Vị sao gọi aminoaxit là hợp chất có cấu tạo ion lưỡng cực

Bằng cách đăng ký, bạn đồng ý với Điều khoản sử dụng và Chính sách Bảo mật của chúng tôi.

Cho các phát biểu sau:(a) Amino axit là những hợp chất có cấu tạo ion lưỡng cực.(b) Anilin có tính bazơ, dung dịch anili?

Cho các phát biểu sau:
(a) Amino axit là những hợp chất có cấu tạo ion lưỡng cực.
(b) Anilin có tính bazơ, dung dịch anilin làm hồng phenolphtalein.
(c) Hidro hóa hoàn toàn triolein thu được tristearin.
(d) Tinh bột là chất rắn, ở dạng bột vô định hình, màu trắng, không tan trong nước lạnh.
(e) Cho glyxylalanin vào Cu(OH)2 thấy tạo phức màu tím đặc trưng.
(f) Xenlulozơ có công thức là [C6H7O2(OH)3]n.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng

A. 4.

B. 3.

C. 6.

D. 5.

15:49:3925/09/2021

Amino Axit là những hợp chất cơ sở để kiến tạo nên các loại protein của cơ thể sống. Một số amino axit được dùng phổ biến trong đời sống như muối mononatri của axit glutamic dùng làm gia vị thức ăn (gọi là mì chính hay bột ngọt), axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh, methionin là thuốc bổ gan.

Câu hỏi đặt ra là: Amino axit là gì? Tính chất vật lý và tính chất của Amino axit ra sao? Cấu tạo phân tử của amino axit như thế nào và có ứng dụng gì trong đời sống? bài viết này sẽ tìm lời giải đáp cho các câu hỏi đó.

I. Khái niệm, tên gọi Amino axit

1. Amino axit là gì?

- Amino axit là loại hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino (NH2) và nhóm cacboxyl (COOH).

* Ví dụ: H2N-CH2-COOH (glyxin)

2. Tên gọi của Amino axit

• Tên thay thế: 

 axit + vị trí + amino + tên axit cacboxylic tương ứng.

* Ví dụ: H2N–CH2–COOH: axit aminoetanoic

 HOOC–[CH2]2–CH(NH2)–COOH: axit 2-aminopentanđioic

• Tên bán hệ thống: 

 axit + vị trí chữ cái Hi Lạp (α, β, γ, δ, ε, ω) + amino + tên thông thường của axit cacboxylic tương ứng.

* Ví dụ: CH3–CH(NH2)–COOH: axit α-aminopropionic

 H2N–[CH2]5–COOH: axit ε-aminocaproic

 H2N –[ CH2]6–COOH: axit ω-aminoenantoic

• Tên thông thường: 

 các amino axit thiên nhiên (α-amino axit) đều có tên thường.

Vị sao gọi aminoaxit là hợp chất có cấu tạo ion lưỡng cực
Bảng tên gọi một số amino axit

II. Tính chất vật lý của amino axit

- Các amino axit là các chất rắn không màu, vị hơi ngọt, dễ tan trong nước vì chúng tồn tại ở dạng ion lưỡng cực (muối nội phân tử), nhiệt độ nóng chảy cao (vì là hợp chất ion)

III. Cấu tạo phân tử và tính chất hóa học của Amino axit

1. Cấu tạo phân tử của amino axit

- Phân tử amino axit có nhóm cacboxyl (COOH) thể hiện tính axit và nhóm amino (NH2) thể hiện tính bazơ nên thường tương tác với nhau tạo ra ion lưỡng cực:

(dạng phân tử)             (dạng ion lưỡng cực)

- Các amino axit là những hợp chất có cấu tạo ion lưỡng cực nên chúng là chất rắn kết tinh, tương đối dễ tan trong nước và có nhiệt độ nóng chảy cao (phân hủy khi nóng chảy).

