi trong ghế nhà trường cho đến lúc bước ra cuộc sống thường ngày. Vậy bạn có nhớ những điều liên quan về chất hóa học CLO này không?

Tuy nhiên, trong tự nhiên Clo chủ yếu tồn tại ở dạng muối. Vậy quá trình điều chế Clo như thế nào? Cũng như tất tần tật kiến thức về tính chất của Clo sẽ được trình bày trong bài viết sau đây.

Muốn xem Tổng Hợp một số đồ Án – Giáo Trình Xử Lý Khí Thải—> Hãy Truy Cập Vào link sau Để DOWNLOAD

//xulychatthai.com.vn/tong-hop-bo-do-an-xu-ly-khi-thai-link-google-driver/

Cl là gì?

Clo hay Chlorine là một nguyên tố hóa học nằm trong bảng tuần hoàn nguyên tố. có ký hiệu Cl.  Thuộc chu kì 3 của bảng tuần hoàn.

  • Clo có ái lực điện tử cao nhất và có độ âm điện đứng thứ 3 trong tất cả các nguyên tố.
  • Clo trong thực tế tồn tại ở 2 dạng đó là dạng lỏng và dạng khí.
  • Nhóm, phân lớp17, p
  • Số nguyên tửbằng 17.
  • Phân loại là Halogen.
  • Cấu hình electron [Ne] 3s2 3p5.
  • Mỗi lớp chứa2 7 8 e
  • Khối lượng nguyên tử chuẩn 453[2] g
  • Cấu trúc tinh thể :

Tính chất vật lý của Clo

Clo là một nguyên tố phi kim thuộc nhóm halogen, tồn tại ở trạng thái khí trong điều kiện môi trường bình thường.

Khí Clo có màu vàng lục, mùi hắc và độc hại.

Khí Clo có thể tan trong nước và đặc biệt tan mạnh trong các dung môi hữu cơ.

Nặng hơn không khí khoảng 2.5 lần.

Trong môi trường tự nhiên, đa phần Clo được tìm thấy ở dạng muối clorua, phần lớn là muối ăn natri clorua, ngoài ra còn có kali clorua và một số khoáng vật như  cacnalit KCl.MgCl2.6H2O và xinvinit NaCl.KCl.

Cl là gì?

Tính chất hóa học của Clo

Nguyên tử clo có độ âm điện lớn [3,16], chỉ đứng sau nguyên tử flo [3,98] và nguyên tử oxi [3,44]. Vì vậy, trong hợp chất với các nguyên tố này, clo có số oxi hoá dương [+1, +3, +5, +7], còn trong các trường hợp khác, clo có số oxi hoá âm [–1].

Khi tham gia phản ứng, nguyên tử clo dễ nhận thêm 1 e để thành ion clorua Cl–.

Vì vậy, tính chất hoá học cơ bản của clo là tính oxi hoá mạnh.

  • Tác dụng với phi kim tạo ra muối halogenua [tạo ra muối có hóa trị cao nhất của kim loại đó]  trừ bạch kim [Pt, Au]. Phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thường hoặc không cao lắm, tốc độ nhanh, toả nhiều nhiệt.

Phương trình phản ứng

2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3

Mg + Cl2 →  MgCl2

  • Tác dụng với Hydro tạo thành Hydro clorua

Phương trình phản ứng

H2 + Cl2 → 2HCl

Điều kiện phản ứng xảy ra nếu tỷ lệ số mol của khí Clo với Hydro là 1:1

Tính chất hóa học của Clo
  • Tác dụng với nước là phản ứng thuận nghịch

Phương trình phản ứng

H2O + Cl2 ↔ HCl + HClO [axit hipoclorơ]

Axit hipoclorơ có tính oxy hóa mạnh nên được dùng làm chất sát trùng, tẩy màu.

  • Tác dụng với dung dịch muối những halogen yếu hơn clo, trong dãy hoạt động

Phương trình phản ứng

2NaBr + Cl2 → 2NaCl + Br2

  • Tác dụng với chất khử mạnh

2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3

3Cl2 + 2NH3 → N2 + 6HCl

Do đó, Trong phòng thí nghiệm, amoniac được dùng làm chất khử độc Clo

Xem thêm: Dịch vụ hút hầm cầu tại Đà Nẵng có chất lượng thi công hàng đầu hiện nay.

