Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 Bài 12

Câu 1, 2, 3, 4 trang 26, câu 5, 6, 7 trang 27, câu 8, 9, 10 trang 28 Vở bài tập (VBT) Tiếng Việt 2 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống - Bài 12: Bờ tre đón khách. Viết 3 – 5 câu kể lại hoạt động của một con vật mà em quan sát được.

Câu 1 trang 26 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Câu hỏi:

Trong bài đọc, có những con vật nào đến thăm bờ tre?

Phương pháp:

Em đọc lại bài đọc trong sách giáo khoa và trả lời câu hỏi.

Trả lời:

Cò bạch, bồ nông, bói cá, chim cu, chú ếch.

Câu 2 trang 26 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Câu hỏi:

Dựa vào bài đọc, nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ phù hợp ở cột B.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 Bài 12

Phương pháp:

Em kĩ nội dung các ô và dựa vào bài đọc để nối từ ngữ thích hợp.

Trả lời:

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 Bài 12

Câu 3 trang 26 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Câu hỏi:

Tìm các từ ngữ trong bài thể hiện niềm vui của các con vật khi đến bờ tre.

Phương pháp:

Em đọc bài đọc và tìm các từ ngữ thể hiện niềm vui của các con vật khi đến bờ tre.

Trả lời:

reo mừng, gật gù, tưng bừng, vang lừng.

Câu 4 trang 26 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Câu hỏi:

Viết một câu với từ ngữ tìm được ở bài tập 3.

Phương pháp:

Em dựa vào những từ ngữ ở bài tập 3 để đặt câu

Trả lời:

- Bé reo mừng khi mẹ đi chợ về.

- Chim sơn ca cất tiếng hót vang lừng.

- Không khí ngày Tết thật tưng bừng!

Câu 5 trang 27 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Câu hỏi:

Điền d hoặc gi vào chỗ trống.

a.

Cây …ừa xanh tỏa nhiều tàu

…ang tay đón …ó, gật đầu gọi trăng.

(Theo Trần Đăng Khoa)

b.

Mẹ …ang đôi cánh

Con biến vào trong

Mẹ ngẩng đầu trông

Bọn …iều, bọn quạ.

Bây …ờ thong thả

Mẹ đi lên đầu

Đàn cò bé tí

Líu ríu chạy sau.

               (Theo Phạm Hổ)

Phương pháp:

Em đọc kĩ các câu thơ để điền chữ phù hợp.

Trả lời:

a.

Cây dừa xanh tỏa nhiều tàu

Dang tay đón gió, gật đầu gọi trăng.

(Theo Trần Đăng Khoa)

b.

Mẹ dang đôi cánh

Con biến vào trong

Mẹ ngẩng đầu trông

Bọn diều, bọn quạ.

Bây giờ thong thả

Mẹ đi lên đầu

Đàn cò bé tí

Líu ríu chạy sau.

               (Theo Phạm Hổ)

Câu 6 trang 27 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Câu hỏi:

Chọn a hoặc b.

a. Điền iu hoặc ưu vào chỗ trống.

- Xe c…. hỏa chạy như bay đến nơi có đám cháy.

- Chim hót r…. rít trong vòm cây.

- Cây bưởi nhà em quả sai tr…. cành.

b. Điền ươc hoặc ươt vào chỗ trống.

- Hoa thược d…. nở rực rỡ trong vường.

- Những hàng liễu rủ th….. tha bên hồ.

- N…. ngập mênh mông.

Phương pháp:

Em đọc kĩ các câu và điền vần phù hợp.

Trả lời:

a. Điền iu hoặc ưu vào chỗ trống.

- Xe cứu hỏa chạy như bay đến nơi có đám cháy.

- Chim hót ríu rít trong vòm cây.

- Cây bưởi nhà em quả sai trĩu cành.

b. Điền ươc hoặc ươt vào chỗ trống.

- Hoa thược dược nở rực rỡ trong vường.

- Những hàng liễu rủ thướt tha bên hồ.

- Nước ngập mênh mông.

