Trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo nếu MR = MC
Ngày đăng:
16/05/2022
Trả lời:
0
Lượt xem:
84
Doanh nghiệp trên thị trường cạnh tranh
Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (507.02 KB, 20 trang ) Doanh nghiệp trên thị trường cạnh tranh Dự định sau khi tốt nghiệp, bạn sẽ làm kinh doanh. Bạn phải quyết định xem nên sản xuất bao nhiêu sản phẩm? Bán ra với mức giá nào? Tuyển dụng bao nhiêu lao động?... Những yếu tố nào tác động đến những quyết định này? Những khoản chi phí phải tính đến Bạn phải đối mặt với sự cạnh tranh ra sao? Chúng ta bắt đầu bằng việc nghiên cứu hành vi của các doanh nghiệp trên thị trường cạnh tranh hoàn hảo. Nguyên lý kinh tế học vi mô 3 Đặc điểm của thị trường cạnh tranh hoàn hảo 1. Nhiều người mua và nhiều người bán 2. Hàng hóa được bán phần lớn là giống như nhau 3. Doanh nghiệp có thể tự do gia nhập hay rời khỏi thị trường Với đặc điểm 1 và 2, người mua và người bán là những người “chấp nhận giá” – chấp nhận mức giá đã được cho trước (do thị trường xác định). Bất cứ hành động nào của người mua cũng như của người bán đều không có tác động đáng kể lên giá của thị trường. Nguyên lý kinh tế học vi mô 4 Doanh thu của một doanh nghiệp cạnh tranh Tổng doanh thu: 𝑇𝑅 = 𝑃 × 𝑄 Doanh thu bình quân: 𝑇𝑅 𝐴𝑅 = =𝑃 𝑄 Doanh thu biên: Doanh thu tăng thêm khi bán thêm được 1 đơn vị sản phẩm ∆𝑇𝑅 𝑀𝑅 = ∆𝑄 Nguyên lý kinh tế học vi mô 5 Bài tập thực hành Điền vào chỗ trống Q P TR 0 $10 n/a 1 $10 $10 2 $10 3 $10 4 $10 $40 5 $10 $50 AR MR $10 Nguyên lý kinh tế học vi mô 6 Đối với doanh nghiệp cạnh tranh: 𝑀𝑅 = 𝑃 Việc tăng sản lượng của một doanh nghiệp cạnh tranh không ảnh hưởng đến giá thị trường. Do đó, với mỗi đơn vị sản lượng tăng thêm, doanh thu sẽ tăng bằng với mức giá, nghĩa là 𝑀𝑅 = 𝑃 𝑀𝑅 = 𝑷 chỉ đúng với doanh nghiệp trên thị trường cạnh tranh Câu hỏi: Khi một doanh nghiệp tăng gấp đôi sản lượng bán ra, điều gì sẽ xảy ra đối với giá bán ra và tổng doanh thu? Nguyên lý kinh tế học vi mô 7 Tối đa hóa lợi nhuận Mục tiêu của doanh nghiệp: tối đa hóa lợi nhuận. Với mức sản lượng nào thì doanh nghiệp có lợi nhuận cao nhất? (hay khoảng chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí là lớn nhất) Để tìm câu trả lời, hãy “suy nghĩ ở mức cận biên” Khi tăng sản lượng thêm 1 đơn vị, doanh thu tăng thêm bằng MR, chi phí tăng thêm bằng MC Nếu 𝑀𝑅 > 𝑀𝐶, tăng sản lượng sẽ tăng lợi nhuận. Nếu 𝑀𝑅 < 𝑀𝐶, giảm sản lượng sẽ tăng lợi nhuận. Nguyên lý kinh tế học vi mô 8 Tối đa hóa lợi nhuận Tại bất cứ mức sản lượng nào mà 𝑀𝑅 > 𝑀𝐶, tăng Q sẽ làm tăng lợi nhuận. Tại