Các cách điều chế khí Clo

Điều chế khí Clo trong phòng thí nghiệm [hcl ra cl2], [kcl ra cl2] [kmno4 ra cl2] [mno2 + hcl đặc]

Phương pháp điều chế Clo trong phòng thí nghiệm

Đun nóng nhẹ dung dịch axit HCl đậm đặc với chất có khả năng oxy hóa mạnh như mangan dioxit [MnO2].

Phương trình phản ứng xảy ra như sau:

MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O

Nếu muốn thu được khí Clo tinh khiết, cần tiếp tục thực hiện các bước sau:

  • Cho khí Clo qua bình axit sulfuric đặc, nó sẽ được làm khô nước.
  • Thu khí Clo bằng phương pháp đẩy không khí do khí Clo nặng hơn không khí.
  • Sử dụng bông tẩm xút, tránh khí Clo bay ra bên ngoài vì Clo là khí độc

Ngoài MNO2 có thể dùng một số chất oxy hóa khác như kali pemanganat [KMnO4], Kali Clorat [KClO3], Clorua vôi [CaOCl2].c

2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 8H2O + 5Cl2

Điều chế Clo trong phòng thí nghiệm bằng Kali pemanganat

KClO3 + 6HCl → KCl + 3H2O + 3Cl2

CaOCl2 + 2HCl → Cl2 + CaCl2 + H2O

Điều chế khí Clo trong công nghiệp [nacl ra cl2]

Điều chế Clo trong phòng thí nghiệm chỉ thu được một lượng nhỏ, không đủ phục vụ cho nhiều ứng dụng trong cuộc sống.

Do đó, điều chế công nghiệp là việc rất cần thiết. Các nhà sản xuất tiến hành điện phân muối Natri Clorua bằng điện phân nóng chảy theo phương trình phản ứng:

2NaCl → 2Na + Cl2

Hoặc điện phân có màng ngăn dung dịch muối halogenua [natri clorua]

2NaCl + 2H2O → H2 + 2NaOH + Cl2

Ứng dụng của khí Clo trong thực tế

  • Axit hypocloro HClO được dùng để khử trùng nước uống và nước hồ bơi.
  • Clo được dùng khá phổ biến trong sản xuất giấy, khử trùng, thuốc nhuộm sợi vải, thực phẩm, thuốc diệt trừ sâu bệnh hại, các loại sơn, công nghiệp hóa dầu, sản xuất chất dẻo dung môi và rất nhiều sản phẩm tiêu dùng khác.
Ứng dụng Clo trong thực tế
  • Khí Clo được dùng để làm sạch nước, tẩy trắng hoặc khử trùng
  • Là thuốc thử của ngành công nghiệp hóa chất
  • Sản xuất nước Ja-ven, Clorua vôi, axit clorua….
  • Người ta cũng dùng Clo để sản xuất Clorat, Clorofom, tetraclorua cacbon cũng như chiết xuất brom.
  • Điều chế nhiều loại dung môi công nghiệp như cacbon tetra clorua để  sản xuất nhiều chất polime như nhựa PVC, cao su tổng hợp…
  • Điều chế Clo trong phòng thí nghiệm để dùng cho các phản ứng hóa học, phục vụ công tác giảng dạy, nghiên cứu.

Mức độ nguy hiểm của khí Clo

  • Trộn khí Clo với nước tiểu hoặc sản phẩm tẩy rửa sẽ sản sinh khí độc gồm Clo và triclorua nito. Do đó cần thận trọng với hỗn hợp này.
  • Trong trường hợp phơi nhiễm khí Clo nồng độ cao, dù không gây nguy hiểm tới tính mạng con người nhưng cũng làm tổn thương nghiêm trọng trong phổi như tích tụ huyết thanh hoặc phồng rộp.
  • Phơi nhiễm Clo thấp làm phổi suy yếu, dễ bị rối loạn hô hấp
  • Đối với trẻ nhỏ và người cao tuổi, khí Clo dễ gây kích ứng màng nhày, cháy da.

Nguồn Tổng hợp / //xulychatthai.com.vn/

Skip to content

Nội dung chính

  • Trong công nghiệp, người ta điều chế khí clo bằng cách nào?
  • Trong công nghiệp, người ta điều chế khí clo bằng cách
  • Trong công nghiệp người ta thường điều chế clo bằng cách :
  • Bài tập trắc nghiệm hóa học lớp 10 chương 5: nhóm halogen – đề ôn luyện số 2 – cungthi.vn
  • Cl là gì?
  • Tính chất vật lý của Clo
  • Clo là chất gì?
  • Trong công nghiệp, để điều chế clo, người ta có thể làm như sau
  • Video liên quan

Bạn đang đọc: Trong công nghiệp, người ta điều chế clo bằng cách

A. Cho dung dịch HCl đặc tính năng MnO2, đun nóng .

B.Điện phân dung dịch muối NaCl, không có màng ngăn .