2. Tính chất hóa học của Amino axit

Các amino axit biểu hiện tính chất lưỡng tính, tính chất riêng của mỗi nhóm chức và có phản ứng trùng ngưng.

a) Tính chất lưỡng tính của amino axit

- Amino axit tác dụng với dung dịch bazơ (do có nhóm COOH)

  H2N–CH2–COOH + NaOH → H2N–CH2–COONa + H2O

- Amino axit tác dụng với dung dịch axit (do có nhóm NH2)

  H2N–CH2–COOH + HCl → ClH3N–CH2–COOH

b) Tính axit - bazơ của dung dịch amino axit

Các amino axit  (H2N)x – R – (COOH)y tác dụng lên thuốc thử màu:

- Nếu x = y thì amino axit trung tính, quỳ tím không đổi màu.

- Nếu x > y thì amino axit có tính bazơ, quỳ tím hóa xanh.

- Nếu x < y thì amino axit có tính axit, quỳ tím hóa đỏ.

c) Amino axit phản ứng este hóa của nhóm COOH

- Tương tự như axit cacboxylic, amino axit cũng có phản ứng với ancol (xt: H+) tạo este

 H2NCH2COOH + C2H5OH  H2NCH2COOC2H5 + H2O

d) Phản ứng trùng ngưng của amino axit

- Phản ứng trùng ngưng của ε và ω-amino axit tạo polime thuộc loại poliamit

nH2N – [CH2]5-COOH   -(NH – [CH2]5 – CO)n- + nH2O

Axit - aminocaproic              policaproamit

IV. Ứng dụng của amino axit

- Các amino axit thiên nhiên (hầu hết là α-amino axit) là những hợp chất cơ sở để kiến tạo nên các loại protein của cơ thể sống.

- Một số amino axit được dùng phổ biến trong đời sống như muối mononatri của axit glutamic dùng làm gia vị thức ăn (gọi là mì chính hay bột ngọt), axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh, methionin là thuốc bổ gan.

Đến đây chúng ta đã tìm hiểu xong nội dung lý thuyết về Amino axit: khái niệm, danh pháp, tính chất vật lý, tính chất hóa học, cấu tạo phân tử và ứng dụng. Nếu các em có câu hỏi hay góp ý hãy để lại bình luận dưới bài viết nhé, chúc các em thành công.

Amino axit là gì? Có những đặc tính gì nổi bật, tính chất hóa học, tính chất vật lý, thành phần cấu tạo của nó ra sao? Có rất nhiều câu hỏi thắc mắc, để giải đáp mọi câu hỏi hãy cùng Vietchem tìm hiểu kĩ hơn về amino axit thông qua bài viết dưới đây nhé!

Amino axit là gì?

Amino axit hay amino acid, axit amin là một loại hợp chất hữu cơ tạp chức mà trong phân tử có chứa đồng thời nhóm amino (-NH2) và nhóm cacbonxyl (-COOH) tương tác với nhau tạo ion lưỡng cực.

Công thức tổng quát của amino axit là R(NH2)x(COOH)y hoặc C2H 2n+2-2k-x-y(NH2)x(COOH)y.

Cấu tạo phân tử amino axit

Các nguyên tố chính cấu tạo axit amin là carbon (C), hydro (H), oxy (O), nito (N),... và một vài nguyên tố khác. Chúng liên kết với nhau theo các trình tự nhất định, các liên kết khác nhau sẽ tạo thành các phân tử khác nhau kể cả về thành phần lẫn tính chất.

Vị sao gọi aminoaxit là hợp chất có cấu tạo ion lưỡng cực

Cấu tạo phân tử Amino axit

Lịch sử hình thành, nguồn gốc của amino axit

Theo wikipedia tiếng việt:

Các axit amin đầu tiên được khám phá vào đầu thế kỷ 19. Năm 1806, hai nhà khoa học người Pháp Louis-Nicolas Vauquelin và Pierre Jean Robiquet đã khám phá ra những amino axit đầu tiên khi cô lập hợp chất trong măng tây. Đến năm 1898 thuật ngữ amino acid được sử dụng rộng rãi.

Năm 1935 William Cumming Rose đã phát hiện ra axit amin cuối cùng trong 20 axit amin phổ biến là threonine.

