Trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo nếu MR = MC

Doanh nghiệp trên thị trường cạnh tranh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (507.02 KB, 20 trang )

Doanh nghiệp trên thị trường cạnh tranh
Firms in Competitive Markets

Nội dung tìm hiểu







Thị trường cạnh tranh hoàn hảo là gì?
Doanh thu biên là gì? Liên hệ thế nào với tổng
doanh thu và doanh thu bình quân?
Doanh nghiệp cạnh tranh xác định mức sản lượng
để tối đa hóa lợi nhuận ra sao?
Khi nào thì một doanh nghiệp cạnh tranh nên đóng
cửa trong ngắn hạn? Khi nào thì nên rời khỏi thị
trường trong dài hạn?
Đường cung thị trường có hình dạng như thế nào
trong ngắn hạn và trong dài hạn?

Nguyên lý kinh tế học vi mô

2


Giới thiệu: Một kịch bản









Dự định sau khi tốt nghiệp, bạn sẽ làm kinh doanh.
Bạn phải quyết định xem nên sản xuất bao nhiêu
sản phẩm? Bán ra với mức giá nào? Tuyển dụng
bao nhiêu lao động?...
Những yếu tố nào tác động đến những quyết định
này?
Những khoản chi phí phải tính đến
Bạn phải đối mặt với sự cạnh tranh ra sao?
Chúng ta bắt đầu bằng việc nghiên cứu hành vi của
các doanh nghiệp trên thị trường cạnh tranh hoàn
hảo.
Nguyên lý kinh tế học vi mô

3

Đặc điểm của thị trường cạnh tranh hoàn hảo
1. Nhiều người mua và nhiều người bán

2. Hàng hóa được bán phần lớn là giống như nhau
3. Doanh nghiệp có thể tự do gia nhập hay rời khỏi thị trường






Với đặc điểm 1 và 2, người mua và người bán là những
người “chấp nhận giá” – chấp nhận mức giá đã được
cho trước (do thị trường xác định).
Bất cứ hành động nào của người mua cũng như của
người bán đều không có tác động đáng kể lên giá của thị
trường.
Nguyên lý kinh tế học vi mô

4


Doanh thu của một doanh nghiệp cạnh tranh





Tổng doanh thu:
𝑇𝑅 = 𝑃 × 𝑄
Doanh thu bình quân:
𝑇𝑅
𝐴𝑅 =
=𝑃
𝑄
Doanh thu biên: Doanh thu tăng thêm khi bán thêm
được 1 đơn vị sản phẩm
∆𝑇𝑅
𝑀𝑅 =
∆𝑄


Nguyên lý kinh tế học vi mô

5

Bài tập thực hành
Điền vào chỗ trống
Q

P

TR

0

$10

n/a

1

$10

$10

2

$10

3


$10

4

$10

$40

5

$10

$50

AR

MR

$10
Nguyên lý kinh tế học vi mô

6


Đối với doanh nghiệp cạnh tranh: 𝑀𝑅 = 𝑃



Việc tăng sản lượng của một doanh nghiệp cạnh
tranh không ảnh hưởng đến giá thị trường.


Do đó, với mỗi đơn vị sản lượng tăng thêm, doanh
thu sẽ tăng bằng với mức giá, nghĩa là 𝑀𝑅 = 𝑃

𝑀𝑅 = 𝑷 chỉ đúng với doanh nghiệp
trên thị trường cạnh tranh
Câu hỏi: Khi một doanh nghiệp tăng gấp đôi sản lượng bán
ra, điều gì sẽ xảy ra đối với giá bán ra và tổng doanh thu?
Nguyên lý kinh tế học vi mô

7

Tối đa hóa lợi nhuận





Mục tiêu của doanh nghiệp: tối đa hóa lợi nhuận.
Với mức sản lượng nào thì doanh nghiệp có lợi
nhuận cao nhất? (hay khoảng chênh lệch giữa tổng
doanh thu và tổng chi phí là lớn nhất)
Để tìm câu trả lời, hãy “suy nghĩ ở mức cận biên”




Khi tăng sản lượng thêm 1 đơn vị, doanh thu tăng thêm
bằng MR, chi phí tăng thêm bằng MC
Nếu 𝑀𝑅 > 𝑀𝐶, tăng sản lượng sẽ tăng lợi nhuận.
Nếu 𝑀𝑅 < 𝑀𝐶, giảm sản lượng sẽ tăng lợi nhuận.



