Trước số điện thoại dụng giới từ gì

Ngoài các quy tắc kể trên, vẫn có một số trường hợp ngoại lệ khi dùng in, on và at:

at home / at work:  After the project, she stayed at home for the whole weekend. (Sau khi làm xong dự án thì cô ấy ở nhà nghỉ ngơi suốt cuối tuần.)

in the sky / in the rain / in a picture: It is very dangerous to run in the rain. (Chạy dưới mưa rất là nguy hiểm.)

in bed / in hospital / in prison: Stan is trying to blend in after 10 years in prison. (Stan đang cố gắng tái hòa nhập xã hội sau gần 10 năm đi tù.)

on a farm / on the railway: Twice a week, I have to work on the railway. (Tôi phải ra bảo dưỡng đường ray mỗi tuần hai lần.)

Mời bạn xem tiếp phần 2 của bài viết – Cách phân biệt at, in, on khi làm giới từ chỉ thời gian

Skip to content

Ngoài ra, “at” còn dùng để nói đến một thời điểm nào đó trong năm, ví dụ như các lễ hội đặc biệt.

Ví dụ:

1. I love the atmosphere at Cherry Blossom time. 
2. People tend to become more hopeful at springtime.

Sử dụng “on” cho các ngày cụ thể

Giới từ “on” được sử dụng cho các ngày cụ thể trong tuần:

Ví dụ:

1. On Monday, I am taking my dog for a run. 
2. On Fridays, I get my hair done.

Giới từ này cũng có thể dùng trong trường hợp đề cập đến ngày, tháng hoặc một ngày lễ cụ thể:

Ví dụ:

1. On Christmas Day, my family goes to church. 
2. On October 22nd, I am going to buy a new television.

Cụm giới từ “on time” có nghĩa là đến địa điểm hoặc hoàn thành công việc đúng giờ, đúng kế hoạch.

Ví dụ:

1. Make sure you come to work on time tomorrow. 
2. I managed to finish the report on time.

Dùng giới từ “by” cho thời gian

I threw the ball to him” hay “I threw the ball at him”?

Hai câu này có sự khác biệt không? Đâu là giới từ chỉ phương phướng, đâu là giới từ chuyển động?

Nếu bạn đã dành nhiều thời gian để học thuộc lòng cách sử dụng giới từ trong tiếng Anh. Nhưng bạn vẫn bối rối không biết dùng “to” hay “at” thì hãy đọc tiếp nhé. Bài viết này Step Up sẽ giúp bạn phân biệt các loại giới từ trong tiếng Anh và cách dùng chính xác nhất!

1. Tổng hợp những giới từ thông dụng nhất

Giới từ trong tiếng Anh là gì?

Giới từ (prepositions) trong tiếng Anh là các từ hoặc cụm từ chỉ mối liên quan giữa hai danh từ khác nhau trong câu. Các danh từ ở đây có thể là một người, sự vật, nơi chốn hoặc thời gian. Giới từ có thể đứng ở các vị trí khác nhau trong câu tùy thuộc vào mục đích sử dụng. Phổ biến nhất là đứng trước danh từ hoặc đại từ. 

Trong tiếng Anh, giới từ được coi là bộ phận mang chức năng ngữ pháp. Hiểu một cách thú vị thì giới từ giống như một lớp keo gắn kết các bộ phận trong câu.  

Có thể với một số trường hợp người nghe vẫn có thể hiểu bạn nói gì nếu dùng sai giới từ, nhưng đôi lúc sẽ làm thay đổi hoàn toàn ý nghĩa của câu nói. Vì vậy, để tự học giao tiếp tiếng Anh hiệu quả thì việc học giới từ là không thể bỏ qua. 

Xem thêm Giới từ và các chủ điểm ngữ pháp thường gặp trong thi cử và giao tiếp được trình bày chi tiết trong bộ đôi sách Hack Não Ngữ PhápApp Hack Não PRO

2. Bảng phân loại giới từ trong tiếng Anh

Các giới từ trong tiếng Anh được chia thành ba loại: giới từ chỉ địa điểm, giới từ chỉ thời gian và các giới từ khác. 