Câu 7 trang 27 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Câu hỏi:

Xếp các từ dưới đây vào cột thích hợp.

Đầu, dê, cổ, bò, chân, gà, lợn, đuôi, cánh, mắt, mỏ, vịt

Từ chỉ con vật

Từ chỉ bộ phận của con vật

M: dê, …………………………………

……………………………………

M: đầu, …………………………………

………………………………………

Phương pháp:

Em đọc các từ trong ngoặc và sắp xếp vào cột phù hợp.

Trả lời:

Từ chỉ con vật

Từ chỉ bộ phận của con vật

dê, bò, vịt, lợn, gà.

đầu, cổ, chân, đuôi, cánh, mắt, mỏ.

Câu 8 trang 28 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Câu hỏi:

Viết vào chỗ trống từ ngữ chỉ đặc điểm (bộ lông, đôi mắt, cặp sừng,…) của các con vật sau:

- Chó:

- Trâu:

- Gà:

- Mèo:

Phương pháp:

Em liên hệ thực tế để viết tiếp vào chỗ trống.

Trả lời:

- Chó: tinh anh, thính, mềm mượt.

- Trâu: cong, dài, đen.

- Gà: mượt, đỏ, sắc nhọn, vàng óng.

- Mèo: mượt, dỏng, tinh.

Câu 9 trang 28 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Câu hỏi:

Viết một câu về một bộ phận của con vật nuôi trong nhà.

M: Lông gà con vàng óng.

Phương pháp:

Em dựa vào mẫu và bài tập 8 để viết câu.

Trả lời:

- Đuôi con chó cong cong.

- Móng vuốt của chú mèo sắc nhọn.

- Đôi mắt cún con đen láy.

- Con trâu có cặp sừng chắc khỏe.

Câu 10 trang 28 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Câu hỏi:

Viết 3 – 5 câu kể lại hoạt động của một con vật mà em quan sát được.

G: - Em muốn kể về con vật nào?

     - Em đã được quan sát kĩ con vật đó ở đâu? Khi nào?

     - Kể lại những hoạt động của con vật đó.

     - Nêu nhận xét của em về con vật đó.

Phương pháp:

Em dựa vào gợi ý để hoàn thành bài tập.

Trả lời:

- Tham khảo 1:

Nhà em có nuôi một chú chó tên là Milo. Chú chó có bộ lông màu trắng mềm mượt. Mỗi khi em đi học về, chú ta mừng rỡ vẫy đuôi tíu tít. Milo đã trở thành một người bạn thân của em. Em rất yêu quý Milo.

- Tham khảo 2:

Chú mèo nhà bác Hoa bắt chuột rất giỏi. Một lần, em sang nhà bác Hoa chơi và đã được thấy cảnh chú đuổi bắt một chú chuột. Mới chỉ nghe thấy một tiếng động nhỏ, chú mèo đã nhanh chóng nghe ngóng và đuổi theo chú chuột. Chẳng mấy chốc, chú đã tóm gọn chú chuột con ham ăn. Từ ngày có chú mèo, nhà bác Hoa ít bị ăn vụng thức ăn hẳn đi.

Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 Bài 12

Xem thêm tại đây: Bài 12. Bờ tre đón khách - Tuần 24

Với giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 2 trang 26, 27, 28 Bài 12: Bờ tre đón khách sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 2.

Câu 1 (trang 26 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2): Trong bài đọc, có những con vật nào đến thăm bờ tre?

Trả lời

Cò bạch, bồ nông, bói cá, chim cu, chú ếch.

Câu 2 (trang 26 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2): Dựa vào bài đọc, nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ phù hợp ở cột B.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 Bài 12

Trả lời

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 Bài 12

Câu 3 (trang 26 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2): Tìm các từ ngữ trong bài thể hiện niềm vui của các con vật khi đến bờ tre.

Trả lời

reo mừng, gật gù, tưng bừng.

Câu 4 (trang 26 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2): Viết một câu với từ ngữ tìm được ở bài tập 3.

Trả lời

Bé reo mừng khi mẹ đi chợ về.