Nguyên lý kinh tế học vi mô

8


Tối đa hóa lợi nhuận
Tại bất cứ mức
sản lượng nào
mà 𝑀𝑅 > 𝑀𝐶,
tăng Q sẽ làm
tăng lợi nhuận.
Tại bất cứ mức
sản lượng nào
mà 𝑀𝑅 < 𝑀𝐶,
giảm Q sẽ làm
tăng lợi nhuận.

Q

TR

TC

0

$0

$5


1

10

9

2

20

15

3

30

23

4

40

33

5

50

45


Profit MR MC

Profit =
MR – MC

10
10
10
10
10

Nguyên lý kinh tế học vi mô

9

MC & quyết định cung ứng của doanh nghiệp
Quy tắc: MR=MC tại mức sản lượng tối đa hóa lợi nhuận
Tại Qa, MC < MR.
Tăng Q làm
tăng lợi nhuận.
Tại Qb, MC > MR.
Giảm Q làm
tăng lợi nhuận.
Tại Q1, MC = MR.
Thay đổi Q
làm giảm lợi nhuận
Nguyên lý kinh tế học vi mô

Chi
phí



MC

MR1

P1

Qa Q1 Qb

Q
10


MC & quyết định cung ứng của doanh nghiệp
Nếu giá tăng lên mức
P2, mức sản lượng tối
đa hóa lợi nhuận tăng
lên đến Q2.
Đường MC xác định
mức sản lượng Q của
doanh nghiệp tại các
mức giá

Chi
phí

MC

P2


MR2

P1

MR1

Do đó,

đường MC là
đường cung của
doanh nghiệp

Q1

Nguyên lý kinh tế học vi mô

Q2

Q
11

Đóng cửa và rời khỏi thị trường




Đóng cửa: Một quyết định trong ngắn hạn không
sản xuất gì cả do các điều kiện của thị trường.
Rời khỏi thị trường: Cũng tương tự như quyết định
đóng cửa, nhưng là trong dài hạn


Điểm khác biệt chính yếu:



Nếu như đóng cửa trong ngắn hạn: doanh nghiệp vẫn
phải chi trả chi phí cố định
Nếu như rời khỏi thị trường trong dài hạn: doanh nghiệp
không còn phải trả chi phí.

Nguyên lý kinh tế học vi mô

12


Quyết định đóng cửa trong ngắn hạn








Chi phí của việc đóng cửa: mất đi doanh thu TR
Lợi ích của việc đóng cửa: tiết kiệm khoản chi phí
biến đổi VC (doanh nghiệp vẫn phải trả chi phí cố
định FC)
Doanh nghiệp đóng cửa khi: 𝑻𝑹 < 𝑽𝑪
Chia 2 vế cho Q: 𝑇𝑅/𝑄 < 𝑉𝐶/𝑄
Do đó, nguyên tắc ra quyết định của doanh nghiệp


sẽ là:

Đóng cửa nếu như 𝑃 < 𝐴𝑉𝐶

Nguyên lý kinh tế học vi mô

13

Đường cung ngắn hạn của doanh nghiệp
cạnh tranh
Đường cung ngắn hạn
Chi phí
của doanh nghiệp là
phần của đường MC
năm trên đường AVC

MC

Nếu 𝑷 > 𝐴𝑉𝐶, doanh
nghiệp sản xuất tại
mức Q mà 𝑷 = 𝑀𝐶.

AVC

Nếu 𝑷 < 𝐴𝑉𝐶, doanh
nghiệp đóng cửa
(𝑸 = 0)

Q


Nguyên lý kinh tế học vi mô

ATC

14


Chi phí chìm







Chi phí chìm: chi phí đã được chi ra mà không thể
thu hồi được
Chi phí chìm không có liên quan đến việc ra quyết
định, cho dù quyết định như thế nào đi chăng nữa,
bạn vẫn phải trả khoản đó.
Chi phí cố định FC là chi phí chìm: doanh nghiệp
phải trả chi phí cố định, cho dù là đang sản xuất hay
đóng cửa.
Vì thế, chi phí cố định không ảnh hưởng đến quyết
định đóng cửa.