bất cứ mức sản lượng nào mà 𝑀𝑅 < 𝑀𝐶, giảm Q sẽ làm tăng lợi nhuận. Q TR TC 0 $0 $5 1 10 9 2 20 15 3 30 23 4 40 33 5 50 45 Profit MR MC Profit = MR – MC 10 10 10 10 10 Nguyên lý kinh tế học vi mô 9 MC & quyết định cung ứng của doanh nghiệp Quy tắc: MR=MC tại mức sản lượng tối đa hóa lợi nhuận Tại Qa, MC < MR. Tăng Q làm tăng lợi nhuận. Tại Qb, MC > MR. Giảm Q làm tăng lợi nhuận. Tại Q1, MC = MR. Thay đổi Q làm giảm lợi nhuận Nguyên lý kinh tế học vi mô Chi phí MC MR1 P1 Qa Q1 Qb Q 10 MC & quyết định cung ứng của doanh nghiệp Nếu giá tăng lên mức P2, mức sản lượng tối đa hóa lợi nhuận tăng lên đến Q2. Đường MC xác định mức sản lượng Q của doanh nghiệp tại các mức giá Chi phí MC P2 MR2 P1 MR1 Do đó, đường MC là đường cung của doanh nghiệp Q1 Nguyên lý kinh tế học vi mô Q2 Q 11 Đóng cửa và rời khỏi thị trường Đóng cửa: Một quyết định trong ngắn hạn không sản xuất gì cả do các điều kiện của thị trường. Rời khỏi thị trường: Cũng tương tự như quyết định đóng cửa, nhưng là trong dài hạn Điểm khác biệt chính yếu: Nếu như đóng cửa trong ngắn hạn: doanh nghiệp vẫn phải chi trả chi phí cố định Nếu như rời khỏi thị trường trong dài hạn: doanh nghiệp không còn phải trả chi phí. Nguyên lý kinh tế học vi mô 12 Quyết định đóng cửa trong ngắn hạn Chi phí của việc đóng cửa: mất đi doanh thu TR Lợi ích của việc đóng cửa: tiết kiệm khoản chi phí biến đổi VC (doanh nghiệp vẫn phải trả chi phí cố định FC) Doanh nghiệp đóng cửa khi: 𝑻𝑹 < 𝑽𝑪 Chia 2 vế cho Q: 𝑇𝑅/𝑄 < 𝑉𝐶/𝑄 Do đó, nguyên tắc ra quyết định của doanh nghiệp sẽ là: Đóng cửa nếu như 𝑃 < 𝐴𝑉𝐶 Nguyên lý kinh tế học vi mô 13 Đường cung ngắn hạn của doanh nghiệp cạnh tranh Đường cung ngắn hạn Chi phí của doanh nghiệp là phần của đường MC năm trên đường AVC MC Nếu 𝑷 > 𝐴𝑉𝐶, doanh nghiệp sản xuất tại mức Q mà 𝑷 = 𝑀𝐶. AVC Nếu 𝑷 < 𝐴𝑉𝐶, doanh nghiệp đóng cửa (𝑸 = 0) Q Nguyên lý kinh tế học vi mô ATC 14 Chi phí chìm Chi phí chìm: chi phí đã được chi ra mà không thể thu hồi được Chi phí chìm không có liên quan đến việc ra quyết định, cho dù quyết định như thế nào đi chăng nữa, bạn vẫn phải trả khoản đó. Chi phí cố định FC là chi phí chìm: doanh nghiệp phải trả chi phí cố định, cho dù là đang sản xuất hay đóng cửa. Vì thế, chi phí cố định không ảnh hưởng đến quyết định đóng cửa. Nguyên lý kinh tế học vi mô 15 Bài tập thực hành Hãy tưởng tượng, bạn thấy rằng việc xem 1 bộ phim mới được phát hành mang lại khoản giá trị tương đương 150.000. Bạn mua vé đi xem phim này với giá 100.000, nhưng trước khi vô rạp xem phim, bạn làm mất vé. Bạn có nên mua vé khác hay không? Hay