Từ có 5 chữ cái với từ riêng ở cuối năm 2022
Từ vựng trong tiếng Anh là yếu tố quyết định cho những cuộc giao tiếp thành công. Danh từ cũng thế, đây là phần vô cùng quan trọng trong giao tiếp. Thế nhưng bạn không thể nắm hết các danh từ, cách sử dụng, trước danh từ là gì và sau danh từ là từ loại gì trong tiếng Anh? Vì thế, hãy cùng Langmaster tìm hiểu về danh từ trong tiếng Anh và 100 danh từ được dùng phổ biến nhất. Bạn sẽ tạo được những cuộc hội thoại hoàn chỉnh và giao tiếp lưu loát nhanh chóng. Show
1. Danh từ trong tiếng Anh là gì? (Noun)1.1. Khái niệm danh từ trong tiếng AnhDanh từ trong tiếng Anh là gì? Danh từ (Noun) là những từ chỉ một người, tên gọi sự vật, sự việc, hiện tượng một tình trạng hay một cảm xúc. Cách nhận biết danh từ trong tiếng Anh và cách dùng danh từ là kiến thức rất cần thiết. Vì danh từ là một yếu tố cấu thành bắt buộc phải nắm khi học tiếng Anh, nhất là khi giao tiếp. Bạn cần phải tích lũy và thành thạo được danh từ một cách tốt nhất. 1.2. Ví dụ về danh từ trong tiếng AnhCác danh từ chỉ người trong tiếng Anh: we (chúng ta), teacher (cô giáo), the women (phụ nữ),… Danh từ chỉ con vật: bird (con chim), giraffe (con hươu cao cổ), cattle (gia súc)… Danh từ chỉ vật trong tiếng Anh: shoes (giày), desk (bàn làm việc), phone (điện thoại),… Danh từ chỉ hiện tượng thời tiết: rain (cơn mưa), breeze (cơn gió nhẹ),… Danh từ chỉ địa điểm: library (thư viện), coffee shop (quán cà phê),… Danh từ chỉ khái niệm: tradition (truyền thống), quality (chất lượng), knowledge (kiến thức)… 2. Phân loại danh từHiện có rất nhiều danh từ trong bảng từ vựng tiếng Anh. Bạn có thể tìm danh từ theo các các phân loại sau. 2.1. Phân loại theo danh từ số nhiều và danh từ số ítDanh từ trong tiếng Anh nếu có số lượng lớn hơn hai sẽ được chia ở số nhiều. Danh từ số nhiều thông thường được tạo thành bằng cách thêm cuối danh từ số ít đuôi “s” hoặc “es”. Dĩ nhiên, cách đọc danh từ sẽ có thay đổi cách đọc theo âm s/es Ví dụ:
Cần lưu ý là sẽ có một số danh từ không theo quy tắc thêm s/es này. Bạn phải học thuộc cho chính xác. Một số danh từ số nhiều ngoại lệ như: Mouse - Mice, Child - Children, Foot - Feet, Tooth - Teeth. 2.2. Phân loại danh từ không đếm được và danh từ đếm đượcCác danh từ xếp trong nhóm danh từ không đếm được sẽ không có dạng cấu tạo số nhiều. Danh từ loại này phải đi kèm với đơn vị khác mới có thể đếm được. Còn danh từ đếm được là danh từ đếm được bằng số lượng cụ thể. Ví dụ:
2.3. Phân loại danh từ ghép và danh từ đơnDanh từ đơn là các danh từ đứng riêng lẻ. Danh từ đơn không kết hợp cùng từ loại danh từ hay tính từ khác. Danh từ ghép là danh từ tạo ra từ cách ghép 2 từ với nhau. Ví dụ:
2.4. Phân loại danh từ cụ thể và danh từ trừu tượngChúng ta có các loại danh từ cụ thể như: - Danh từ riêng: Danh từ chỉ tên riêng của người, vùng đất, sự vật,địa danh như: China, Vinh Long, Donald Trump… - Danh từ chung: Danh từ chỉ chung một loại hay một loài. Ví dụ: horse, house, table… Còn các danh từ trừu tượng chỉ các khái niệm mang ý nghĩa trừu tượng. Ví dụ như revenge (sự trả thù), happiness (niềm hạnh phúc), belief (niềm tin), angry (sự tức giận),.. 