C. Cho dung dịch HCl đặc tác dụngKMnO4 .

D. Điện phân dung dịch bão hòa NaCl trong nước, có màng ngăn .

Đáp án chính xác

Xem lời giải

Trong công nghiệp, người ta điều chế khí clo bằng cách

Trong công nghiệp, người ta điều chế khí clo bằng cách

A. cho HCl đặc tác dụng với KMnO4 và đun nóng.

B. dùng flo đẩy clo ra khỏi dung dịch NaCl.

C. điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn.

D. cho HCl đặc tác dụng với MnO2 và đun nóng.

Trong công nghiệp người ta thường điều chế clo bằng cách :

A. Điện phân nóng chảy NaCl . B. Điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn . C. Cho F2 đẩy Cl2 ra khỏi dung dịch NaCl . D. Cho HCl đặc công dụng với MnO2 ; đun nóng . Đáp án và lời giải Đáp án : B

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử ?

Bài tập trắc nghiệm hóa học lớp 10 chương 5: nhóm halogen – đề ôn luyện số 2 – cungthi.vn

Làm bài

  • Trong phòng thí nghiệm người ta thường điều chế clo bằng cách
  • Trong phòng thí nghiệm khí clo thường được điều chế bằng cách oxi hóa hợp chất nào sau đây ?
  • Trong công nghiệp người ta thường điều chế clo bằng cách :
  • Điện phân dung dịch muối ăn, không có màng ngăn, loại sản phẩm tạo thành là :
  • Ứng dụng nào sau đây không phải của Cl2 ?
  • Khi mở lọ đựng dung dịch HCl 37 % trong không khí ẩm, thấy có khói trắng bay ra là do :
  • Khí HCl khô khi gặp quỳ tím thì làm quỳ tím
  • Cho các chất sau : KOH [ 1 ], Zn [ 2 ], Ag [ 3 ], Al [ OH ] 3 [ 4 ], KMnO4 [ 5 ], K2SO4 [ 6 ]. Axit HCl tính năng được với các chất :
  • Cho các chất sau : CuO [ 1 ], Zn [ 2 ], Ag [ 3 ], Al [ OH ] 3 [ 4 ], KMnO4 [ 5 ], PbS [ 6 ], MgCO3 [ 7 ], AgNO3 [ 8 ], MnO2 [ 9 ], FeS [ 10 ]. Axit HCl không công dụng được với các chất :
  • Các chất trong nhóm nào sau đây đều công dụng với dung dịch HCl ?
  • Chọn phát biểu sai :
  • Nếu cho 1 mol mỗi chất : CaOCl2, KMnO4, K2Cr2O7, MnO2 lần lượt phản ứng với lượng dư dung dịch HCl đặc, chất tạo ra lượng khí Cl2 nhiều nhất là :
  • Cho các phản ứng sau : [ a ] 4HC l + PbO2 PbCl2 + Cl2 + 2H2 O [ b ] HCl + NH4HCO3 NH4Cl + CO2 + H2O [ c ] 2HC l + 2HNO3 2NO2 + Cl2 + 2H2 O [ d ] 2HC l + Zn ZnCl2 + H2 Số phản ứng trong đó HCl biểu lộ tính khử là :
  • Cho các phản ứng sau : 4HC l + MnO2 MnCl2 + Cl2 + 2H2 O 2HC l + Fe FeCl2 + H2 14HC l + K2Cr2O7 2KC l + 2C rCl3 + 3C l2 + 7H2 O 6HC l + 2A l 2A lCl3 + 3H2 16HC l + 2KM nO4 2KC l + 2M nCl2 + 5C l2 + 8H2 O Số phản ứng trong đó HCl biểu lộ tính oxi hóa là :
  • Cho các phản ứng sau : 4HC l + MnO2 MnCl2 + Cl2 + 2H2 O 2HC l + Fe FeCl2 + H2 14HC l + K2Cr2O7 2KC l + 2C rCl3 + 3C l2 + 7H2 O 6HC l + 2A l 2A lCl3 + 3H2 16HC l + 2KM nO4

    2KC l + 2M nCl2 + 5C l2 + 8H2 O

    Số phản ứng trong đó HCl biểu lộ tính oxi hóa là :

  • Phản ứng hóa học nào không đúng ?
  • Các axit : Pecloric, cloric, clorơ, hipoclorơ có công thức lần lượt là :
  • Dãy nào được xếp đúng thứ tự tính axit giảm dần và tính oxi hoá tăng dần ?

