Việt dự báo thời tiết bằng tiếng Hàn

Đối với cuộc sống hằng ngày, thì chủ đề khí hậu và thời tiết luôn là mối quan tâm của mỗi chúng ta. Bởi thời tiết mỗi ngày luôn ảnh hưởng đến kế hoạch di chuyển, học tập, làm việc, sự kiện, sức khỏe... của chúng ta. Chính vì thế, chủ đề về Khí hậu Thời tiết luôn được trao đổi nhiều lần trong hội thoại giao tiếp hằng ngày. Hãy cùng du học Hàn Quốc Thanh Giang tìm hiểu sâu và rộng hơn về các mẫu câu, từ vựng, bài hát trong chủ đề Hiện tượng thiên nhiên này nhé!

Việt dự báo thời tiết bằng tiếng Hàn

Tổng quan về thời tiết và khí hậu Hàn Quốc

Khí hậu Hàn Quốc

Nằm ở vùng khí hậu ôn đới ở phía Bắc bán cầu, Hàn Quốc mang vẻ đẹp của 4 mùa rõ rệt xuân, hạ, thu đông. Nổi bật 2 thái cực ở Hàn Quốc chính là Seoul và đảo Jeju.

Khu vực Thủ đô Seoul có mùa đông lạnh khô, mùa xuân hoa đua nở - tiết trời ấm áp, mùa hè nóng nhưng không nóng ẩm như nước ta, mùa thu rất dễ chịu với hàng lá phong đỏ vàng nhuộm cả dãy đường nhưng mùa thu lại không kéo dài. Mang một hình thái khí hậu đối lập ngược lại chính là đảo Jeju. Mùa hè mưa nhiều, mùa đông se lạnh và tương đối khô.

Mỹ cảnh 4 mùa Hàn Quốc

Vẻ đẹp 4 mùa khác nhau của Hàn Quốc là thế, đấy là vì sao chùm phim truyền hình “bom tấn” về “4 mùa” lại nổi tiếng toàn cầu như vậy. Nếu có thời gian, chúng ta hãy thưởng thức cảnh sắc Hàn Quốc 4 mùa qua những thước phim đình đám sau nhé:

  • Trái tim mùa thu (2000) 가을동화 diễn xuất Song Hye Kyo
  • Bản tình ca mùa đông (2002) 겨울연가 diễn xuất Choi Ji Woo
  • Hương mùa hè (2003) 여름향기 diễn xuất Son Ye Jin
  • Điệu valse mùa xuân (2006) 봄의왈츠 diễn xuất Han Hyo Joo

Qua 4 tiêu đề phim như trên, mình xin giới thiệu với các bạn từ vựng của 4 mùa như sau:
사계절: 4 mùa

  • : mùa xuân
  • 여름: mùa hạ
  • 가을: mùa thu
  • 겨울: mùa đông

Khí hậu Hàn Quốc các giai đoạn trong năm

Các mốc thời gian của khí hậu xứ sở kim chi như sau:
(Thời gian trong bài viết này sẽ được tính theo dương lịch)

  • Tháng 3, mùa xuân được bắt đầu, có rét nàng Bân dịu ngọt
  • Tháng 4 - tháng 5, trăm hoa đua sắc nở rộ vào tầm khi nhiệt độ ở ngưỡng 16-19 độ C
  • Tháng 6 -tháng 7, trời rất hay mưa nên thường được gọi là “mùa mưa”. Khi mùa mưa kết thúc thì mùa hạ bắt đầu
  • Tháng 8: thời điểm nóng nhất trong năm với nhiệt độ 23-30 độ C. Kèm theo đó là hơi nước bốc lên khiến ta thấy nóng oi bức. Thời điểm này, người dân xứ kim chi thường đi nghỉ mát ở các bãi biển, bể bơi hoặc các thung lũng để tránh nóng
  • Tháng 9: thời tiết dần trở nên mát mẻ hơn
  • Tháng 10: Mùa thu bắt đầu, trời không nóng không lạnh, rất dễ chịu. Đây là thời điểm tốt nhất để ghé thăm Hàn Quốc. 
  • Tháng 11, 12: Thời tiết lạnh dần
  • Tháng 1: Thời điểm lạnh nhất trong năm, nhiệt độ có thể xuống đến -7 độ C