2.5. Phân loại danh từ theo ý nghĩa: Danh từ chung và Danh từ riêng trong tiếng AnhDanh từ chung trong tiếng Anh (Common Nouns) có thể hiểu là các danh từ chỉ sự vật, sự việc, hiện tượng xung quanh chúng ta. VD: adult (người trưởng thành), people (con người),… Danh từ riêng trong tiếng Anh (Proper Nouns) có thể hiểu là các danh từ chỉ tên riêng của một sự vật, sự việc xụ thể, chẳng hạn như tên người, tên địa điểm, tên hiện tượng,… VD: Tom (tên người), India (Ấn Độ), Nile River (sông Nin),… Xem thêm: => MỌI ĐIỀU BẠN CẦN BIẾT VỀ DANH TỪ GHÉP TRONG TIẾNG ANH => LÀM THẾ NÀO ĐỂ TẠO RA MỘT CỤM DANH TỪ TRONG TIẾNG ANH ĐÚNG CHUẨN? 3. Vị trí của danh từ trong câuKhi đã hiểu chức năng của các danh từ trong tiếng Anh, bạn cần biết cách sử dụng chúng, trước danh từ là gì và sau danh từ là từ loại gì trong tiếng Anh. Danh từ có thể đứng nhiều vị trí khác nhau trong câu. 3.1. Đứng sau mạo từDanh từ đứng sau mạo từ như a, an, the. Trong trường hợp này thì giữa mạo từ và danh từ thường sẽ có tính từ bổ nghĩa. Ví dụ: A lovely girl (một cô gái dễ thương), a good boy (một chàng trai tài giỏi),… 3.2. Đứng sau tính từ sở hữuDanh từ đứng sau tính từ sở hữu cách như your, my, his, her, its, our, their,… Ở giữa tính từ sở hữu với danh từ thường sẽ có tính từ bổ nghĩa đi kèm. Ví dụ: My old computer (máy tính cũ của tôi), her black hat (chiếc nón đen của cô ấy),… 3.3. Đứng sau từ chỉ số lượngDanh từ đứng sau từ chỉ số lượng. Các từ đó có thể là little, few, some, many, any all… Ví dụ: I need some milk. (Tôi cần một chút sữa) 3.4. Đứng sau giới từVị trí của danh từ trong tiếng Anh là đứng sau giới từ như in, for, of, under,… Chức năng của danh từ lúc này là bổ nghĩa cho giới từ. Ví dụ: We need a good solution to that problem. (Chúng tôi cần một giải pháp tốt cho vấn đề đó) 3.5. Đứng sau từ hạn địnhDanh từ có thể được đặt đứng sau một vài từ hạn định. Các từ đó là this, that, these, those, both,… Ví dụ: That girl look so cute, I like that book 4. Cách sử dụng và chức năng của danh từDanh từ, cụm danh từ trong tiếng Anh có số lượng rất lớn. Nó tham gia vào rất nhiều vai trò trong câu. Cụ thể là 4.1. Danh từ/ cụm danh giữ vai trò chủ ngữ trong câuKhi giữ vai trò chủ ngữ, danh từ nằm ở vị trí đầu câu, đứng trước động từ được chia Ví dụ:
4.2. Danh từ trong tiếng Anh làm tân ngữ sau động từMột số động từ phải có tân ngữ. Danh từ sẽ được dùng làm tân ngữ cho động từ. Lúc này danh từ sẽ đứng ngay sau động từ đó. Ví dụ:
4.3. Danh từ làm tân ngữ sau giới từMột số trường hợp danh từ sẽ làm tân ngữ cho giới từ. Lúc này danh từ sẽ đứng phía sau giới từ đó. Ví dụ:
4.4. Danh từ làm bổ ngữ cho tân ngữDanh từ đứng sau động từ như appoint, name, declare… nó có thể trở thành bổ ngữ cho tân ngữ trong câu. Ví dụ: Please call his Tom! (Hãy gọi anh ấy là Tom) Xem thêm: => TẤT TẦN TẬT KIẾN THỨC VỀ DANH TỪ TRONG TIẾNG ANH BẠN CẦN BIẾT => 100 CỤM DANH TỪ THƯỜNG GẶP NHẤT TRONG BÀI THI TOEIC 4.5. Danh từ làm bổ ngữ cho chủ ngữKhi đóng vai trò bổ ngữ cho ngủ ngữ, danh từ đứng sau các động từ nối như tobe, become, seem,… VD: John is an excellent student. (John là một học sinh xuất sắc) -> “An excellent student” là danh từ và làm bổ ngữ cho chủ ngữ “John” 5. Cách hình thành danh từ trong tiếng AnhCó rất nhiều cách tạo thành các loại danh từ trong tiếng Anh. Cụ thể sẽ được tóm tắt như sau. 5.1. Tạo thành danh từ từ hậu tốCách tạo danh từ từ các hậu tố như sau:
-er: producer, manufacturer, partner… -or: operator, vendor, conductor… -ee: employee, attendee, interviewee… -eer: engineer, career,… -ist: scientist, tourist,.. -ics: economics, physics,.. -ence: science, conference,.. -dom: freedom, kingdom,.. -cy: constancy, privacy,.. -phy: philosophy, geography.. -logy: biology, psychology, theology.. -an/ian: musician, politician, magician , .. -ette: cigarette, etiquette.. -itude: attitude,.. -age: carriage, marriage,.. -ry/try: industry, bakery,.. Trường hợp ngoại lệ: -al: approval, proposal, renewal, refusal, professional…. -ive: initiative, objective, representative… -ic: mechanic.. 5.2. Tạo thành danh từ từ danh từBạn có thể tạo danh từ từ các danh từ theo công thức (A/an/the) + Noun1 + Noun2 Trong đó Noun1 làm nhiệm vụ như tính từ bổ nghĩa cho Noun2. Noun2 là danh từ chính. Ví dụ về cụm danh từ trong tiếng Anh cụ thể là: The city center (Trung tâm thành phố), A bus stop (trạm xe buýt), a bedroom (phòng ngủ),.. 5.3. Tạo thành các danh từ từ V-ingThêm V-ing đứng trước danh từ là cách tạo danh từ phổ biến. Cách này thường diễn tả mục đích sử dụng của danh từ. Ví dụ: A washing machine, swimming pool (hồ bơi),.. 6. 100 danh từ được sử dụng nhiều nhất trong tiếng AnhDưới đây là những danh từ phổ biến nhất trong tiếng Anh. Bạn có thể sử dụng danh từ theo nhiều cách, viết dạng danh từ đơn lẫn danh từ ghép trong tiếng Anh.
Xem thêm: => 40 danh từ NGHIÊM CẤM đi với số nhiều => DANH ĐỘNG TỪ TRONG TIẾNG ANH LÀ GÌ VÀ NHỮNG TRƯỜNG HỢP ĐI KÈM 7. Kiến thức về danh từ mở rộng
7.1. Cụm danh từ trong tiếng Anh (Noun Phrase)7.1.1. Định nghĩaCụm danh từ được hiểu là một nhóm từ, bao gồm một danh từ đóng vai trò là thành tố chính (head), các thành phần khác đứng trước hoặc sau để bổ nghĩa cho danh từ đó và được gọi là các từ bổ nghĩa (modifiers). Cụm danh từ đóng vai trò, chức năng như một danh từ thông thường, có thể làm chủ ngữ, tân ngữ hoặc bổ ngữ trong câu. Ví dụ: sunny day (ngày nắng nhẹ), an interesting book (một cuốn sách hay), my box of apples (hộp táo của tôi),… 7.1.2. Cấu trúc của cụm danh từ trong tiếng AnhCấu trúc: Hạn định từ + bổ ngữ + danh từ chính Hạn định từ gồm có: mạo từ (a,an,the), từ chỉ định (this, that, these, those), lượng từ (one. two, three, four,…), tính từ sở hữu (my, your, our, their, his, her, its). VD: These two bicycle were stolen yesterday. (Hai chiếc xe đạp này bị mất hôm qua) Thông thường, bổ ngữ trong cụm danh từ sẽ là tính từ, tác dụng của tính từ này là bổ nghĩa cho danh từ chính trong câu. Trong trường hợp có nhiều tính từ bổ nghĩa, bạn cần lưu ý sắp xếp chúng theo quy tắc OpSACOMP dưới đây: Opinion (quan điểm, đánh giá) – Ví dụ: tasty, interesting, boring,... Size/Shape (kích cỡ) – Ví dụ: tiny, short, huge, small,… Age (độ tuổi, thời gian tồn tại) – Ví dụ: old, young, new,.. Color (màu sắc) – Ví dụ: blue, brown, orange,… Origin (nguồn gốc, xuất xứ) – Ví dụ: Korean, Vietnamese, Polish,… Material (chất liệu) – Ví dụ: wooden, plastic, cotton, steel,... Purpose (mục đích, tác dụng) – Ví dụ: drinking, washing,… VD: a lovely small garden (một khu vườn nhỏ đáng yêu), a beautiful new pink Korean denim dress (một chiếc váy màu hồng của Hàn Quốc đẹp đẽ) 7.1.2. Cụm danh động từ (Gerund phrase)Cụm danh động từ là một cụm từ bắt đầu bằng động từ thêm đuôi -ing và theo sau đó là các tân ngữ hay từ bổ nghĩa (phổ biến là trạng từ). Nhóm từ này được gọi là cụm danh động từ bởi chúng được sử dụng với vai trò, chức năng như một danh từ. Chức năng thông thường trong câu của chúng là chủ ngữ, bổ ngữ hoặc tân ngữ. VD:
7.1.3. Sở hữu cách của danh từ (Possessive Nouns)Sở hữu cách là một hình thức cấu trúc ngữ pháp thể hiện “quyền sở hữu” của một người, một loài vật, hoặc một quốc gia,… đối với một người hay một vật nào đó. Khi sử dụng sở hữu cách đối với danh từ, có một số điều bạn cần lư ý như sau:
8. Cách biến đổi danh từ số ít sang danh từ số nhiều8.1. Hầu hết ta thêm “S” vào sau danh từDanh từ số ít Danh từ số nhiều A finger (một ngón tay) —> Fingers (nhiều/những ngón tay) A ruler (một cây thước kẻ) —> Rulers (nhiều/những cây thước kẻ A house ( một ngôi nhà ) —> Houses (nhiều/những ngôi nhà) 8.2. Những danh từ tận cùng bằng: S, SS, SH, CH, X, O + ES
Danh từ số ít Danh từ số nhiều A bus (một chiếc xe buýt) —> Three buses (3 chiếc xe buýt) A class (một lớp học) —> Two classes (2 lớp học) A bush (một bụi cây) —> Bushes (những bụi cây) A watch (một cái đồng hồ đeo tay) —> Five watches (5 cái đồng hồ đeo tay) A box (một cái hộp) —> Two boxes (2 cái hộp) A tomato (một quả cà chua) —> Tomatoes (những quả cà chua) Trường hợp ngoại lệ: Một số danh từ mượn không phải là tiếng Anh gốc, có tận cùng bằng “o” nhưng ta chỉ thêm “S” như: Danh từ số ít —> Danh từ số nhiều a photo (một bức ảnh) —> photos (những bức ảnh) a radio ( một cái đài) —> radios (những cái đài) a bamboo (một cây tre) —> bamboos (những cây tre) a kangaroo (một con chuột túi —> kangaroos (những con chuột túi) a cuckoo (một con chim cu gay) —> cuckoos (những con chim cu gáy) 8.3. Những danh từ tận cùng bằng “y”Nếu trước “y” là một phụ âm ta đổi “y” -> i+es Eg: a fly (một con ruồi) -> two flies (hai con ruồi) => danh từ “fly” tận cùng là “y”, trước “y” là một phụ âm “l” nên ta đổi “y” -> i+es Nếu trước “y” là một nguyên âm (a,e,i,o,u) ta chỉ việc thêm “s” sau “y” Eg: A boy (một cậu bé) -> Two boys (hai cậu bé) => danh từ “boy” tận cùng là “y”, trước “y” là một nguyên âm “o” nên ta giữ nguyên “y” + s. 8.4. Những danh từ tận cùng bằng “F” hoặc “Fe” ta biến đổi: f/fe -> v+esEg: A leaf (một chiếc lá) -> Leaves (những chiếc lá) => Danh từ “leaf” tận cùng là “F” nên ta biến đổi “F” -> v+es A knife (một con dao) -> Three knives (3 con dao) => Danh từ “knife” tận cùng bằng “Fe” nên ta đổi “Fe” -> v+es Trường hợp ngoại lệ Roofs: mái nhà Gulfs: vịnh Cliffs: bờ đá dốc Reefs: đá Proofs: bằng chứng Chiefs: thủ lãnh Safes: tủ sắt Dwarfs : người lùn Turfs: lớp đất mặt Griefs: nỗi đau khổ Beliefs : niềm tin 8.5. Có một số danh từ dạng đặc biệt, không theo quy tắc trênDanh từ số ít ======>Danh từ số nhiều a tooth (một cái răng) —> teeth (những cái răng) a foot (một bàn chân) —> feet (những bàn chân) a person (một người) —> people (những người) a man (một người đàn ông) —> men (những người đàn ông) a woman (một người phụ nữ) —> women (những người phụ nữ) a policeman (một cảnh sát) —> policemen (những cảnh sát) a mouse (một con chuột) —> mice (những con chuột) a goose (một con ngỗng) —> geese (những con ngỗng) an ox (một con bò đực) —> oxen (những con bò đực) 9. Cách sử dụng a/an trước danh từ đếm được số ít