Nguyên lý kinh tế học vi mô

15


Bài tập thực hành




Hãy tưởng tượng, bạn thấy rằng việc xem 1 bộ phim
mới được phát hành mang lại khoản giá trị tương
đương 150.000. Bạn mua vé đi xem phim này với
giá 100.000, nhưng trước khi vô rạp xem phim, bạn
làm mất vé. Bạn có nên mua vé khác hay không?
Hay là bạn bỏ về vì không muốn bỏ ra đến tận
200.000 để xem bộ phim này?
Bạn nên mua một cái vé khác. Lợi ích của việc xem
phim (150.000) vẫn cao hơn chi phí cơ hội (100.000
cho chiếc vé thứ 2). Khoản tiền 100.000 bạn đã trả
cho chiếc vé bị mất là khoản chi phí chìm.
Nguyên lý kinh tế học vi mô

16


Quyết định rời khỏi thị trường của doanh
nghiệp trong dài hạn









Chi phí của việc đóng cửa: mất đi doanh thu TR
Lợi ích của việc rời khỏi thị trường: tiết kiệm được
khoản tổng chi phí TC (trong dài hạn doanh nghiệp
có chi phí cố định bằng 0)
Doanh nghiệp rời khỏi thị trường khi: 𝑻𝑹 < 𝑻𝑪
Chia 2 vế cho Q: 𝑇𝑅/𝑄 < 𝑇𝐶/𝑄
Do đó, nguyên tắc ra quyết định của doanh nghiệp
sẽ là:

Rời khỏi thị trường nếu như 𝑷 < 𝐴𝑇𝐶

Nguyên lý kinh tế học vi mô

17

Quyết định gia nhập thị trường của một
doanh nghiệp mới


Trong dài hạn, một doanh nghiệp mới sẽ tham gia
vào thị trường nếu như việc đó có lợi nhuận
𝑇𝑅 > 𝑇𝐶



Chia 2 vế cho sản lượng Q để diễn đạt quyết định
gia nhập thị trường

Gia nhập nếu như 𝑷 > 𝐴𝑇𝐶



Nguyên lý kinh tế học vi mô

18


Đường cung của doanh nghiệp cạnh tranh
trong dài hạn
Đường cung của doanh
nghiệp trong dài hạn là
phần của đường MC
nằm phía trên LRATC

Chi phí
MC

Doanh nghiệp gia nhập
thị trường nếu
𝑃 > 𝐴𝑇𝐶

LRATC

Doanh nghiệp rời khỏi
thị trường nếu
𝑃 < 𝐴𝑇𝐶

Q
Nguyên lý kinh tế học vi mô

19



Bài tập thực hành
Xác định tổng
lợi nhuận của
doanh nghiệp
Xác định phần
diện tích trên
đồ thị biểu thị
lợi nhuận của
doanh nghiệp

Doanh nghiệp cạnh tranh
Chi phí, P
MC
MR
ATC

P = $10
$6

50
Nguyên lý kinh tế học vi mô

Q
20


Doanh nghiệp có lợi nhuận
Chi phí, P
MC


Doanh thu trên mỗi đơn vị:

P

Lợi nhuận trên mỗi đơn vị = P-ATC
Chi phí trên mỗi đơn vị:

MR
ATC

lợi
nhuận

ATC

Q

Q
Mức sản lượng tối đa hóa lợi nhuận
Nguyên lý kinh tế học vi mô

21

Bài tập thực hành
Xác định giá trị
thua lỗ của
doanh nghiệp,
giả định rằng
AVC<$3
Xác định phần


diện tích trên
đồ thị biểu thị
thua lỗ của
doanh nghiệp

Doanh nghiệp cạnh tranh
Chi phí, P
MC
ATC

$5
MR

P = $3
30

Nguyên lý kinh tế học vi mô

Q
22


Doanh nghiệp bị thua lỗ
Chi phí, P
MC
ATC
Chi phí trên mỗi đơn vị:

ATC


Doanh thu trên mỗi đơn vị:

P

lỗ

khoản lỗ trên mỗi đơn vị

Q
Mức sản lượng tối thiểu hóa thua lỗ
Nguyên lý kinh tế học vi mô

MR
Q

23

Đường cung thị trường: các giả định
1. Tất cả các doanh nghiệp hiện tại và doanh nghiệp
có tiềm năng tham gia có cùng chi phí như nhau.
2. Chi phí của mỗi doanh nghiệp không thay đổi khi
các doanh nghiệp khác tham gia hay rời khỏi thị
trường.
3. Số lượng các doanh nghiệp trên thị trường:



Cố định trong ngắn hạn (do chi phí cố định)
Có thể thay đổi trong dài hạn (được tự do gia nhập hay
rời khỏi thị trường)



Nguyên lý kinh tế học vi mô

24


Đường cung của thị trường trong ngắn hạn
Miễn là 𝑃 ≥ 𝐴𝑉𝐶, mỗi doanh nghiệp sẽ sản xuất tại
mức sản lượng tối đa hóa lợi nhuận, với 𝑀𝑅 = 𝑀𝐶.
Nhớ lại bài học trước: tại mỗi mức giá, lượng cung
của thị trường bằng với tổng lượng cung của tất cả
các doanh nghiệp.




Nguyên lý kinh tế học vi mô

25

Đường cung của thị trường trong ngắn hạn
Ví dụ: có 1000 doanh nghiệp giống nhau
Tại mỗi mức giá, lượng cung của thị trường = 1000
lần lượng cung của 1 doanh nghiệp




Doanh nghiệp


P

P

MC

Thị trường
S

P3

P3
P2

P2

AVC

P1

P1
10 20 30

Nguyên lý kinh tế học vi mô

Q
(DN)

Q
(TT)


10,000

20,000 30,000

26


Gia nhập và rời khỏi thị trường trong dài hạn



Trong dài hạn, số lượng các doanh nghiệp có thể
thay đổi do có sự gia nhập hay rời khỏi thị trường.
Nếu như các doanh nghiệp hiện có đạt được lợi
nhuận kinh tế dương





Các doanh nghiệp mới gia nhập, đường cung thị trường
trong ngắn hạn dịch chuyển sang phải
Giá giảm xuống, giảm đi lợi nhuận của các doanh nghiệp
và làm giảm tốc độ gia nhập thị trường.

Nếu như các doanh nghiệp hiện đang thua lỗ,



Một vài doanh nghiệp sẽ rời khỏi thị trường, đường cung


thị trường trong ngắn hạn dịch chuyển sang trái
Giá tăng lên, giảm đi phần thua lỗ của các doanh nghiệp
còn lại.

Nguyên lý kinh tế học vi mô

27

Điều kiện lợi nhuận bằng 0







Cân bằng trong dài hạn: khi quá trình gia nhập hay
rời khỏi thị trường hoàn tất, các doanh nghiệp còn lại
sẽ có lợi nhuận kinh tế bằng 0.
Lợi nhuận kinh tế bằng 0 xảy ra khi 𝑃 = 𝐴𝑇𝐶
Do các doanh nghiệp sản xuất tại mức sản lượng có
𝑃 = 𝑀𝑅 = 𝑀𝐶, điều kiện lợi nhuận kinh tế bằng 0 sẽ
là 𝑃 = 𝑀𝐶 = 𝐴𝑇𝐶
MC cắt ATC tại điểm thấp nhất của ATC, do đó,
trong dài hạn, 𝑃 = 𝐴𝑇𝐶𝑚𝑖𝑛

Nguyên lý kinh tế học vi mô

28



Tại sao các doanh nghiệp vẫn hoạt động khi
lợi nhuận bằng 0?




Nhớ lại: lợi nhuận kinh tế bằng doanh thu trừ đi tất
cả các khoản chi phí, bao gồm cả chi phí ẩn, như chi
phí cơ hội về thời gian và tiền bạc của người chủ sở
hữu doanh nghiệp.
Tại điểm cân bằng với lợi nhuận bằng 0:



Doanh nghiệp có được khoản doanh thu đủ bù đắp
những chi phí này
Lợi nhuận kế toán dương.