là bạn bỏ về vì không muốn bỏ ra đến tận 200.000 để xem bộ phim này? Bạn nên mua một cái vé khác. Lợi ích của việc xem phim (150.000) vẫn cao hơn chi phí cơ hội (100.000 cho chiếc vé thứ 2). Khoản tiền 100.000 bạn đã trả cho chiếc vé bị mất là khoản chi phí chìm. Nguyên lý kinh tế học vi mô 16 Quyết định rời khỏi thị trường của doanh nghiệp trong dài hạn Chi phí của việc đóng cửa: mất đi doanh thu TR Lợi ích của việc rời khỏi thị trường: tiết kiệm được khoản tổng chi phí TC (trong dài hạn doanh nghiệp có chi phí cố định bằng 0) Doanh nghiệp rời khỏi thị trường khi: 𝑻𝑹 < 𝑻𝑪 Chia 2 vế cho Q: 𝑇𝑅/𝑄 < 𝑇𝐶/𝑄 Do đó, nguyên tắc ra quyết định của doanh nghiệp sẽ là: Rời khỏi thị trường nếu như 𝑷 < 𝐴𝑇𝐶 Nguyên lý kinh tế học vi mô 17 Quyết định gia nhập thị trường của một doanh nghiệp mới Trong dài hạn, một doanh nghiệp mới sẽ tham gia vào thị trường nếu như việc đó có lợi nhuận 𝑇𝑅 > 𝑇𝐶 Chia 2 vế cho sản lượng Q để diễn đạt quyết định gia nhập thị trường Gia nhập nếu như 𝑷 > 𝐴𝑇𝐶 Nguyên lý kinh tế học vi mô 18 Đường cung của doanh nghiệp cạnh tranh trong dài hạn Đường cung của doanh nghiệp trong dài hạn là phần của đường MC nằm phía trên LRATC Chi phí MC Doanh nghiệp gia nhập thị trường nếu 𝑃 > 𝐴𝑇𝐶 LRATC Doanh nghiệp rời khỏi thị trường nếu 𝑃 < 𝐴𝑇𝐶 Q Nguyên lý kinh tế học vi mô 19 Bài tập thực hành Xác định tổng lợi nhuận của doanh nghiệp Xác định phần diện tích trên đồ thị biểu thị lợi nhuận của doanh nghiệp Doanh nghiệp cạnh tranh Chi phí, P MC MR ATC P = $10 $6 50 Nguyên lý kinh tế học vi mô Q 20 Doanh nghiệp có lợi nhuận Chi phí, P MC Doanh thu trên mỗi đơn vị: P Lợi nhuận trên mỗi đơn vị = P-ATC Chi phí trên mỗi đơn vị: MR ATC lợi nhuận ATC Q Q Mức sản lượng tối đa hóa lợi nhuận Nguyên lý kinh tế học vi mô 21 Bài tập thực hành Xác định giá trị thua lỗ của doanh nghiệp, giả định rằng AVC<$3 Xác định phần diện tích trên đồ thị biểu thị thua lỗ của doanh nghiệp Doanh nghiệp cạnh tranh Chi phí, P MC ATC $5 MR P = $3 30 Nguyên lý kinh tế học vi mô Q 22 Doanh nghiệp bị thua lỗ Chi phí, P MC ATC Chi phí trên mỗi đơn vị: ATC Doanh thu trên mỗi đơn vị: P lỗ khoản lỗ trên mỗi đơn vị Q Mức sản lượng tối thiểu hóa thua lỗ Nguyên lý kinh tế học vi mô MR Q 23 Đường cung thị trường: các giả định 1. Tất cả các doanh nghiệp hiện tại và doanh nghiệp có tiềm năng tham gia có cùng chi phí như nhau. 2. Chi phí của mỗi doanh nghiệp không thay đổi khi các doanh nghiệp khác tham gia hay rời khỏi thị trường. 