Qua bài viết trên, mình xin giới thiệu một số từ cơ bản để miêu tả Thời tiết Khí hậu xứ sở hanbok nhé:

  • 덥다: Nóng
  • 춥다: Lạnh
  • 따뜻하다 : Ấm áp
  • 시원하다: Mát mẻ
  • 시원하다: dễ chịu
  • 꽃샘추위 rét nàng Bân
  • 단풍 cây phong đỏ
  •  눈내리다:Tuyết rơi

HƯỚNG DẪN cách nói nhiệt độ trong tiếng Hàn

Việt dự báo thời tiết bằng tiếng Hàn

Nói về nhiệt độ trong tiếng Hàn thì ta dùng số hán Hàn, nếu độ âm thì dùng 영하 (nghĩa là “dưới không”)

7 độ:  

-7 độ: 영하 

Học từ vựng về Thời tiết Hàn Quốc qua bài hát

Trên đây, Thanh Giang đã giới thiệu đến các bạn các từ vựng cơ bản nhất về chủ đề Thời tiết rồi. Hãy thử luyện tập bằng cách nghe và tập dịch bài hát sau nhé: 

Bài hát: 오늘의날씨 Thời tiết hôm nay

https://youtu.be/roWJL-kbX48

(Điệp khúc

오늘날씨어때요

오늘은할까요

해가쨍쨍

비가주룩

바람쌩쌩

눈이펑펑)

해가떴네? 밖에나가자!

오늘날씨

해가쨍쨍

오늘날씨

땀이뻘뻘

(Điệp khúc)

비가오네? 장화신자!

오늘날씨

비가주룩

오늘날씨

첨벙첨벙

(Điệp khúc)

바람분다! 날리자!

오늘날씨

바람쌩쌩

오늘날씨

연이훨훨

(Điệp khúc)

눈이다! 눈사람만들자!

오늘날씨

눈이펑펑

오늘날씨

눈사람

(Điệp khúc

Thời tiết hôm nay thế nào

Hôm nay sẽ làm gì nhỉ

Mặt trời chói chang

Mưa ào ào

Gió xào xạc

Tuyết thì nhiều nhiều)

Mặt trời ló rồi? Ra ngoài chơi thôi!

Thời tiết hôm nay

Mặt trời chói chang

Thời tiết hôm nay

Mồ hôi ròng ròng

(Điệp khúc)

Mưa đến sao? Đi ủng vào thôi

Thời tiết hôm nay

Mưa ào ào

Thời tiết hôm nay

Lõm bõm lõm bõm

(Điệp khúc)

Gió thổi kìa! Thả diều thôi

Thời tiết hôm nay

Gió xào xạc

Thời tiết hôm nay

Diều phấp phới

(Điệp khúc)

Tuyết kìa! Nặn người tuyết thôi

Thời tiết hôm nay

Tuyết thì nhiều nhiều

Thời tiết hôm nay

Người tuyết

Tổng hợp các bộ từ vựng về chủ đề “Thời tiết và Khí hậu” bằng tiếng Hàn

날씨 thời tiết
일기에보 dự báo thời tiết
날씨가좋다thời tiết đẹp
날씨가나쁘다/좋다: Thời tiết xấu

Với chủ đề Thời tiết, chúng ta có thể ra làm các mảng như sau:

Các từ vựng cơ bản cần biết

계절: Mùa
: mùa xuân
여름: mùa hạ
가을: mùa thu
겨울: mùa đông

우기, 장마철, 장마: Mùa mưa
건기: Mùa khô
 

사계절: 4 mùa

사게절이뚜렷하다 : 4 mùa rõ rệt

기후 – Khí hậu
습기– Độ ẩm
기온 / 온도 – Nhiệt độ

일교차 : nhiệt độ khác nhau
trong ngày
공기 : không khí
 황혼 : hoàng hôn
일출 : bình minh          