Ba giới từ được sử dụng nhiều nhất là in, onat. Đây là 3 giới từ dễ gây nhầm lẫn nhất. Đây là những giới từ chỉ thời gian và địa điểm thông dụng.

Giới từ tiếng Anh chỉ thời gian

Giới từ Cách dùng Ví dụ
In 1. Tháng hoặc năm In May, in 2020
2. Thời gian cụ thể trong ngày, tháng hoặc năm In the morning, in evening, in the 2nd week of June, in spring, in summer,…
3. Thế kỷ hoặc một thời gian cụ thể trong quá khứ, tương lai,… In the 21st century, in the early days, in the stone age, in the past, in the future,…
On 1. Thứ trong tuần on Monday
2. Ngày on the 5th of January, on February 9,…
3. Ngày cụ thể on mom’s birthday, on Independence Day,…
At 1. Chỉ giờ đồng hồ at 11 o’clock, at 5:19 AM
2. Thời gian ngắn và chính xác at night, at sunset, at lunchtime, at noon, at the moment,…

Giới từ tiếng Anh chỉ địa điểm

Giới từ

Cách dùng

In 

1. Vị tí bên trong một không gian 3 chiều hoặc một diện tích có ranh giới (ranh giới vật lý hoặc có thể nhìn thấy được 

VD: In England/school/building/library/room/garden/car…

2. Chỉ phương hướng hoặc vị trí

VD : in the North, in the middle,…

On

1. Vị trí trên bề mặt một vật nào đó

VD : On the table/blackboard/page/map/wall/roof

2. Nằm trong cụm từ chỉ vị trí

VD : On the left, on the right,…

At

Chỉ điểm cụ thể hoặc một nơi, tòa nhà thường xuyên diễn ra hoạt động nào đóVD : At the entrance/bus stop/station; At the bottom of glass,…

Đây là 3 giới từ thông dụng nhất chỉ thời gian và địa điểm. Ngoài ra còn rất nhiều các giới từ tiếng Anh khác có chức năng tương tự (by, beside, after, before,…). Mỗi giới từ đều có rất nhiều cách sử dụng khác nhau tùy vào từng ngữ cảnh, vì vậy rất khó để có thể liệt kê hết.

Trước số điện thoại dụng giới từ gì

3. Một số giới từ tiếng Anh thông dụng khác

Trước số điện thoại dụng giới từ gì

Các giới từ trong tiếng Anh chỉ sự chuyển động

Nội dung Giới từ Cách dùng Ví dụ

Giới từ phương hướng/ chuyển động

Các giới từ này chỉ phương hướng, chuyển động, đi đến đâu hoặc đặt một vật ở đâu đó.

to tới, đến (từ một nơi nào đó) Mary has gone to the zoo again.
in/into vào (bên trong) He put his hands in his pockets. A fly got into her soup while she was eating it.
on/onto vào (bên trong / lên trên một bề mặt) Snow fell on the hillsI must have put the apple onto someone else’s bag in the market.
from từ (một nơi nào đó) A bear in the circus has escaped from his cage.
away from chỉ sự chuyển động ra xa They warned him to keep away from their daughter.

Giới từ tiếng Anh chỉ đại diện

Các giới từ này thể hiện ai đó hoặc vật gì đó tạo nên/gây ra sự vật/hiện tượng nào đó. Câu chứa giới từ đại diện thường được viết ở thể bị động.

by bởi ai/vật/hiện tượng “The house was built by the two siblings.” (bị động)=> “The two siblings built the house.” (chủ động)
with bởi ai/vật/ hiện tượng “My heart is filled with emotion.” (bị động)=> “Emotion filled my heart.” (chủ động động)

Giới từ tiếng Anh chỉ thiết bị, máy móc

Các giới từ này nói đến một công nghệ, thiết bị hoặc máy móc nào đó được sử dụng.