3. Số lượng các doanh nghiệp trên thị trường: Cố định trong ngắn hạn (do chi phí cố định) Có thể thay đổi trong dài hạn (được tự do gia nhập hay rời khỏi thị trường) Nguyên lý kinh tế học vi mô 24 Đường cung của thị trường trong ngắn hạn Miễn là 𝑃 ≥ 𝐴𝑉𝐶, mỗi doanh nghiệp sẽ sản xuất tại mức sản lượng tối đa hóa lợi nhuận, với 𝑀𝑅 = 𝑀𝐶. Nhớ lại bài học trước: tại mỗi mức giá, lượng cung của thị trường bằng với tổng lượng cung của tất cả các doanh nghiệp. Nguyên lý kinh tế học vi mô 25 Đường cung của thị trường trong ngắn hạn Ví dụ: có 1000 doanh nghiệp giống nhau Tại mỗi mức giá, lượng cung của thị trường = 1000 lần lượng cung của 1 doanh nghiệp Doanh nghiệp P P MC Thị trường S P3 P3 P2 P2 AVC P1 P1 10 20 30 Nguyên lý kinh tế học vi mô Q (DN) Q (TT) 10,000 20,000 30,000 26 Gia nhập và rời khỏi thị trường trong dài hạn Trong dài hạn, số lượng các doanh nghiệp có thể thay đổi do có sự gia nhập hay rời khỏi thị trường. Nếu như các doanh nghiệp hiện có đạt được lợi nhuận kinh tế dương Các doanh nghiệp mới gia nhập, đường cung thị trường trong ngắn hạn dịch chuyển sang phải Giá giảm xuống, giảm đi lợi nhuận của các doanh nghiệp và làm giảm tốc độ gia nhập thị trường. Nếu như các doanh nghiệp hiện đang thua lỗ, Một vài doanh nghiệp sẽ rời khỏi thị trường, đường cung thị trường trong ngắn hạn dịch chuyển sang trái Giá tăng lên, giảm đi phần thua lỗ của các doanh nghiệp còn lại. Nguyên lý kinh tế học vi mô 27 Điều kiện lợi nhuận bằng 0 Cân bằng trong dài hạn: khi quá trình gia nhập hay rời khỏi thị trường hoàn tất, các doanh nghiệp còn lại sẽ có lợi nhuận kinh tế bằng 0. Lợi nhuận kinh tế bằng 0 xảy ra khi 𝑃 = 𝐴𝑇𝐶 Do các doanh nghiệp sản xuất tại mức sản lượng có 𝑃 = 𝑀𝑅 = 𝑀𝐶, điều kiện lợi nhuận kinh tế bằng 0 sẽ là 𝑃 = 𝑀𝐶 = 𝐴𝑇𝐶 MC cắt ATC tại điểm thấp nhất của ATC, do đó, trong dài hạn, 𝑃 = 𝐴𝑇𝐶𝑚𝑖𝑛 Nguyên lý kinh tế học vi mô 28 Tại sao các doanh nghiệp vẫn hoạt động khi lợi nhuận bằng 0? Nhớ lại: lợi nhuận kinh tế bằng doanh thu trừ đi tất cả các khoản chi phí, bao gồm cả chi phí ẩn, như chi phí cơ hội về thời gian và tiền bạc của người chủ sở hữu doanh nghiệp. Tại điểm cân bằng với lợi nhuận bằng 0: Doanh nghiệp có được khoản doanh thu đủ bù đắp những chi phí này Lợi nhuận kế toán dương. Nguyên lý kinh tế học vi mô 29 Đường cung thị trường trong dài hạn Đường cung thị trường trong dài hạn nằm ngang, tại mức 𝑃 = 𝐴𝑇𝐶𝑚𝑖𝑛 Trong dài hạn, doanh nghiệp thông thường có lợi nhuận bằng 0 Doanh nghiệp P MC P Thị trường LRATC P= min. ATC Cung dài hạn Q (DN) Nguyên lý kinh tế học vi mô Q (TT) 30 Tác động trong ngắn hạn và dài hạn khi có sự gia tăng về cầu …nhưng cầu tăng làmsự Một doanhnghiệp nghiệp …đẩy lợi