Nguyên lý kinh tế học vi mô

29

Đường cung thị trường trong dài hạn
Đường cung thị trường
trong dài hạn nằm ngang,
tại mức 𝑃 = 𝐴𝑇𝐶𝑚𝑖𝑛

Trong dài hạn, doanh
nghiệp thông thường


có lợi nhuận bằng 0
Doanh nghiệp

P

MC

P

Thị trường

LRATC
P=
min.
ATC

Cung
dài hạn

Q
(DN)
Nguyên lý kinh tế học vi mô

Q
(TT)
30


Tác động trong ngắn hạn và dài hạn khi có
sự gia tăng về cầu


…nhưng
cầu
tăng
làmsự
Một
doanhnghiệp
nghiệp
…đẩy
lợi
thời
lại xuất
0gian,
và ởlợi
nhuận
lôi kéo
… doanh
Mỗi
nghiệp
sẽnhuận
lạiTheo
vẫnvề
sản
quy
mô hiệu
quả
của
tăng
giá
P…
đang


cân
bằng
khôi
phục
trạng
gia
thái
nhập
cân
thị
trường,
đẩy
đường

được
lợi
nhuận
mình nhưng có nhiều doanh nghiệp tham gia kinh doanh
trongkhối
dài
hạn…
bằng
dài hạn
cung
sang
phải,ragiảm
giáhơn.
P…
trong
ngắn


hạnđược
hơn,
lượng
sản
xuất
và bán
nhiều

P Doanh nghiệp
Lợi
nhuận

P

S1

MC

S2

ATC
P2

P2
P1

P1

Nguyên lý kinh tế học vi mô


Thị trường

Q
(DN)

B
A

C

Cung
dài hạn
D1

Q1 Q2

Q3

D2

Q
(TT)31

Tại sao đường cung trong dài hạn có thể dốc lên


Đường cung trong dài hạn nằm ngang nếu như






Tất cả các doanh nghiệp có chi phí giống như nhau, và
Chi phí không thay đổi khi các doanh nghiệp khác gia
nhập hay rời khỏi thị trường.

Nếu như một trong những giả định này không còn
hợp lý, đường cung dài hạn sẽ dốc lên.

Nguyên lý kinh tế học vi mô

32


Khi các doanh nghiệp có chi phí khác nhau







Khi giá tăng lên, doanh nghiệp với chi phí thấp hơn
tham gia vào thị trường trước những doanh nghiệp
có chi phí cao hơn.
Khi giá tăng thêm nữa cũng khiến cho các doanh
nghiệp với chi phí cao hơn muốn tham gia vào thị
trường, kéo theo lượng cung thị trường tăng lên.
Do đó, đường cung thị trường trong dài hạn dốc lên.
Tại mỗi mức giá:





Với doanh nghiệp biên (doanh nghiệp sẽ rời khỏi thị
trường nếu như giá giảm): 𝑃 = 𝐴𝑇𝐶𝑚𝑖𝑛 và 𝜋 = 0
Với các doanh nghiệp có chi phí thấp hơn, 𝜋 > 0

Nguyên lý kinh tế học vi mô

33

Chi phí gia tăng khi doanh nghiệp mới tham
gia vào thị trường






Ở một số ngành, nguồn cung của một yếu tố đầu
vào quan trọng nào đó bị giới hạn (ví dụ như diện
tích đất phù hợp cho trồng trọt là không thay đổi)
Sự gia nhập của doanh nghiệp mới làm tăng cầu
yếu tố đầu vào này và làm giá của nó tăng lên.
Điều này làm tăng chi phí của doanh nghiệp.
Do đó, sự gia tăng về giá là cần thiết để tăng lượng
cung thị trường, làm cho đường cung dốc lên.

Nguyên lý kinh tế học vi mô


34


Câu hỏi ôn tập







Một doanh nghiệp cạnh tranh xác định mức sản
lượng tối ưu để tối đa hóa lợi nhuận như thế nào?
Hãy giải thích.
Khi nào thì doanh nghiệp cạnh tranh với mục tiêu tối
đa hóa lợi nhuận quyết định đóng cửa?
Khi nào thì quyết định rời khỏi thị trường?
Trong dài hạn với sự tự do gia nhập hay rời khỏi thị
trường, giá thị trường (𝑃) bằng với chi phí biên
(𝑀𝐶), bằng với tổng chi phí bình quân (𝐴𝑇𝐶), với cả
2 hay chẳng bằng khoản chi phí nào cả? Hãy giải
thích bằng đồ thị.
Nguyên lý kinh tế học vi mô