    Xem thêm: Đâu không phải là chức năng của tiên tệ trong các ý sau đây?

  • Thành phần nước Gia-ven gồm :
  • Clo đóng vai trò gì trong phản ứng sau ? 2NaOH + Cl2

    NaCl + NaClO + H2O

  • Clorua vôi, nước Gia-ven [ Javel ] và nước clo biểu lộ tính oxi hóa là do
  • Clorua vôi là muối của sắt kẽm kim loại canxi với 2 loại gốc axit là clorua Cl – và hipoclorit ClO -. Vậy clorua vôi gọi là muối gì ?
  • Ứng dụng nào sau đây không phải là của Clorua vôi ?
  • Cho MnO2 công dụng với dung dịch HCl, hàng loạt khí sinh ra được hấp thụ hết vào dung dịch kiềm đặc, nóng tạo ra dung dịch X. Trong dung dịch X có những muối nào sau đây ?
  • Ứng dụng nào sau đây không phải của KClO3 ?
  • Nhận định nào sau đây sai khi nói về flo ?
  • Chất nào sau đây chỉ có tính oxi hoá, không có tính khử ?
  • Hỗn hợp khí nào sau đây không sống sót ở nhiệt độ thường ?
  • Dùng loại bình nào sau đây để đựng dung dịch HF ?
  • Phương pháp duy nhất để điều chế Flo là :
  • Con lắclò xo treothẳngđứng, cóvậtnặng m = 150 gam, daođộngvớiphươngtrình

    . Lựcđànhồicủalò xo cógiátrịcựctiểu, giátrịcựcđạitươngứnglà ?

  • Một con lắc lò xo có khối lượng vật nhỏ là 50 g. Con lắc dao động điều hòa theo một trục cố định nằm ngang với phương trình

    . Cứ sau những khoảng thời gian 0,05 s thì động năng và thế năng của vật lại bằng nhau. Lấy
    . Lò xo của con lắc có độ cứng bằng:

  • Một con lắc lò xo dao động điều hòa. Biết lò xo có độ cứng 36 N/m và vật nhỏ có khối lượng 100 g. Lấy

    . Động năng của con lắc biến thiên theo thời gian với tần số:

  • Một con lắc lò xo mà quả cầu nhỏ có khối lượng 500g dao động điều hoà với cơ năng 10 mJ. Khi quả cầu có vận tốc 0,1m/s thì gia tốc của nó là

    m/s2. Độcứngcủalò xo là:

  • Một con lắclò xo treothẳngđứngtạinơicó

    . Vậtđangcânbằngthìlò xo giãn 5cm. Kéovậtxuốngdướivịtrícânbằng 1cm rồitruyềnchonómộtvậntốc ban đầu v0hướngthẳnglênthìvậtdaođộngđiềuhòavớivậntốccựcđại
    . Vậntốc v0cóđộlớnlà:

  • Một con lắclò xo daođộngđiềutheophươngthẳngđứngvớibiênđộ A = 4 cm, khốilượngcủavật m = 400 g. Giátrịlớnnhấtcủalựcđànhồitácdụnglênvậtlà 6,56 N. Cho

    = 10; g = 10m/s2. Chu kỳdaođộngcủavậtlà:

  • Mộtchấtđiểmdaođộngđiềuhòadọctheotrục Ox vớichukì

    . Tạithờiđiểm t1nàođó, li độcủachấtđiểmlà
    . Tạithờiđiểm
    thìvậntốccủavậtcógiátrịbằng:

  • Con lắclò xo treothẳngđứng. Khivật ở vịtrícânbằngthìlò xo dãn

    . Kíchthíchcho con lắcdaođộngđiềuhòatheophươngthẳngđứngvớichukì T thìthấythờigianđộlớngiatốccủa con lắckhônglớnhơngiatốcrơitự do g nơiđặt con lắclà
    . Biênđộdaođộng A của con lắcbằng:

  • Một con lắclò xo daođộngđiềuhòatrênmặtphẳngnằmngangvớichukì

    , vậtnặnglàmộtquảcầucókhốilượng m1. Khilò xo cóchiềudàicựcđạivàvật m1cógiatốc
    thìmộtquảcầucókhốilượng
    chuyểnđộngdọctheotrụccủalò xo đếnvachạmđànhồixuyêntâmvới m1vàcóhướnglàmcholò xo bịnénlại. Vậntốccủa m2trướckhivachạmlà
    . Khoảngcáchgiữahaivậtkểtừlúcvachạmđếnkhi m1đổichiềuchuyểnđộnglầnđầutiênlà ?