thời lại xuất 0gian, và ởlợi nhuận lôi kéo … doanh Mỗi nghiệp sẽnhuận lạiTheo vẫnvề sản quy mô hiệu quả của tăng giá P… đang cân bằng khôi phục trạng gia thái nhập cân thị trường, đẩy đường có được lợi nhuận mình nhưng có nhiều doanh nghiệp tham gia kinh doanh trongkhối dài hạn… bằng dài hạn cung sang phải,ragiảm giáhơn. P… trong ngắn hạnđược hơn, lượng sản xuất và bán nhiều P Doanh nghiệp Lợi nhuận P S1 MC S2 ATC P2 P2 P1 P1 Nguyên lý kinh tế học vi mô Thị trường Q (DN) B A C Cung dài hạn D1 Q1 Q2 Q3 D2 Q (TT)31 Tại sao đường cung trong dài hạn có thể dốc lên Đường cung trong dài hạn nằm ngang nếu như Tất cả các doanh nghiệp có chi phí giống như nhau, và Chi phí không thay đổi khi các doanh nghiệp khác gia nhập hay rời khỏi thị trường. Nếu như một trong những giả định này không còn hợp lý, đường cung dài hạn sẽ dốc lên. Nguyên lý kinh tế học vi mô 32 Khi các doanh nghiệp có chi phí khác nhau Khi giá tăng lên, doanh nghiệp với chi phí thấp hơn tham gia vào thị trường trước những doanh nghiệp có chi phí cao hơn. Khi giá tăng thêm nữa cũng khiến cho các doanh nghiệp với chi phí cao hơn muốn tham gia vào thị trường, kéo theo lượng cung thị trường tăng lên. Do đó, đường cung thị trường trong dài hạn dốc lên. Tại mỗi mức giá: Với doanh nghiệp biên (doanh nghiệp sẽ rời khỏi thị trường nếu như giá giảm): 𝑃 = 𝐴𝑇𝐶𝑚𝑖𝑛 và 𝜋 = 0 Với các doanh nghiệp có chi phí thấp hơn, 𝜋 > 0 Nguyên lý kinh tế học vi mô 33 Chi phí gia tăng khi doanh nghiệp mới tham gia vào thị trường Ở một số ngành, nguồn cung của một yếu tố đầu vào quan trọng nào đó bị giới hạn (ví dụ như diện tích đất phù hợp cho trồng trọt là không thay đổi) Sự gia nhập của doanh nghiệp mới làm tăng cầu yếu tố đầu vào này và làm giá của nó tăng lên. Điều này làm tăng chi phí của doanh nghiệp. Do đó, sự gia tăng về giá là cần thiết để tăng lượng cung thị trường, làm cho đường cung dốc lên. Nguyên lý kinh tế học vi mô 34 Câu hỏi ôn tập Một doanh nghiệp cạnh tranh xác định mức sản lượng tối ưu để tối đa hóa lợi nhuận như thế nào? Hãy giải thích. Khi nào thì doanh nghiệp cạnh tranh với mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận quyết định đóng cửa? Khi nào thì quyết định rời khỏi thị trường? Trong dài hạn với sự tự do gia nhập hay rời khỏi thị trường, giá thị trường (𝑃) bằng với chi phí biên (𝑀𝐶), bằng với tổng chi phí bình quân (𝐴𝑇𝐶), với cả 2 hay chẳng bằng khoản chi phí nào cả? Hãy giải thích bằng đồ thị. Nguyên lý kinh tế học vi mô 35 Kết luận: tính hiệu quả của thị trường cạnh tranh Tối đa hóa lợi nhuận: 𝑀𝐶 = 𝑀𝑅 Cạnh tranh hoàn