Vở bài tập Lịch sử lớp 4 trang 11 12

Mục lục Giải Vở bài tập Lịch sử lớp 4 Bài 1: Nước Văn Lang

Vở bài tập Lịch sử lớp 4 trang 5 Câu 1: Đánh dấu × vào ô trước ý đúng nhất

Nước Văn Lang ra đời cách ngày nay khoảng bao nhiêu năm?

Khoảng 700 năm.

Khoảng 1700 năm.

Khoảng 2700 năm.

Khoảng 3700 năm.

Trả lời:

Khoảng 2700 năm.

Vở bài tập Lịch sử lớp 4 trang 5 Câu 2: Quan sát các hình sau

Hãy điền tên vật trong các hình đã quan sát vào chỗ thích hợp:

- Có công dụng trong cuộc sống:

+ Dùng để làm ruộng:

+ Dùng cho sinh hoạt, ăn, uống:

+ Dùng để làm quần áo:

+ Dùng làm đồ trang sức:

+ Dùng làm vũ khí:

- Là sản phẩm của nghề:

+ Đúc đồng:

+ Làm đồ gốm:

+ Ươm tơ, dệt vải:

Trả lời:

- Có công dụng trong cuộc sống:

+ Dùng để làm ruộng: lưỡi cày bằng đồng.

+ Dùng cho sinh hoạt, ăn, uống: muôi [vá, môi] bằng đồng, đồ gốm, lưỡi câu.

+ Dùng để làm quần áo: mảnh vải.

+ Dùng làm đồ trang sức: vòng trang sức bằng đồng, hình nhà sàn [trang trí trên trống đồng]

+ Dùng làm vũ khí: giáo mác bằng đồng, dao găm bằng đồng, rìu lưỡi xéo bằng đồng.

- Là sản phẩm của nghề:

+ Đúc đồng: Muôi [vá, môi], lưỡi cày, rìu lưỡi xéo, vòng trang sức; lưỡi câu; giáo mác, dao găm;

+ Làm đồ gốm: đồ gốm

+ Ươm tơ, dệt vải: mảnh vải, hình nhà sàn

Vở bài tập Lịch sử lớp 4 trang 6 Câu 3 : Điền các từ ngữ: lạc hầu, lạc tướng, vua, nô tì, lạc dân vào chỗ trống của sơ đồ cho đúng

Trả lời:



Vở bài tập Lịch sử lớp 4 trang 7 Câu 4: Qua quan sát hình và đọc bài trong SGK, em hãy điền vào các cột để biết người Lạc Việt ăn, mặc, ở, sinh hoạt lễ hội như thế nào?

Ăn

Mặc và trang sức

Lễ hội

Trả lời:

Ăn

Mặc và trang sức

Lễ hội

Gạo, khoai, đỗ, hoa quả, rau dưa hấu. Biết làm bánh giày, làm mắm, nấu xôi. 

Phụ nữ thích đeo hoa tai và nhiều vòng tay bằng đá, đồng.

Ở nhà sàn để tránh thú dữ và họp nhau thành các làng

Hóa trang, vui chơi nhảy múa ngày hội làng. Đua thuyền trên sông, đấu vật.

Vở bài tập Lịch sử lớp 4 trang 7 Câu 5: Viết một đoạn văn ngắn nói về cuộc sống ăn, ở, sinh hoạt lễ hội của người Lạc Việt thời Hùng Vương.

Trả lời:

Dưới thời Hùng Vương, người Lạc Việt đã có những nét đặc trưng riêng về cuộc sống ăn, ở, sinh hoạt lễ hội. Thức ăn của người Lạc Việt chủ yếu là gạo, khoai, đỗ cộng thêm hoa quả. Họ cũng biết làm bánh giày, làm mắm, biết nấu xôi và gói bánh chưng. Người Lạc Việt đều ở nhà sản để tránh thú dữ và họp nhau thành các làng bản. Trong năm, các lễ hội, trò chơi được tổ chức rất nhiều. Có thể nói, đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Lạc Việt thời kì này thật phong phú, yên bình.