  • Cho hệ con lắclò xo gồmlò xo k vàvậtnhỏcókhốilượng m. Ban đầuvật ở vịtrí A lò xo giãnđoạn

    thả ta rađểvậtthựchiện DĐĐH vớichukỳ T xungquanhvịtrícânbằng O. Sauđóđặtvậtnhỏcókhốilượng
    tạiđiểm M cách O đoạn
    [quátrìnhđặtvật m’ khônglàmảnhhưởngđếndaođộngcủa m]. Vật m sauđósẽvachạmđànhồivới m’. Biên độ dao động của m lúc này bằng:

Cl là gì?

Clo hay Chlorine là một nguyên tố hóa học nằm trong bảng tuần hoàn nguyên tố. có ký hiệu Cl. Thuộc chu kì 3 của bảng tuần hoàn .

  • Clo có ái lực điện tử cao nhất và có độ âm điện đứng thứ 3 trong tất cả các nguyên tố.
  • Clo trong thực tế tồn tại ở 2 dạng đó là dạng lỏng và dạng khí.
  • Nhóm, phân lớp17, p
  • Số nguyên tửbằng 17.
  • Phân loạilà Halogen.
  • Cấu hình electron[Ne] 3s2 3p5.
  • Mỗi lớp chứa2 7 8 e
  • Khối lượng nguyên tử chuẩn453[2] g
  • Cấu trúc tinh thể :

Tính chất vật lý của Clo

Clo là một nguyên tố phi kim thuộc nhóm halogen, sống sót ở trạng thái khí trong điều kiện kèm theo thiên nhiên và môi trường thông thường . Khí Clo có màu vàng lục, mùi hắc và ô nhiễm . Khí Clo hoàn toàn có thể tan trong nước và đặc biệt quan trọng tan mạnh trong các dung môi hữu cơ . Nặng hơn không khí khoảng chừng 2.5 lần . Trong thiên nhiên và môi trường tự nhiên, đa số Clo được tìm thấy ở dạng muối clorua, hầu hết là muối ăn natri clorua, ngoài những còn có kali clorua và một số ít khoáng vật như cacnalit KCl. MgCl2. 6H2 O và xinvinit NaCl. KCl .

Cl là gì?

Clo là chất gì?

Clo hay Chlorine là nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu Cl và số nguyên tử bằng 17. Đây là một halogen, nằm ở ô số 17, thuộc chu kì 3 của bảng tuần hoàn.

Ở dạng khí, clo có màu vàng lục nhạt, nặng hơn không khí khoảng chừng 2,5 lần và có mùi hắc khó ngửi. Ở thượng tầng khí quyển, clo có trong phân tử chlorofluorocarbons [ CFC ] tương quan đến việc hủy hoại tầng ô zôn .Ion Clo, là một thành phần của muối ăn và các hợp chất khác, nó thông dụng trong tự nhiên và là chất thiết yếu để tạo ra phần nhiều các mô hình của sự sống, gồm có cả khung hình người .Trong tự nhiên Clo chỉ được tìm thấy ở dạng các ion clorua [ Cl – ]. Các clorua tạo ra muối hòa tan trong nước biển – khoảng chừng 1,9 % khối lượng của nước biển là các ion clorua. Trong nước của biển chết và các mỏ nước mặn ngầm thì nồng độ của các ion clorua còn cao hơn nữa. Phần lớn các muối clorua hòa tan trong nước, do đó các clorua rắn thường thì chỉ tìm thấy trong những vùng khí hậu khô hoặc ở sâu dưới đất. Trong ngoài hành tinh, clo được tạo ra từ các vụ nổ siêu tân tinh.

Trong công nghiệp, để điều chế clo, người ta có thể làm như sau

Câu 76734 Thông hiểu

Trong công nghiệp, để điều chế clo, người ta hoàn toàn có thể làm như sauĐáp án đúng : a

Phương pháp giảiLí thuyết về clo — Xem chi tiết cụ thể

Video liên quan

Source: //dhthanglong.com
Category: Giải Bài Tập

Video liên quan

Chủ Đề