Cách điều chế amino axit

Amino axit được điều chế bằng cách cho thủy phân protit thông qua phương trình phản ứng sau:

(-NH-CH2-CO-)n + nH2O → nNH2-CH2-COOH

Tính chất vật lý của amino axit

  • Amino axit là một chất rắn, tồn tại dưới dạng tinh thể không màu và có vị hơi ngọt.
  • Amino acid là một hợp chất ion nên chúng có nhiệt độ nóng chảy cao.
  • Axit amin tồn tại ở dạng ion lưỡng cực nên nó dễ tan rong nước.

Tính chất hóa học của amino axit

Khả năng làm đổi màu quỳ tím của amino axit phụ thuộc vào mối quan hệ của nhóm amino và nhóm cacbonxyl  R(NH2)x(COOH)y cụ thể như sau:

        + x = y: quỳ tím không đổi màu

        + x < y: quỳ tím chuyển sang màu đỏ

        + x > y: quỳ tím chuyển sang màu xanh

  • Amino axit phân ly trong dung dịch

H2N-CH2-COOH ↔ H3N+-CH2-COO–

        + Tác dụng với axit mạnh tạo ra muối:

NH2-CH2-COOH + HCl → ClNH3-CH2-COOH

        + Tác dụng với bazo tạo ra muối và nước:

NH2-CH2-COOH + KOH → NH2-CH2-COOK + H2O

  • Tham gia phản ứng trùng ngưng:

nNH2-CH2-COOH → (- NH-CH2-CO-)n + nH2O (H+)

Khi trùng ngưng 6-amino hexanoic hoặc 7-amino heptanoic có sự tham gia của chất xúc tác, sản phẩm thu được là polime thuộc loại poliamit.

  • Amino axit phản ứng với HNO2:

HOOC-R-NH2 + HNO2 → HOOC-R-OH + N2 + H2O

Vị sao gọi aminoaxit là hợp chất có cấu tạo ion lưỡng cực

Tính chất hóa học của amino axit

Các dạng đồng phân của amino axit

Đa phần các amino axit đều có 2 dạng đồng phân lập thể, bao gồm D và L.

  • Dạng D: Amino acid trong các protein có ở các sinh vật sống dưới nước. Các đồng phân dạng D của aspartic axit có trong một số protein là kết quả của quá trình biến đổi sau dịch mã tự phát kết hợp với sự hóa già protein hoặc giống như một sản phẩm phụ của quá trình biến đổi enzyme được xúc tác bởi protein L-isoaspartyl methyltransferase.
  • Dạng L: Amino axit có vai trò quan trọng trong các protein.

Tên thay thế của amino axit

Một amino axit sẽ được đọc tên theo công thức sau đây:

  • Axit + vị trí + amino + tên axit cacboxylic tương ứng

     VD: H2N-CH2-COOH: Axit Aminoetanoic

  • Axit + Số chỉ vị trí nhóm –NH2 + amino + tên hidrocacbon no tương ứng ở mạch chính + oic

     VD: Axit 2-aminopropanoic.

  • Axit + vị trí chữ cái Hi Lạp (α, β, γ, δ, ε, ω) + amino + tên thông thường của axit cacboxylic tương ứng:

     VD: CH3-CH(NH2)-COOH : Axit α-amino propionic.

Vị sao gọi aminoaxit là hợp chất có cấu tạo ion lưỡng cực

Bảng axit amin cần nhớ

Các amino axit cấu thành nên protein

Có 20 loại amino axit được chia thành 2 loại là axit amin thiết yếu và axit amin không thiết yếu:

1. Axit amin thiết yếu

  • Lysine
  • BCAA (caline, leucine, isoleucine)
  • Phenylalanine
  • Threonine
  • Methionine
  • Histidine
  • Tryptophan

2. Axit amin không thiết yếu

  • Aspartate
  • Glutamine
  • Glutamate
  • Alanine
  • Asparagine
  • Arginine
  • Proline
  • Cysteine
  • Tyrosine
  • Serine
  • Glycine