35

Kết luận: tính hiệu quả của thị trường cạnh tranh








Tối đa hóa lợi nhuận:
𝑀𝐶 = 𝑀𝑅
Cạnh tranh hoàn hảo:
𝑃 = 𝑀𝑅
Trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo:
𝑃 = 𝑀𝐶
MC là chi phí sản xuất thêm 1 sản phẩm, 𝑀𝑅 là giá
trị đối với người mua sản phẩm đó.
Do đó, thị trường cạnh tranh đạt được tính hiệu quả,
tối đa hóa tổng thặng dư
Trong bài học tiếp theo, chúng ta sẽ nghiên cứu về
định giá và quyết định mức sản lượng trên thị trường
độc quyền, tổn thất vô ích và kiểm soát độc quyền.
Nguyên lý kinh tế học vi mô

36


Tóm tắt








Doanh nghiệp trên thị trường cạnh tranh hoàn hảo, giá
cả = doanh thu biên = doanh thu trung bình
Nếu 𝑃 > 𝐴𝑉𝐶, doanh nghiệp tối đa hóa lợi nhuận bằng
cách sản xuất tại mức sản lượng mà 𝑀𝑅 = 𝑀𝐶.
Nếu 𝑃 < 𝐴𝑉𝐶, doanh nghiệp sẽ đóng cửa trong ngắn
hạn, rời khỏi thị trường trong dài hạn.
Trong ngắn hạn, doanh nghiệp không thể gia nhập thị
trường ngay, cầu tăng sẽ làm tăng lợi nhuận của doanh
nghiệp.
Khi có sự tự do gia nhập hay rời khỏi thị trường, lợi
nhuận bằng 0 trong ngắn hạn, và giá sẽ bằng với ATC
nhỏ nhất.
Nguyên lý kinh tế học vi mô

37

Bài tập thực hành




Bạn đi ăn tối ở một nhà hàng ngon nhất trong thành
phố và gọi 1 con tôm hùm với giá $40. Sau khi ăn
được nửa con tôm hùm, bạn nhận ra mình khá là
no. Người yêu của bạn muốn bạn hoàn thành buổi
ăn tối của mình bởi vì bạn không thể đem về nhà và
bởi vì “bạn đã trả tiền cho nó rồi”. Bạn sẽ làm gì?
Một doanh nghiệp trên thị trường cạnh tranh có tổng
doanh thu là $500 và chi phí biên là $10. Doanh thu
bình quân của doanh nghiệp này là bao nhiêu? Và


bao nhiêu đơn vị hàng hóa đã được bán?

Nguyên lý kinh tế học vi mô

38


Bài tập thực hành


Bob có một một doanh nghiệp chuyên cung cấp dịch
vụ cắt cỏ, hoạt động trên thị trường cạnh tranh theo
nguyên tắc tối đa hóa lợi nhuận. Mỗi lần cắt cỏ, Bob
tính chi phí là $27. Tổng chi phí mỗi ngày của anh ta
là $280, trong đó chi phí cố định là $30. Anh ấy cắt
được 10 bãi cỏ mỗi ngày. Bạn có thể nói gì về quyết
định của Bob trong ngắn hạn liên quan đến đóng
cửa và quyết định trong dài hạn liên quan đến việc
rời khỏi thị trường?

Nguyên lý kinh tế học vi mô

39

Bài tập thực hành


Một doanh nghiệp muốn tối đa hóa lợi nhuận trên thị
trường cạnh tranh hiện đang sản xuất 100 đơn vị
sản lượng đầu ra. Doanh thu bình quân của doanh


nghiệp là $10, tổng chi phí bình quân là $8, chi phí
cố định là $200.
1.
2.
3.

4.

Lợi nhuận của doanh nghiệp này là bao nhiêu?
Chi phí biên của doanh nghiệp này là bao nhiêu?
Chi phí biến đổi bình quân của doanh nghiệp này là bao
nhiêu?
Quy mô hiệu quả của doanh nghiệp này là lớn hơn, nhỏ
hơn, hay bằng đúng với 100 đơn vị sản lượng?

Nguyên lý kinh tế học vi mô

40