hảo: 𝑃 = 𝑀𝑅 Trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo: 𝑃 = 𝑀𝐶 MC là chi phí sản xuất thêm 1 sản phẩm, 𝑀𝑅 là giá trị đối với người mua sản phẩm đó. Do đó, thị trường cạnh tranh đạt được tính hiệu quả, tối đa hóa tổng thặng dư Trong bài học tiếp theo, chúng ta sẽ nghiên cứu về định giá và quyết định mức sản lượng trên thị trường độc quyền, tổn thất vô ích và kiểm soát độc quyền. Nguyên lý kinh tế học vi mô 36 Tóm tắt Doanh nghiệp trên thị trường cạnh tranh hoàn hảo, giá cả = doanh thu biên = doanh thu trung bình Nếu 𝑃 > 𝐴𝑉𝐶, doanh nghiệp tối đa hóa lợi nhuận bằng cách sản xuất tại mức sản lượng mà 𝑀𝑅 = 𝑀𝐶. Nếu 𝑃 < 𝐴𝑉𝐶, doanh nghiệp sẽ đóng cửa trong ngắn hạn, rời khỏi thị trường trong dài hạn. Trong ngắn hạn, doanh nghiệp không thể gia nhập thị trường ngay, cầu tăng sẽ làm tăng lợi nhuận của doanh nghiệp. Khi có sự tự do gia nhập hay rời khỏi thị trường, lợi nhuận bằng 0 trong ngắn hạn, và giá sẽ bằng với ATC nhỏ nhất. Nguyên lý kinh tế học vi mô 37 Bài tập thực hành Bạn đi ăn tối ở một nhà hàng ngon nhất trong thành phố và gọi 1 con tôm hùm với giá $40. Sau khi ăn được nửa con tôm hùm, bạn nhận ra mình khá là no. Người yêu của bạn muốn bạn hoàn thành buổi ăn tối của mình bởi vì bạn không thể đem về nhà và bởi vì “bạn đã trả tiền cho nó rồi”. Bạn sẽ làm gì? Một doanh nghiệp trên thị trường cạnh tranh có tổng doanh thu là $500 và chi phí biên là $10. Doanh thu bình quân của doanh nghiệp này là bao nhiêu? Và bao nhiêu đơn vị hàng hóa đã được bán? Nguyên lý kinh tế học vi mô 38 Bài tập thực hành Bob có một một doanh nghiệp chuyên cung cấp dịch vụ cắt cỏ, hoạt động trên thị trường cạnh tranh theo nguyên tắc tối đa hóa lợi nhuận. Mỗi lần cắt cỏ, Bob tính chi phí là $27. Tổng chi phí mỗi ngày của anh ta là $280, trong đó chi phí cố định là $30. Anh ấy cắt được 10 bãi cỏ mỗi ngày. Bạn có thể nói gì về quyết định của Bob trong ngắn hạn liên quan đến đóng cửa và quyết định trong dài hạn liên quan đến việc rời khỏi thị trường? Nguyên lý kinh tế học vi mô 39 Bài tập thực hành Một doanh nghiệp muốn tối đa hóa lợi nhuận trên thị trường cạnh tranh hiện đang sản xuất 100 đơn vị sản lượng đầu ra. Doanh thu bình quân của doanh nghiệp là $10, tổng chi phí bình quân là $8, chi phí cố định là $200. 1. 2. 3. 4. Lợi nhuận của doanh nghiệp này là bao nhiêu? Chi phí biên của doanh nghiệp này là bao nhiêu? Chi phí biến đổi bình quân của doanh nghiệp này là bao nhiêu? Quy mô hiệu quả của doanh nghiệp này là lớn hơn, nhỏ hơn, hay bằng đúng với 100 đơn vị sản lượng? Nguyên lý kinh tế học vi mô 40 |