Những bạn du học sinh Hàn Quốc có thể chuyển đổi từ visa D2 [visa du học sinh] sang visa E7 để có thể làm việc lâu dài cũng như định cư ở Hàn Quốc. Vậy visa E7 thực chất là gì?
Visa E7 được hiểu là diện visa được Chính phủ Hàn cấp cho lao động tay nghề cao [E7 Visa Korea hay còn gọi là Thợ lành nghề] và có kinh nghiệm chuyên môn trong những ngành công nghiệp gốc tại Hàn, có mong muốn ở lại Hàn Quốc để định cư và làm việc lâu dài.
Ngành công nghiệp gốc còn được gọi là ngành công nghiệp cơ sở, là những ngành nghề ưu tiên cấp visa cho lao động nước ngoài. Ngành công nghiệp gốc bao gồm những nhóm ngành như: công nghiệp đúc, công nghiệp khuôn, công nghiệp chế biến nhựa, công nghiệp xử lý nhiệt, công nghiệp xử lý bề mặt, ngành công nghiệp Hàn…
2. Những thông tin cần nắm về Visa E7 Hàn Quốc
2.1. Điều kiện để được cấp visa E7
Điều kiện cấp visa E7 tương đối khó khăn, nếu muốn được cấp loại visa này, người lao động bắt buộc phải đáp ứng các điều kiện tùy vào từng trường hợp sau.
2.1.1. Người lao động không trong ngành công nghiệp gốc
Đối với người lao động không làm trong doanh nghiệp ngành công nghiệp gốc, cần phải đáp ứng những điều kiện sau:
- Tối thiểu phải có bằng trung cấp chuyên nghiệp trở lên.
- Người lao động phải được một doanh nghiệp tiếp nhận vào làm việc.
- Có hợp đồng lao động với mức lương trên 1.9 triệu won/tháng.
- Người lao động phải có mã thuế thu nhập cá nhân [Có hợp đồng sử dụng lao động đầy đủ và rõ ràng của doanh nghiệp tại Hàn Quốc].
- Phải có kinh nghiệm làm việc cho chuyên ngành học ít nhất là 3 năm.
- Có đầy đủ các loại giấy tờ liên quan như: Đơn xin tự nguyện làm việc, hộ chiếu, ảnh… đã được dịch sang tiếng Hàn và có dấu xác nhận của Đại sứ quán.
2.1.2. Người lao động trong ngành công nghiệp gốc
Đối với người lao động làm việc cho doanh nghiệp làm trong ngành công nghiệp gốc của Hàn Quốc cần đáp ứng những điều kiện sau:
- Tốt nghiệp THPT.
- Đã có trên 3 năm kinh nghiệm làm việc tại Hàn Quốc.
- Người lao động được chủ xác nhận làm việc tốt và chủ doanh nghiệp muốn ký tiếp hợp đồng lao động.
- Có hợp đồng lao động từ 1,9 triệu won/ tháng trở lên với thời hạn trên 2 năm.
- Độ tuổi: Phải dưới 35 tuổi.
Lưu ý: đối với thợ Hàn thì phải có kinh nghiệm trên 5 năm, có đủ các loại giấy tờ như: Đơn xin tự nghiện, hộ chiếu, ảnh,… đã được dịch sang tiếng Hàn và có dấu xác nhận của Đại Sứ Quán.
Việc cấp visa E7 Hàn Quốc rất khắt khe và có thể nói là khá khó khăn. Do vậy, nếu bạn có mong muốn được sang Hàn Quốc làm việc với loại visa E7 này, thì cần phải tìm hiểu và chuẩn bị thật kỹ để tránh lãng phí tiền của bạn nhé!