Tác dụng của amino axit đối với sức khỏe con người

  • Amino axit đóng vai trò vô cùng quan trọng đối với cơ thể con người, nó là thành phần cấu tạo nên protein. Amino axit giúp hỗ trợ quá trình chuyển hóa, cải thiện tâm trạng, trèn luyện thể lực đồng thời duy trì phát triển cơ bắp.
  • Amino axit thiên nhiên, chủ yếu là α-amino axit được sử dụng để tổng hợp protein.
  • Glycine, glutamate là chất dẫn truyền thần kinh.
  • Tryptophan là tiền chất của chất dẫn truyền thần kinh serotonin.
  • Glycine là một trong những chất quan trọng tham gia quá trình tổng hợp porphyrins cho cơ thể.
  • Arginine có chức năng tổng hợp hormone nitric oxit.
  • Axit 6-amino hexanoic và 7-amino heptanoic tham gia sản xuất tơ nilon – 6 và 7.

Các thực phẩm giàu amino axit nhất mà bạn có thể bổ sung cho cơ thể đó là các loại thực phẩm từ thịt động vật, trứng và thịt gia cầm. Nhờ quá trình tiêu hóa thức ăn, protein được phân giải thành nhiều loại axit amin riêng biệt và được hấp thụ từ ruột vào máu tới các cơ quan trên cơ thể. Tại đây chúng sẽ được sử dụng để tổng hợp các protein đặc hiệu để đáp ứng cho các nhu cầu của cơ thể, phát triển cơ bắp đồng thời điều chỉnh lượng chức năng của hệ miễn dịch.

Vị sao gọi aminoaxit là hợp chất có cấu tạo ion lưỡng cực

Tác dụng của axit amin

Vai trò của các amino axit thiết yếu

Mỗi amino axit thiết yếu đều đem đến những tác dụng rất tuyệt vời cho cơ thể:

  • Methionine: đóng vai trò hỗ trợ trao đổi chất và giải độc cho cơ thể. Đồng thời nó rất cần thiết cho sự phát triển của mô, selen và các khoáng chất thiết yếu cho sức khỏe.
  • Leucine: có vai trò sửa chữa chức năng cơ bắp, giúp điều chỉnh lượng đường trong máu, kích thích chữa lành các vết thương và sản xuất hormone tăng trưởng.
  • Phenylalanine: đây là chất không thể thiếu trong cấu trúc, chức năng của protein, enzyme và cả trong quá trình sản xuất ra các axit amin khác.
  • Valine: Giúp kích thích tăng trưởng, tái tạo cơ bắp và tham gia quá trình bổ sung năng lượng cho cơ thể.
  • Threonine: có tác dụng chuyển hóa chất béo và tham gia chức năng miễn dịch. Đây là thành phần chính tạo nên các protein là cấu trúc quan trọng của da (collagen) và mô liên kết (elastin).
  • Tryptophan: giúp duy trì cân bằng nito cho cơ thể. Nó là tiền chất dẫn truyền thần kinh giúp điều chỉnh cảm giác thèm ăn, cơn buồn ngủ và trạng thái cảm xúc.
  • Isoleucine: có cai trò quan trọng trong hệ miễn dịch, hỗ trợ sản xuất huyết sắc tố và phân bổ năng lượng.
  • Lysine: Tham gia vào quá trình tạo ra năng lượng, sản xuất hormone, enzyme, hấp thụ canxi. Ngoài ra nó còn thực hiện các chức năng miễn dịch, tổng hợp collagen và elastin.
  • Histidine: được dùng để tạo ra chất dẫn truyền thần kinh quan trọng trong việc tạo ra phản ứng miễn dịch, hệ sinh dục, chức năng hệ tiêu hóa và chu kỳ giấc ngủ.

Qua bài viết bạn có thể thấy các amino axit giữ vai trò cực kỳ quan trọng trong các quá trình chuyển hóa năng lượng của cơ thể. Hy vọng những chia sẻ trên các bạn đã hiểu được amino axit là gì? và những đặc điểm, tính chất và tác dụng vô cùng quan trọng của nó đối với sức khỏe con người. Nếu bạn vẫn còn thắc mắc hãy để lại bình luận bên dưới để được giải đáp hoặc truy cập websie https://ammonia-vietchem.vn/ xem thêm những bài viết mới nhất nhé!

 Xem thêm: