Vẽ biểu đồ thể hiện số dân và sản lượng lúa của nước ta
Cho bảng số liệu: Số dân và sản lượng lúa ở nước ta thời kì 1981 – 2003 Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi dân số, gia tăng sản lượng lúa nước ta thờ kì 1981
A. B. C. D.
Dân số và sản lượng lương thực của nước ta giai đoạn 1990- 2010
b. Vẽ biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng lương thực và sản lượng lương thực bình quân đầu người của nước ta giai đoạn 1990- 2010 c. Từ biểu đồ đã vẽ rút ra nhận xét Giải a. Tính sản lượng lương thực bình quân theo đầu người của nước ta qua các năm theo bảng số liệu trên
Xử lý bảng số liệu: (Lấy năm 1990 là 100) Tốc độ tăng trưởng dân số, sản lượng lương thực và sản lượng lương thực bình quân đầu người của nước ta giai đoạn 1990- 2010 (%)
Yêu cầu:
Dân số, sản lượng lương thực và sản lượng lương thực bình quân đầu người của nước ta giai đoạn 1990- 2010 của nước ta đều tăng, nhưng tốc độ tăng trưởng không đều.
Câu 2: Cho bảng số liệu sau đây: SỐ DÂN VÀ TỐC ĐỘ TĂNG DÂN SỐ TỰ NHIÊN CỦA NƯỚC TA
Em hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình phát triển dân số của nước ta trong giai đoạn 1995-2006 và nêu nhận xét. hướng dẫn 1. Vẽ biểu đồ: Yêu cầu:
2. Nhận xét:
Câu 3: Cho bảng số liệu sau: Tình hình sản xuất một số sản phẩm công nghiệp của nước ta giai đoạn 2000 – 2012
b) Dựa vào biểu đồ đã vẽ hãy nhận xét và giải thích tình hình sản xuất của một số sản phẩm công nghiệp giai đoạn trên. hướng dẫn * Xử lý số liệu: (đơn vị %)
Giải thích từng sản phẩm tăng do nguyên nhân gì Câu 4: Cho bảng số liệu sau: Bình quân lương thực theo đầu người của cả nước, vùng Đồng bằng sông Hồng và vùng Đồng bằng sông Cửu Long (Đơn vị: kg/người)
2. Nhận xét và giải thích. Hướng dẫn Câu 4 (3 điểm): Vẽ biểu đồ Biểu đồ phải đảm bảo các yêu cầu:
a. Nhận xét Bình quân lương thực theo đầu người có sự khác nhau giữa các vùng
Tốc độ tăng có sự khác nhau
Vẽ biểu đồ: (2,5đ) Dạng biểu đồ miền Yêu cầu:
Câu 6: Cho bảng số liệu: Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế (giai đoạn 1990 - 2007)
b) Qua biểu đồ đó rút ra nhận xét? Sự thay đổi tỉ trọng của 3 nhóm ngành trên phản ánh điều gì? Hướng dẫn a, Vẽ biểu đồ miền, tỉ lệ chính xác có chú giải (2,0đ) b, Tỉ trọng nhóm ngành nông - lâm - ngư nghiệp liên tục giảm từ 38,7% (1990) xuống còn 20,3% (2007) α chứng tỏ Việt Nam đang từng bước từ 1 nước nông nghiệp→ nước công nghiệp
Câu 7 Cho bảng số liệu sau:
1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình phát triển diện tích cây công nghiệp của nước ta giai đoạn 1990 2010. 2. Nhận xét về tình hình phát triển diện tích cây công nghiệp của nước ta giai đoạn 1990 2010 và giải thích vì sao diện tích cây công nghiệp lâu năm liên tục tăng? hướng dẫn 1. Vẽ biểu đồ (2,0đ) Vẽ biểu đồ cột chồng giá trị tuyệt đối. Yêu cầu: đúng dạng biểu đồ, chính xác, có tên biểu đồ, đơn vị, chú giải, số liệu ghi trên biểu đồ. Lưu ý:
a) Nhận xét (1,5 đ) Trong giai đoạn 1990 - 2010, tổng diện tích cây công nghiệp, cây công nghiệp lâu năm và cây công nghiệp hàng năm đều tăng. (0,25đ) Trong đó: Tổng diện tích cây công nghiệp tăng nhanh từ 1.199,3 nghìn ha lên 2.808, 1 nghìn ha, trong vòng 20 năm tăng thêm 1.608,8 nghìn ha, tăng gấp 2,34 lần. (0,25đ)
Câu 7: Cho bảng số liệu:
2) Từ biểu đồ đã vẽ, hãy nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của nước ta? Thí sinh được tham khảo Atlat Địa lí Việt Nam (NXB Giáo Dục) hướng dẫn 1) Vẽ biểu đồ Kết quả xử lí số liệu (%) (1,0đ)