2.1.3. Du học sinh Hàn Quốc
Trường hợp nếu bạn là du học sinh ở Hàn Quốc thì việc có được visa E7 sẽ dễ dàng hơn nhiều. Sinh viên nước ngoài sau khi tốt nghiệp có thể chuyển đổi visa D2 sang E7. Đặc biệt khi du học nghề Hàn Quốc, bạn sẽ được nhận chứng chỉ nghề quốc gia và bằng cao đẳng nghề. Thêm vào đó, trong quá trình học bạn sẽ có hơn 1 năm học và thực tập nghề ở một công ty. Vì vậy, khi xét cấp visa thì bộ tư pháp cùng cục xuất nhập cảnh đã có hồ sơ của trường nghề cùng với công ty mà bạn thực tập. Chỉ cần chủ nhận và xác minh tay nghề phù hợp làm lâu dài ở Hàn là bạn sẽ có nhiều cơ hội được cấp visa E7.
2.2. Điều kiện để chuyển từ visa D2 sang visa E7 là gì?
Nhiều du học sinh Hàn Quốc muốn chuyển từ visa D2 sang visa E7 để có thể hưởng nhiều chế độ cũng như quyền lợi hơn. Tuy nhiên, muốn chuyển sang visa E7 cần đáp ứng các điều kiện sau:
- Độ tuổi: >> Loại 1: Người quản lý
Stt
Tên ngành nghề [tiếng Việt]
Tên ngành nghề [tiếng Hàn]
Mã
1
Giáo sư cao cấp của tổ chức kinh tế
경제이익단제 고워임원
S110
2
Các giám đốc điều hành cao cấp
기업 고워임원
1120
3
Quản lý hỗ trợ quản lý
경영지원 관리자
1202
4
Quản lý giáo dục
교육관리자
1312
5
Bảo hiểm và giám đốc tài chính
보헙 및 급융관리자
1320
6
Quản lý liên quan đến văn hóa , nghệ thuận , thiết kế, video
문화. 예술. 디지인 및 영상간력 관리지
1340
7
Quản lý thông tin truyền thông
정부통신관력관리자
1350
8
Quản lý dịch vụ chuyên nghiệp khác
기타 전문서비스 관리자
1390
9
Quản lý xây dựng và khai thác mỏ
건설 및 광업관력리자
1411
10
Quản lý sản xuất sản phẩm
제품생산관력 관리자
1413
11
Quản lý nông – lâm – ngư nghiệp
농림. 어업 관력관리자
14901
12
Trưởng phòng kinh doanh – bán hàng
영업 및 관매관력 관리자
1511
13
Quản lý vận tải
운송관력 관리자
1512
14
Quản lý nhà ở, du lịch, giải trí , thể thao
숙박. 여행. 오락 및 스포츠관리자
1521
15
Quản lý dịch vụ ăn uống
음식서비스관력관리자
1522
\>>> Loại 2: Các chuyên gia và công việc liên quan
Stt
Tên ngành nghề [tiếng Việt]
Tên ngành nghề [tiếng Hàn]
Mã
1
Chuyên gia khoa học đời sống
생명과학 전문가
2111
2
Chuyên gia khoa học tự nhiên
자연과학 전문가
2112
3
Chuyên gia vật lý
물리학 전문가
21121
4
Chuyên gia hóa chất
화학 전문
21122
5
Chuyên gia thiên văn học và khí tượng
천문 및 기산학 전문가
21123
6
Chuyên gia nghiên cứu khoa học xã hội
사회과학 연구원
212
7
Kỹ thuật viên phần cứng máy tính
컴퓨터 하드웨어 기술자
2211
8
Kỹ thuật viễn thông
통신공학기술자
2212
9
Thiết kế và phân tích hệ thống máy tính
컴퓨터시스템설계 및 분석가
2221
10
Nhà phát triển phần mềm hệ thống
시스템소프트웨어 개발자
2222
11
Nhà phát triển phần mềm ứng dụng
응영소프트웨어 개발자
2223
12
Nhà phát triển cơ sở dữ liệu
데이터베이스 개발자
2224
13
Nhà phát triển hệ thống mạng
네트워크 시스템 개발자
2225
14
Chuyên gia bảo mật máy tính
컴퓨터 보안 전문가
2226
15
Nhà thiết kế web và đa phương tiện
웹 및 멀티미디어 기획자
2227
16
Nhà phát triển web
웹 개발자
2228
17
Kiến trúc sư và kỹ sư kiến trúc
건축가 및 건축공학 기술자
2311
18
Chuyên gia xây dựng
토목공학 전문
2312
19
Kỹ sư cảnh quan
조경기술자
2313
20
Chuyên gia thiết kế đô thị và giao thông vận tải
도시 및 교통성계 전문가
2314
21
Kỹ sư hoá chất
화학공학 기술자
2321
22
Kỹ thuật kim loại và vật liệu
급속. 재료공공학 기술자
2331
23
Kỹ thuật môi trường
환경공헉 기술자
2341
24
Kỹ thuật điện
전기공학 기술자
2351
25
Kỹ thuật điện tử
전자공학 기술자
2352
26
Kỹ thuật cơ khí
기계공학 기술자
2353
27
Kỹ thuật thực vật
플랜트공학 기술자
23532
28
Ô tô . Xe máy. Đóng tàu. Đường sắt. Xe đạp đường sắt
자동차. 조선. 비형기. 철도섬공
2392
29
Kỹ thuật khí và năng lượng
가스. 에너지 기술자
2393
30
Kỹ thuật ôtô
차량공학 전문가
S2353
31
Card one
캐드원
2396
32
Y tá
간호사
2430
33
Giảng viên đại học
대학강사
2512
34
Chuyên gia giáo dục khác
기타 교육관력 전문가
25919
35
Các trường nước ngoài. Cơ sở giáo dục nước ngoài . Giáo viên của các trường quốc tế tài năng
외국인학교 . 외국교육기관. 국제학교. 영재학교등의교사
2599
36
Chuyên gia pháp lý
법률관력 전문가
261
37
Chuyên viên quản lý chính phủ
정부행정 전문가
2620
38
Nhân viên cơ quan đặc biệt
특수기과 행정요원
S2620
39
Chuyên gia chẩn đoán và quản lý
경영 및 진단 전문가
2715
40
Chuyên gia tài chính và bảo hiểm
금융 및 보험전문가
272
41
Chuyên gia phát triển sản phẩm
상품기회 전문가
2731
42
Chuyên gia phát triển sản phẩm du lịch
여행상품 개발자
2732
43
Chuyên gia quảng cáo và PR
광고 및 홍보전문가
2733
44
Chuyên gia nghiên cứu
조사전문가
2734
45
Kế hoạch sự kiện
행사 기획자
2735
46
Nhân viên bán hàng ở nước ngoài
행외영업원
2742
47
Nhân viên kinh doanh kỹ thuật
기술 영업원
2743
48
Chuyên gia quản lý kỹ thuật
기술 경영 전문가
S2743
49
Người phiên dịch, dịch thuật
본역. 통역가
2812
50
Người phát ngôn
아나운서
28331
51
Thiết kế
디자이너
285
52
Thiết kế liên quan đến video
영상관력디자이너
S2855
\>>> Loại 3: Nhân viên văn phòng
Stt
Tên ngành nghề [tiếng Việt]
Tên ngành nghề [tiếng Hàn]
MÃ NGÀNH
1
Các cửa hiệu miễn thuế hoặc Nhân viên bán hàng tại thành phố . Giáo dục tiếng anh tại Jeju
면세점또는 제주영어교육도시내 판매사무원
31215
2
Thư ký vận chuyển hàng không
항공운송 사무원
31264
3
Nhân viên tiếp tân khách sạn
호텔 접수 사무원
3922
4
Nhân viên điều phối y tế
의료코디네이터
S3922
\>>> Loại 4: Nhân viên, công nhân dịch vụ
Stt
Tên ngành nghề [tiếng Việt]
Tên ngành nghề [tiếng Hàn]
Mã
1
Công nhân vận tải
운송서비스 종사자
431
2
Hướng dẫn thông tin du lịch
관광통역 안내원
43213
3
Đại lý sòng bạc
카지노 딜러
43291
4
Đầu bếp và nấu ăn
주방장 및 조리사
441
\>>> Loại 5: Nông, Lâm, Ngư nghiệp, Công nhân có tay nghề
Stt
Tên ngành nghề [tiếng Việt]
Tên ngành nghề [tiếng Hàn]
Mã
1
Chăn nuôi tập trung
농축축산어업 숙련기능인
610
2
Thú cưng
동문사육사
61395
3
Kỹ sư nuôi hải sâm
해삼양식기술자
63019
\>>> Loại 6: Nhân viên chức năng và công việc có liên quan
Stt
Tên ngành nghề [tiếng Việt]
Tên ngành nghề [tiếng Hàn]
Mã
1
Nhân viên lò mổ Halal
할랄 도축원
7103
2
Nhân viên sản xuất và điều chỉnh dụng cụ
악기제조 및 조율사
7303
3
Nhân viên làm ngành công nghiệp gốc có tay nghề cao
뿌리산업체숙련기능공
740
4
Tổng công ty xây dựng và sản xuất thợ thủ công lành nghề
일반 제조업체 및 건설업체 숙련기능공
700
5
Thợ hàn tàu thuỷ
조선용접공
7430
6
Bảo dưỡng máy bay
항공기장비원
7521
Trên đây là thông tin đầy đủ về visa E7 và những ngành nghề được ưu tiên khi xét visa E7. Hy vọng bài viết đã đem đến chia sẻ hữu ích, giúp bạn tìm hiểu về visa E7 đầy đủ và chi tiết nhất. Nếu còn bất kỳ câu hỏi nào về các điều kiện, thủ tục xin visa E7 Hàn Quốc hãy liên hệ tới Thanh Giang qua số hotline 091 858 2233 hoặc khung “chat” để được tư vấn hoàn toàn miễn phí nhé!
E7 1 và E7 3 khác nhau như thế nào?
Visa E-7 sẽ được chia thành 4 nhóm chính, đó là: nhân lực chuyên môn 전문인력 [E-7-1], nhân lực chuẩn chuyên môn [E-7-2] 준전문인력, nhân lực cho nhóm ngành nghề thông thường 일반기능인력 [E-7-3] và nhân lực phổ thông có tay nghề 숙련기능 점수제인력 [E-7-4].
Visa E7 1 bảo lãnh được những ai?
Với visa E7-1 Hàn Quốc, đương đơn có thể được quay về Việt Nam thăm người thân trong thời gian hợp đồng lao động. Ngoài ra, với visa diện này, người lao động được phép bảo lãnh gia đình bao gồm vợ/chồng, con cái, cha mẹ sang đây cùng nhau sinh sống, học tập và làm việc.
E7 Hàn Quốc bao nhiêu tiền?
Để đi theo diện kỹ sư Hàn Quốc Visa E-7-3 thì người lao động phải chi trả một khoản phí không hề nhỏ. Mức phí để người lao động tham gia vào diện visa E-7-3 tại NUBISU dao động khoảng 9.500 – 10.500 USD tùy theo ngành nghề, tùy theo đơn hàng tuyển dụng mà mức phí sẽ có sự biến động.
Visa E7 Hàn Quốc có thời hạn bao lâu?
Thời hạn của visa lao động E7. Visa E7 được cho là loại visa có thời hạn lâu dài bởi người động thường sẽ buộc phải ký hợp đồng với doanh nghiệp, công ty Hàn Quốc từ 2 – 5 năm. Nếu như người lao động làm việc trong vòng 2 năm mới được sở hữu quyền đăng ký visa F2 - một loại visa thường trú.