 날씨가맑다: thời tiết trong lành
온화한기후 : khí hậu ôn hòa
최저기온: nhiệt độ thấp nhất
최고기온: nhiệt độ cao nhất

덥다: Nóng
춥다: Lạnh
따뜻하다 : Ấm áp
시원하다: Mát mẻ
시원하다: dễ chịu

젖다, 눅눅하다: Ẩm ướt
젖은상태 – điều kiện ẩm ướt
건조하다 khô hạn

Thiên văn học và Thiên tai

• Thiên văn học

, : Mặt trăng
초승달 : trăng lưỡi liềm, trăng khuyết
보름달: trăng rằm 

태양 () : Mặt trời
햇살 : tia nắng
햇빛 ánh nắng

 창공 (하늘) : bầu trời
하늘이맑다: trời trong xanh 

, 스타:  Sao, ngôi sao
유성 : sao băng 

일식 : Nhật thực
월식 : Nguyệt thực
지구 : địa cầu, trái đất

천재 : Thiên tai

천둥: Sấm (천둥이치다 sấm rền)
번개: sét (번개가치다 sét đánh)
번개: Chớp


뇌우 : cơn giông tố
푹풍 : Cơn lốc
강풍: Cuồng phong, gió bão
태풍 : Bão

지진 : Động đất
해일 : Sóng thần
폭풍해일 : triều cường do dông bão

가뭄 : hạn hán
홍수: Lũ lụt

 Các hiện tượng: gió, sương, tuyết, mây & mưa

바람: Gió
-    바람불다: Gió thổi
-    몬순 (계절풍): Gió mùa
-    선풍: Gió lốc
-    회오리바람: Gió xoáy, lốc xoáy, vòi rồng
-    돌풍: Gió giật

안개: Sương
-    안개가끼다 sương giăng
-    물안개: Sương mù
-    밤안개: Sương đêm
-    새벽안개: Sương sớm, sương ban mai

: Tuyết
-    눈내리다– Tuyết rơi
-    폭설: Bão tuyết
-    눈이많이오다 tuyết rơi nhiều
-    싸락눈: tuyết hạt, tuyết hột
-    서리: sương băng
-    진눈깨비: Mưa tuyết
-    첫눈: Tuyết đầu mùa
-    함박눈: Bông tuyết

구름: Mây
-    먹구름: Mây đen
-    구름이끼다 mây giăng
-    뭉게구름mây tích, Đám mây lớn trông như bông tích tụ

: Mưa
-    빗방올: Hạt mưa (từ trời rơi xuống)
-    빗물: Nước mưa (đọng lại)
-    보슬비, 이슬비, 가랑비: Mưa bay (mưa phùn)
-    스콜: Mưa ngâu (mưa không liên tục, rả rích, “mưa sụt sùi”)
-    여우비: Mưa bất chợt trong ngày nắng, mưa bóng mây
-    소나기: Mưa rào
-    폭우: Mưa to
-    산성비: Mưa axit
-    폭풍우: Mưa bão
-    무지개: Cầu vồng

 TỔNG HỢP từ vựng miêu tả 4 mùa Hàn Quốc: combo bao đủ A-Z

Việt dự báo thời tiết bằng tiếng Hàn

mùa xuân

날씨가따뜻하다 thời tiết ấm áp

꽃이피다 hoa nở

꽃샘추위rét nàng Bân (Cái rét đầu xuân khi hoa nở với ý nghĩa là cái lạnh ghen tị với việc hoa nở)

쌀쌀하다 se se lạnh

황사 cát vàng (bụi vàng xuất hiện ở mùa xuân HQ)

황사가심하다 cát vàng dày đặc

여름 mùa hè

날씨가덥다 thời tiết nóng

햇빛이강하다 nắng gắt

장마 mưa rào đầu mùa hạ

장마철mùa mưa rào

장마가시작되다 mùa mưa bắt đầu

비가많이오다 mưa nhiều

습기가올리다 độ ẩm tăng lên

습도 nồng độ hơi nước (trong không khí)