Chúng ta dùng a/an trước một danh từ số ít đếm được. “a/an” đều có nghĩa là một. Chúng được dùng trong câu có tính khái quát hoặc đề cập đến một chủ thể chưa được đề cập từ trước. Eg: A dog is running on the street. (Một con chó đang chạy trên đường phố.) I saw a girl dancing very well last night. (Tôi thấy một cô gái nhảy rất tốt đêm qua.) Mạo từ “an”: được sử dụng trước một danh từ đếm được, số ít và được bắt đầu bằng một nguyên âm. Ta dùng “an” với những danh từ bắt đầu bằng nguyên âm a, e, i, o, u. (cách nhớ: uể oải) Eg: an apple (một quả táo) an egg (một quả trứng) an umbrella (một cái ô) Mạo từ “a”: được sử dụng trước một danh từ đếm được số ít và được bắt đầu bằng một phụ âm. Ngoài 5 nguyên âm kể trên thì còn lại sẽ là phụ âm. Ta dùng “a” với những danh từ bắt đầu bằng phụ âm và một số danh từ bắt đầu bằng u, y, h. Eg: a book (một quyền sách) a computer (một cái máy tính) a year (một năm) A house (một căn nhà) 10. Cách phát âm đuôi danh từ số nhiều10.1. Các danh từ số nhiều theo nguyên tắcDanh từ thường được chuyển sang hình thức số nhiều bằng cách thêm “s” hoặc “es” vào đuôi như trên. Cách phát âm đuôi của danh từ số nhiều cũng giống cách phát âm tiếng Anh đuôi s, es: Khi danh từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh /p/, /t/, /k/, /f/, /θ/, âm đuôi đọc là /s/ VD: students /ˈstudənts/ months /mʌnθS/ cups /kʌps/ Khi danh từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/, âm đuôi đọc là /iz/ VD: kisses /’kɪsiz/ brush /brә:∫iz/ garage /ɡəˈrɑːʒiz/ Khi danh từ có tận cùng là các âm còn lại âm đuôi đọc là /z/. VD: pens /pɛnz/ (cái bút) rooms /ruːmz/ (căn phòng) things /θɪŋz/ (thứ) 10.2. Các danh từ số nhiều bất quy tắcHọc danh từ trong tiếng Anh thì chắc chắn không thể bỏ qua kiến thức quan trọng về các danh từ số nhiều bất quy tắc dưới đây. Cùng tham khảo nhé! a) Các danh từ số ít thông dụng chỉ cần thay đổi nguyên âm của từ để thành số nhiều Danh từ số ít Cách đọc Danh từ số nhiều Cách đọc Tạm dịch foot /fʊt/ feet /fiːt/ bàn chân tooth /tuːθ/ teeth /tiːθ/ răng goose /ɡuːs/ geese /ɡiːs/ ngỗng man /mæn/ men /men/ đàn ông woman /ˈwʊmən/ women /ˈwɪmɪn/ phụ nữ b) Các danh từ số ít thông dụng thay đổi luôn cách đánh vần để tạo danh từ số nhiều Danh từ số ít Cách đọc Danh từ số nhiều Cách đọc Tạm dịch a mouse /maʊs/ mice /maɪs/ chuột a die /daɪ/ dice /daɪs/ con súc sắc an ox /ɑːks/ oxen /ˈɑːksn/ bò đực bị thiến a child /tʃaɪld/ children /ˈtʃɪldrən/ đứa trẻ a person /ˈpɜːrsn/ people /ˈpiːpl/ người Với từ person, nó còn có số nhiều là persons, nhưng chỉ được dùng trong các trường hợp trang trọng. c) Cách danh từ mà dạng số ít và số nhiều của nó… giống nhau hoàn toàn Danh từ số ít Danh từ số nhiều Cách đọc Tạm dịch a sheep sheep /ʃiːp/ con cừu a fish fish /fɪʃ/ cá a deer deer /dɪr/ hươu, nai a moose moose /muːs/ nai sừng tấm Á-Âu a buffalo buffalo /ˈbʌfələʊ/ con trâu 10.3. Một số lưu ý bạn cần ghi nhớKhông phải danh từ nào kết thúc bằng -s đều ở dạng số nhiều Các danh từ dưới đây đều kết thúc bằng -s nhưng đều không phải là dạng số nhiều. news (tin tức),… billiards (trò chơi bi-a),… Các căn bệnh: mumps (bệnh quai bị), measles (bệnh sởi),… Môn học: mathematics (toán học), physics (vật lý học), linguistics (ngôn ngữ học), aerobics (thể dục nhịp điệu), gymnastics (môn thể dục dụng cụ), statistics (thống kê học), acoustics (âm học),… means (tiền bạc), species (loài vật),… Có các danh từ trong tiếng Anh chỉ có dạng số nhiều, không có dạng số ít Và các danh từ này cũng không thể “đi chung” với số luôn. Các danh từ này thường là các vật có 2 phần. Ví dụ: Y phục panties, boxers, briefs, pantyhose,… jeans (quần gin), pants (quần dài), pajamas (quần áo ngủ), shorts (quần sóoc),… Các dụng cụ headphones, earphones,… (tai nghe) pliers (cái kìm), scissors (cái kéo), tongs (cái kẹp), tweezers (cái nhíp),… binoculars (ống nhòm), eyeglasses (mắt kính), sunglasses (kính mát), goggles (kính bảo hộ),… Vì các danh từ này có 2 phần, cho nên khi nói về chúng, người bản ngữ thường dùng cụm từ “a pair of”/”pairs of” để chỉ số lượng của chúng. I have a new pair of sunglasses. You can get rid of that old pair of earphones. I’d like to buy three pairs of briefs and one pair of pants. Noun trong tiếng Anh là gì? Ngoài ra, chúng ta còn có các danh từ chỉ có dạng số nhiều phổ biến khác như earnings (tiền lương) belongings (của cải), clothes (quần áo) congratulations (lời chúc mừng), thanks (lời cảm ơn) outskirts (vùng ngoại ô), premises (cơ ngơi), surroundings (vùng xung quanh) Và đương nhiên, những danh từ này trong câu phải đi với đại từ số nhiều và động từ số nhiều Make sure your belongings are tagged with your name before you check them in. His thanks are clearly sincere. If your clothes are wet, you can dry them upstairs. The outskirts of Da Nang are really pretty and they stretch for miles. 10.4. Một số từ và cụm từ thường được dùng với danh từ đếm được và không đếm được
11. Bài tập về danh từ có đáp ánCác bài tập về danh từ trong tiếng Anh là những bài tập rất hay gặp. Vì việc luyện tập sử dụng danh từ rất cần thiết. 11.1. Bài tậpBài tập 1: Viết các danh từ số nhiều cho các danh từ số ít dưới đây1. cat 2. dog 3. potato 4. tomato 5. class 6. box 7. house 8. watch 9. bush 10. kilo Bài tập 2: Chọn danh từ ít hoặc số nhiều phù hợp ở các câu dưới đây1. She is married and has four _____. (A. child/ B. children) 2. There was a man in the bus with two _____. (A. Woman/ B. Women) 3. She likes your ______. Where did you buy it? (A. Bags/ B. Bag) 4. She put on her _____ and went to bed. (A. pyjama / B. pyjamas) 5. How many _____ do you have in your school bag? (A. Books/ B. Book) Bài tập 3: Điền vào chỗ trống mạo từ thích hợp để hoàn thành các câu sau1. She is studying in ………… high school in Danang City. 2. Miss Jenny can speak ………… Chinese, French and English. 3. I bought ………… book on the way home. 4. I have lived on ………… Phan Dinh Phung Street since I moved to Hanoi. 5. ………… apple a day keeps the doctor away. 6. Our family has ………… cat and ………… dog. 7. She is not ………… honorable woman. 8. He came back home after ………… hour. 9. He was ………… fool to say that. 10. My sister is ………… untidy girl. 11. Tram bought ………… buffalo, ………… ox, and ………… horse. 12. She is ………… tallest among the three girls. 13. This dish is so good. ………… meat is very tender. 14. Are you interested in ………… English or ………… art? 15. ………… show ended at 9 p.m. Bài tập 4: Dựa vào các danh từ để chia dạng động từ đúng cho các câu sau1. The people ………… (protest) against the new president. 