Xem thêm lời giải sách bài tập Lịch sử lớp 4 hay, chi tiết khác:

Vở bài tập Lịch sử lớp 4 trang 8, 9 Bài 2: Nước Âu Lạc

Vở bài tập Lịch sử lớp 4 trang 10 Bài 3: Nước ta dưới ách độ hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc

Vở bài tập Lịch sử lớp 4 trang 11, 12 Bài 4: Khởi nghĩa Hai Bà Trưng [năm 40]

Vở bài tập Lịch sử lớp 4 trang 12, 13 Bài 5: Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo [năm 938]

Vở bài tập Lịch sử lớp 4 trang 14 Bài 6: Ôn tập - Vở bài tập Lịch sử 4

Với bộ giải vở bài tập Lịch Sử lớp 4 Bài 4: Khởi nghĩa Hai Bà Trưng [năm 40] có lời giải chi tiết, dễ hiểu được biên soạn bởi đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm chia sẻ. Hy vọng đây là nguồn thông tin hay để phục vụ công việc học tập của học sinh tốt hơn. Mời các em học sinh cùng tham khảo.

Bài 1 [trang 11 VBT Lịch Sử lớp 4]: 

 Hãy đánh dấu x vào ô trống trước ý đúng: Nguyên nhân Hai Bà Trưng nổi dậy khởi nghĩa là:

  Thi Sách [chồng bà Trưng Trắc] bị Tô Định bắt và giết hại.
  Hai Bà Trưng nổi dậy khởi nghĩa để đền nợ nước, trả thù nhà.
  Hài Bà Trưng căm thù quân xâm lược.

Lời giải:

   Nguyên nhân Hai Bà Trưng nổi dậy khởi nghĩa là:

  Thi Sách [chồng bà Trưng Trắc] bị Tô Định bắt và giết hại.
X Hai Bà Trưng nổi dậy khởi nghĩa để đền nợ nước, trả thù nhà.
X Hài Bà Trưng căm thù quân xâm lược.

Bài 2 [trang 11 VBT Lịch Sử lớp 4]: 

Quan sát lược đồ sau: Vẽ mũi tên chỉ đường tiến quân của nghĩa quân Hai Bà Trưng vào lược đồ.

Lời giải:

Bài 3 [trang 12 VBT Lịch Sử lớp 4]: 

Chọn các từ ngữ: của cải, vũ khí, cạo râu, cắt tóc, đội mũ, đi giày, trốn về, Tô Định, mặc giả thường dân rồi điền vào chỗ trống của câu sau cho thích hợp.

Lời giải:

   Bị đòn bất ngờ, quân Hán không dám chống cự, bỏ hết vũ khí, của cải lo chạy thoát thân. Tô Định sợ hãi đã cắt tóc, cạo râu, đội mũ, đi giày lẩn vào đám tàn quân trốn về Trung Quốc.

Bài 4 [trang 12 VBT Lịch Sử lớp 4]:

 Đánh dấu x vào ô trống trước ý đúng. Sau bao nhiêu năm bị đô hộ, nhân dân ta giành lại được độc lập [tính từ năm 179 TCN đến năm 40]?

  40 năm.
     179 năm.
  219 năm.
  319 năm.

Lời giải:

   Sau bao nhiêu năm bị đô hộ, nhân dân ta giành lại được độc lập [tính từ năm 179 TCN đến năm 40]?

  40 năm.
  179 năm.
X 219 năm.
  319 năm.

►► CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để download Giải VBT Lịch sử lớp 4 bài 4: Khởi nghĩa Hai Bà Trưng [năm 40] chi tiết bản file word, file pdf hoàn toàn miễn phí từ chúng tôi.

Đánh giá bài viết

Video liên quan

Chủ Đề