습도가높아지다 nồng độ hơi nước cao lên

홍수 lũ lụt

홍수가나다 xảy ra trận lũ lụt

더위를먹다 say nắng

폭염 : sự nóng bức, sự oi ả

냉방: phòng lạnh

자외선: tia UV               

가을 mùa thu

날씨가시원하다 thời tiết mát mẻ

단풍 cây phong đỏ

단풍이들다 lá phong  rơi rụng

하늘이맑다 bầu trời trong sáng

하늘이높다 bầu trời cao vút

대풍 cơn gió to

태풍 cơn bão

태풍이생기다 cơn bão xuất hiện

태풍이갑자기오다 cơn bão bất ngờ ập đến

태풍이지나가다cơn bão đi qua

미세먼지 bụi nhỏ

- 초미세먼지 bụi siêu nhỏ

- 미세먼지농도가높다 nồng độ bụi nhỏ cao

겨울 mùa đông

날씨가춥다 thời tiết lạnh

날씨가흐리다 thời tiết u ám

폭설이발생되다 bão tuyết xảy ra

건조하다 khô hạn

습도가낮다 nồng độ hơi nước thấp

고드름 – cây băng, (Cây gậy băng được treo lơ lửng trên không do nước bị đóng băng khi chảy xuống)

: Tuyết (Xem thêm từ vựng về Tuyết ở trên)

난방 : sưởi ấm, phòng ấm                  

Các mẫu câu về chủ đề Thời tiếng bằng tiếng Hàn

Hội thoại mẫu:

A: 오늘은날씨가어떻습니까? Hôm nay thời tiết thế nào?

B: 날씨가좋습니다. Thời tiết tốt

A: 덥습니까? Có nóng không?

B: 아니오, 덥지않습니다. Không, không nóng

A: 춥습니까? Có lạnh không?

B: 아니오, 춥지않습니다. 오늘은따뜻합니다. Không, không lạnh. Hôm nay trời ấm áp

Các câu miêu tả vào mỗi mùa:

>>> Mùa thu: 

단풍예뻐요 : Lá phong thay màu đẹp thật
가을에는낙엽많이떨어져요 : Vào mùa thu, rất nhiều lá rơi xuống mặt đất
가을에는곡식수확해요 : Ngũ cốc được thu hoạch vào mùa thu
가을에는일교차크기때문에겉옷해요해요: Bạn nên chuẩn bị quần áo ngoài (như áo khoác) vào mùa thu vì nhiệt độ có thể rất khác so với buổi sáng

>>> Mùa hè:

날씨너무더워서나가요 : Nó quá nóng, vì vậy tôi không thể ra ngoài
저는바다에서수영하고싶어요 : Tôi muốn đi bơi ở biển
냉방중이다 : Phòng này đang được điều hòa lạnh
여름에는일찍떠요 : Vào mùa hè, mặt trời mọc sớm
피부보호하기위해여름에는돼요돼요돼요 : Để bảo vệ làn da của bạn, bạn cần sử dụng tấm chắn nắng vào mùa hè

>>> Mùa xuân:

피고있어요 : Hoa đang nở
에는꽃가루알레르기조심해해요: Bạn cần phải cẩn thận về dị ứng phấn hoa vào mùa xuân
황사피하기위해마스크써야해요 : Bạn nên đặt mặt nạ vào mùa xuân để tránh bụi màu vàng

Trên đây là tổng hợp của Thanh Giang về bộ từ vựng siêu đầy đủ về chủ đề Thời tiết trong tiếng Hàn. Hy vọng rằng đã mang lại được thêm cho các bạn những kiến thức bổ ích không chỉ về từ vựng tiếng Hàn mà còn về khí hậu đất nước Hàn Quốc xinh đẹp nữa.

Chúc các bạn học tốt và thành công!

CLICK NGAY để được tư vấn và hỗ trợ MIỄN PHÍ

Chat trực tiếp cùng Thanh Giang 

Việt dự báo thời tiết bằng tiếng Hàn

Link facebook: https://www.facebook.com/thanhgiang.jsc

>>> Link Zalo: https://zalo.me/0964502233

>>> Link fanpage

Nguồn: https://duhoc.thanhgiang.com.vn