2. The man over there ………… (want) to meet the manager. 3. My children ………… (love) eating pasta. 4. The students ………… (take) the test right now. 5. Several policemen ………… (come) to arrest the thief last night. Bài tập 5: Dựa vào hậu tố để xác định các danh từ trong những từ dưới đâyartist, formal, actor, Yemeni, Netherlands, applicant, business, identity, yearly, possibly, clockwise, perfection, argument, differentiate, championship, optimist, sausage, Spanish, darkness, useless, upwards Bài tập 6: Chia dạng đúng của từ để hoàn thành các câu dưới đây1. Careful _____were the key to the success of everything. PREPARE 2. Tram beame ______ because of her _______. JOB - LAZY 3. I put my novels near the desk for _____. CONVENIENT 4. She is one of the biggest stamp _____ in the country. COLLECT 5. There are many _______ festivals in Vietnam. TRADITION 6. Chinh's _____ made her jump out of her seat. EXCITE 7. He broke the vase due to his _____. CARE 8. It is my _____ to meet you. PLEASE Bài tập 7: Tìm lỗi sai và sửa lỗi đó trong các câu dưới đây1. There are many differences and similarities between Chinese and Japanese culture. A B C D 2. The pipe was actually 30 meters length. A B C D 3. Some study show that babies love the smell of milk instead of other liquids. A B C D 11.2. Đáp ánBài tập 1:1. cats 2. Dogs 3. Potatoes 4. tomatoes 5. classes 6. boxes 7. houses 8. watches 9. bushes 10.kilos Bài tập 2:1. children 2. Women 3. Bags 4. pyjama 5. Books Bài tập 3:1. a 2. X 3. a 4. X 5. An 6. a - a 7. an 8. an 9. a 10. an 11. a - an - a 12. the 13. The 14. X - X 15. The Bài tập 4:1. protest 2. wants 3. love 4. are taking 5. came Bài tập 5:Danh từ: artist, actor, Netherlands, applicant, business, identity, perfection, argument, championship, optimist, sausage, darkness Bài tập 6:1. Careful PREPARATIONS were the key to the success of everything. 2. Tram beame JOBLESS because of her LAZINESS. 3. I put my novels near the desk for CONVENIENCE. 4. She is one of the biggest stamp COLLECTORS in the country. 5. There are many TRADITIONAL festivals in Vietnam. 6. Chinh's EXCITEMENT made her jump out of her seat. 7. He broke the vase due to his CARELESSNESS. 8. It is my PLEASURE to meet you. Bài tập 7:1. culture → cultures 2. length → long 3. Some study → Some studies Trên đây là toàn bộ kiến thức cần lưu ý về các danh từ trong tiếng Anh cùng với 100 danh từ được sử dụng nhiều nhất đã được Langmaster gợi ý. Hãy cùng Langmaster học tập chăm chỉ, nắm chắc kiến thức về danh từ để giao tiếp tốt nhất. Chúng tôi luôn đồng hành cùng bạn, từ đó giúp bạn thành công trên con đường chinh phục Tiếng Anh giao tiếp một cách nhanh nhất!
Bản quyền © 2003-2022 Farlex, Inc Tuyên bố miễn trừ trách nhiệmTất cả nội dung trên trang web này, bao gồm từ điển, từ điển, tài liệu, địa lý và dữ liệu tham khảo khác chỉ dành cho mục đích thông tin.Thông tin này không nên được coi là đầy đủ, cập nhật và không được sử dụng thay cho chuyến thăm, tham vấn hoặc lời khuyên của một pháp lý, y tế hoặc bất kỳ chuyên gia nào khác. Chúng tôi có danh sách đầy đủ các từ 5 chữ cái kết thúc bằng riêng mà bạn có thể sử dụng để tìm ra Wordle hàng ngày ngày nay.