Câu 8:
b) Nhận xét về cơ cấu và sự chuyển dịch lao động phân theo thành phần kinh tế nước ta giai đoạn 2000 – 2005. Hướng dẫn Sự phát triển nền kinh tế Việt Nam thời kỳ đổi mới. a) Vẽ 2 biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế nước ta năm 2000 và 2005:
Câu 9
b. Tính tỉ số giới tính của dân số nước ta năm 1979, 1989, 1999. c. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của các năm 1979, 1989, 1999. Hướng dẫn a. Nhận xét tỉ lệ dân số nam nữ thời kì 1979-1999: (đơn vị %)
Dựa vào bảng số liệu ta thấy năm 1979 (tính theo tổng số 100%) thì nam chiếm 48,5%, còn 51,5% là nữ. Vậy 100 nữ có: 100 x 48,5 / 51,5 = 94,2 (nam)
Câu 10. Dựa vào bảng số liệu:
1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự biến động tổng sản phẩm trong nước của tổng số và các khu vực kinh tế ở nước ta giai đoạn 2000 - 2012. 2. Từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ hãy nhận xét và giải thích. Hướng dẫn
Câu 11
b, Từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ hãy rút ra những nhận xét cần thiết và giải thích. Hướng dẫn a. Vẽ biểu đồ:
b. Nhận xét và giải thích:
Câu 12: Cho bảng số liệu sau:
a) Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu diện tích gieo trồng các nhóm cây. b) Từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ,hãy nhận xét sự thay đổi qui mô diện tích và tỉ trọng gieo trồng của các nhóm cây. c) So sánh sự khác nhau về điều kiện phát triển cây lương thực giữa đồng bằng sồng Hồng và đồng bằng sông Cửu Long. Hướng dẫn a) Vẽ biểu đồ
b) Nhận xét: Qui mô diện tích các nhóm cây từ 1990-2002 tăng từ 9040,0 nghìn ha lên 12831,4 nghìn ha, tăng thêm 3791,4 nghìn ha. Trong đó:
Số dân và sản lượng lúa cả nước của nước ta qua các năm.
b. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ gia tăng số dân, sản lượng lúa và sản lượng lúa bình quân trên đầu người qua các năm. c. Nhận xét và giải thích sự gia tăng đó. Hướng dẫn a) Tính sản lượng sản lương lúa bình quân đầu người qua các năm (1,0đ)
* Lập bảng số liệu về gia tăng diện tích, sản lượng, năng suất lúa cả năm (lấy năm 1985 = 100%) (1,0đ)
* Vẽ biểu đồ đường: (1,5đ)
b. Nhận xét (0,75đ)
Dân số tăng là do những người ở độ tuổi sinh đẻ ngày càng tăng.
Câu 13
b, Qua biểu đồ đó rút ra nhận xét? Sự thay đổi tỉ trọng của 3 nhóm ngành trên phản ánh điều gì? Hướng dẫn a, Vẽ biểu đồ miền, tỉ lệ chính xác có chú giải (2,0đ) b, Tỉ trọng nhóm ngành nông - lâm - ngư nghiệp liên tục giảm từ 38,7% (1990) 20,3%( 2007) chứng tỏ Việt Nam đang từng bước từ 1 nước nông nghiệp nước công nghiệp (1,0đ)
Câu 14 Cho bảng số liệu sau:
a) Vẽ biểu đồ: * Xử lí số liệu: Cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của nước ta giai đoạn 1999 - 2010 (1,0đ) (Đơn vị: %)
Yêu cầu:
b) Nhận xét: Giai đoạn 1999 - 2010: Tỉ trọng giá trị nhập khẩu luôn lớn hơn tỉ trọng giá trị xuất khẩu. (0,25đ) Cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu có sự thay đổi, hướng chung là: (0,5đ)
Giải thích trong những năm qua nước ta luôn trong tình trạng nhập siêu. Tính cán cân xuất nhập khẩu: (0,75đ) Cán cân xuất nhập khẩu của nước ta giai đoạn 1999 - 2010 (Đơn vị: triệu USD)
Quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đang diễn ra ở nước ta đòi hỏi phải nhập khẩu với số lượng lớn tư liệu sản xuất (máy móc, thiết bị, phụ tùng, nguyên, nhiên, vật liệu).
Những tin mới hơn Những tin cũ hơn |