Câu 5 (trang 27 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2): Điền d hoặc gi vào chỗ trống

a. Cây …ừa xanh toả nhiều tàu

…ang tay đón …ó, gật đầu gọi trăng.

b.

Mẹ …ang đôi cánh

Con biến vào trong

Mẹ ngẩng đầu trông

Bọn …iều, bọn quạ

Bây …ờ thong thả

Mẹ đi lên đầu

Đàn con bé tí

Líu ríu chạy sau.

Trả lời

a. Cây dừa xanh toả nhiều tàu

Dang tay đón gió, gật đầu gọi trăng.

b.

Mẹ dang đôi cánh

Con biến vào trong

Mẹ ngẩng đầu trông

Bọn diều, bọn quạ

Bây giờ thong thả

Mẹ đi lên đầu

Đàn con bé tí

Líu ríu chạy sau.

Câu 6 (trang 27 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2): Chọn a hoặc b.

a. Điền iu hoặc ưu vào chỗ trống.

- Xe c…. hoả chạy như bay đến nơi có đám cháy.

- Chim hót r... rít trong vòm cây.

- Cây bưởi nhà em quả sai tr… cành.

b. Điền ươc hoặc ươt vào chỗ trống.

- Hoa thược d… nở rực rỡ trong vườn.

- Những hàng liễu rủ th…. tha bên hồ.

- N… ngập mênh mông.

Trả lời

a. Điền iu hoặc ưu vào chỗ trống.

- Xé cứu hoả chạy như bay đến nơi có đám cháy.

- Chim hót ríu rít trong vòm cây.

- Cây bưởi nhà em quả sai trĩu cành.

b. Điền ươc hoặc ươt vào chỗ trống.

- Hoa thược dược nở rực rỡ trong vườn.

- Những hàng liễu rủ thướt tha bên hồ.

- Nước ngập mênh mông.

Câu 7 (trang 27 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2): Xếp các từ dưới đây vào cột thích hợp.

Đầu, dê, cổ, bò, chân, gà, lợn, đuôi, cánh, mắt, mỏ, vịt

Từ chỉ con vật

Từ chỉ bộ phận của con vật

M: dê, ……………………

…………………………

M: đầu, ……………………

…………………………

Trả lời

Từ chỉ con vật

Từ chỉ bộ phận của con vật

dê, bò, vịt, lợn, gà.

đầu, cổ, chân, đuôi, cánh, mắt, mỏ.

Câu 8 (trang 28 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2): Viết vào chỗ trống từ ngữ chỉ đặc điểm (bộ lông, đôi mắt, cặp sừng, …) của các con vật sau:

- Chó: …………………………………

- Trâu: ………………………………

- Gà: ……………………………………

- Mèo: …………………………………

Trả lời

- Chó: tinh anh, thính, mềm mượt.

- Trâu: cong, dài, đen.

- Gà: mượt, đỏ, sắc nhọn, vàng óng.

- Mèo: mượt, dỏng, tinh.

Câu 9 (trang 28 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2): Viết một câu về một bộ phận của con vật nuôi trong nhà.

M: Lông gà con vàng óng.

Trả lời

Đuôi con chó cong cong.

Câu 10 (trang 28 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2): Viết 3 – 5 câu kể lại hoạt động của một con vật mà em quan sát được.

G: 

- Em muốn kể về con vật nào?

- Em đã được quan sát kĩ con vật đó ở đâu? Khi nào?

- Kể lại những hoạt động của con vật đó.

- Nêu nhận xét của em về con vật đó.

Trả lời

Nhà em có nuôi một chú chó tên là Milo. Chú chó có bộ lông màu trắng mềm mượt. Mỗi khi em đi học về, chú ta mừng rỡ vẫy đuôi tíu tít. Milo đã trở thành một người bạn thân của em. Em rất yêu quý Milo.

Tham khảo giải SGK Tiếng Việt lớp 2:

  • Giải SGK Tiếng Việt lớp 2 Bài 12: Bờ tre đón khách

Xem thêm các bài giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 Bài 12

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 Bài 12

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 hay và chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống (NXB Giáo dục).

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.