Wordle là một trò chơi từ hàng ngày, nơi người chơi có sáu lần thử để đoán một từ năm chữ cái bí ẩn trong ngày.Từ thay đổi hàng ngày, và mặc dù nó chỉ là một từ năm chữ cái, đoán chính xác nó có thể là một thách thức.Nếu bạn không có ý tưởng và không biết từ nào để đoán tiếp theo, bạn có thể sử dụng danh sách & nbsp; 5 từ 5 chữ cái kết thúc để giúp bạn.5 letter words ending in OWN to help you out. Nếu bạn có một manh mối với kết thúc từ của riêng mình, có lẽ bạn có thể tìm thấy một tùy chọn tốt cho một dự đoán từ từ danh sách dưới đây.Trên thực tế, ngày hôm nay, Wordde bị ẩn trong danh sách!Bạn có thể thu hẹp danh sách bằng cách loại bỏ các từ có chứa các chữ cái không chính xác. & Nbsp; hãy nhớ kiểm tra lại định vị thư của bạn, để thu hẹp hơn nữa các từ còn lại và chọn người chiến thắng.word ending in OWN, you can probably find a good option for a word guess from the list below. In fact, today’s Wordle is hidden in the list! You can further narrow down the list by eliminating words that contain incorrect letters. Remember to double-check your letter positioning, as well, to further narrow down the
remaining words and pick a winner. Có 12 từ 5 chữ tương thích Wordle kết thúc bằng các chữ cái riêng.Danh sách này có vẻ dài, nhưng bạn có thể sử dụng & nbsp của chúng tôi; Wordle Helper & nbsp; để tiếp tục thu hẹp danh sách và tìm một số từ tốt để giúp bạn tìm ra từ này.the letters OWN. The list may seem long, but you can use our Wordle helper to further narrow down the list and find some good words to help you figure out the word. Đó là tất cả các từ & nbsp; 5 chữ cái kết thúc bằng bản thân mà bạn có thể sử dụng để tìm ra từ bí ẩn ngày hôm nay.Bạn thậm chí có thể sử dụng danh sách này cho các trò chơi Word khác bên ngoài Wordle.Chúng tôi hy vọng rằng nó có ích và giúp bạn nghĩ ra một số từ mới mà bạn có thể sử dụng cho những dự đoán hàng ngày của bạn.Hãy nhớ xem phần & nbsp của chúng tôi; phần wordle & nbsp; để biết thêm danh sách từ, hướng dẫn, từ khởi đầu tốt nhất, v.v.5-letter words that end with OWN that you can use to figure out today’s mystery word. You can even use this list for other word games outside of Wordle. We hope that it comes in handy and helps you think of some new words that you can use for your daily guesses.
Remember to check out our Wordle section for more word lists, guides, best starter words, and more. Có 11 từ 5 chữ cái kết thúc bằng 'riêng'5-letter words ending with 'own' Một danh sách các từ kết thúc với bản thân cho Scrabble cũng có thể được sử dụng trong khi chơi các từ với bạn bè.Đây là danh sách các từ kết thúc với tất cả các độ dài khác nhau.words that end with own of all different lengths. Sở hữu là một từ Scrabble có thể chơi được! Nội dung
Những từ ghi điểm cao nhất kết thúc bằngBạn muốn đi thẳng vào những từ sẽ giúp bạn có được số điểm tốt nhất?Dưới đây là tất cả các từ ghi điểm cao nhất với riêng, không bao gồm tiền thưởng 50 điểm nếu họ sử dụng bảy chữ cái.
121 từ Scrabble kết thúc bằng riêngCâu hỏi thường gặp về các từ kết thúc bằng riêngNhững từ Scrabble tốt nhất kết thúc bằng chính mình là gì?Kết thúc từ Scrabble chấm điểm cao nhất với chính là Knockdown, có giá trị ít nhất 23 điểm mà không có bất kỳ phần thưởng nào.Kết thúc từ tốt nhất tiếp theo với riêng là Bedgown, có giá trị 14 điểm.Các từ điểm cao khác kết thúc bằng chính họ không rõ (14), Uprown (13), Imbrown (14), ôm (14), Hoedown (14), Cutdown (13), Lowdown (14) và Beclown (14). Có bao nhiêu từ kết thúc bằng chính mình?Có 121 từ kết thúc bằng từ điển Scrabble.Trong số 1 là từ 11 chữ cái, 4 là 10 chữ cái, 32 là 9 chữ cái, 33 là 8 chữvà 1 là một từ 3 chữ cái. Những từ nào kết thúc bằng riêng?thrown.. thrown.. renown.. uptown.. disown.. godown.. unmown.. unsown.. resown.. Những từ nào có sở hữu trong đó?ownership.. ownership.. breakdown.. homeowner.. touchdown.. downright.. crackdown.. landowner.. downgrade.. Một số từ 5 chữ cái là gì?Cách dễ nhất là sử dụng s ở đầu từ mới:.. Seize.. Serve.. Sharp.. Shelf.. Shine.. Slice.. Solid.. Space.. Từ nào có 5 chữ cái và EI?5 chữ cái với EI.. weize.. peize.. seiza.. seize.. zeins.. deify.. heigh.. sheik.. |