Câu 1, 2, 3 trang 14 Vở bài tập [SBT] Toán 5 tập 2. 1. Viết số đo thích hợp vào ô trống
1. Viết số đo thích hợp vào ô trống :
Hình tròn |
[1] |
[2] |
Bán kính |
20cm |
0,25m |
Chu vi |
||
Diện tích |
2. Viết số đo thích hợp vào ô trống :
Hình tròn |
[1] |
[2] |
Chu vi |
31,4cm |
9,42m |
Diện tích |
3. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :
Diện tích phần tô đậm của hình chữ nhật là :
A. 6,785dm2
B. 13,85dm2
C. 5,215dm2
D. 6dm2
1.
Chu vi hình tròn [1] : C = r ⨯ 2 ⨯ 3,14 = 20 ⨯ 2 ⨯ 3,14 = 125,6cm
Diện tích hình tròn [1] : S = r ⨯ r ⨯ 3,14 = 20 ⨯ 20 ⨯ 3,14 = 1256cm2
Chu vi hình tròn [2] : C = 0,25 ⨯ 2 ⨯ 3,14 = 1,57m
Diện tích hình tròn [2] : S = 0,25 ⨯ 0,25 ⨯ 3,14 = 0,19625m2
Hình tròn |
[1] Quảng cáo |
[2] |
Bán kính |
20cm |
0,25m |
Chu vi |
125,6cm |
1,57m |
Diện tích |
1256cm2 |
0,19625m2 |
2.
Đường kính hình tròn [1] : d = C : 3,14 = 31,4 : 3,14 = 10cm
Bán kính hình tròn [1] : r = 10 : 2 = 5cm
Diện tích hình tròn [1] : S = 5 ⨯ 5 ⨯ 3,14 = 78,5cm2
Đường kính hình tròn [2] : d = 9,42 : 3,14 = 3m
Bán kính hình tròn [2] : r = 3 : 2 = 1,5m
Diện tích hình tròn [2] : S = 1,5 ⨯ 1,5 ⨯ 3,14 = 7,065m2
Hình tròn |
[1] |
[2] |
Chu vi |
31,4cm |
9,42m |
Diện tích |
78,5cm2 |
7,065m2 |
3.
Diện tích hình tròn là :
0,5 ⨯ 0,5 ⨯ 3,14 = 0,785 [cm2]
Diện tích hình chữ nhật là :
3 ⨯ 2 = 6 [cm2]
Diện tích phần tô đậm là :
6 – 0,785 = 5,215 [m2]
Chọn đáp án C
Bài 98. Luyện tập – SBT Toán lớp 5: Giải bài 1, 2, 3 trang 14 Vở bài tập Toán 5 tập 2. Câu 1:Viết số đo thích hợp vào ô trống; Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng …
1: Viết số đo thích hợp vào ô trống
Hình tròn |
[1] |
[2] |
Bán kính |
20cm |
0,25m |
Chu vi |
||
Diện tích |
2: Viết số đo thích hợp vào ô trống
Hình tròn |
[1] |
[2] |
Chu vi |
31,4cm |
9,42m |
Diện tích |
3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
Diện tích phần tô đậm của hình chữ nhật là :
A. 6,785dm2
B. 13,85dm2
C. 5,215dm2
D. 6dm2
1:
Chu vi hình tròn [1] : C = r ⨯ 2 ⨯ 3,14 = 20 ⨯ 2 ⨯ 3,14 = 125,6cm
Diện tích hình tròn [1] : S = r ⨯ r ⨯ 3,14 = 20 ⨯ 20 ⨯ 3,14 = 1256cm2
Chu vi hình tròn [2] : C = 0,25 ⨯ 2 ⨯ 3,14 = 1,57m
Diện tích hình tròn [2] : S = 0,25 ⨯ 0,25 ⨯ 3,14 = 0,19625m2
Hình tròn |
[1] |
[2] |
Bán kính |
20cm |
0,25m |
Chu vi |
125,6cm |
1,57m |
Diện tích |
1256cm2 |
0,19625m2 |
2:
Đường kính hình tròn [1] : d = C : 3,14 = 31,4 : 3,14 = 10cm
Bán kính hình tròn [1] : r = 10 : 2 = 5cm
Diện tích hình tròn [1] : S = 5 ⨯ 5 ⨯ 3,14 = 78,5cm2
Đường kính hình tròn [2] : d = 9,42 : 3,14 = 3m
Bán kính hình tròn [2] : r = 3 : 2 = 1,5m
Diện tích hình tròn [2] : S = 1,5 ⨯ 1,5 ⨯ 3,14 = 7,065m2
Hình tròn |
[1] |
[2] |
Chu vi |
31,4cm |
9,42m |
Diện tích |
78,5cm2 |
7,065m2 |
3:
Diện tích hình tròn là :
0,5 ⨯ 0,5 ⨯ 3,14 = 0,785 [cm2]
Diện tích hình chữ nhật là :
3 ⨯ 2 = 6 [cm2]
Diện tích phần tô đậm là :
6 – 0,785 = 5,215 [m2]
Chọn đáp án C
- Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!
Lời giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 14 Bài 98: Luyện tập hay, chi tiết giúp học sinh biết cách làm bài tập trong VBT Toán lớp 5 Tập 2.
Giải Vở bài tập Toán lớp 5 trang 14 Bài 98: Luyện tập - Cô Nguyễn Lan [Giáo viên VietJack]
Quảng cáo
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 14 Bài 1: Viết số đo thích hợp vào ô trống :
Hình tròn | [1] | [2] |
Bán kính | 20cm | 0,25cm |
chu vi | ||
diện tích |
Quảng cáo
Muốn tính chu vi hình tròn ta lấy bán kính nhân 2 rồi nhân với 3,14.
S = r x 2 x 3,14
Muốn tính diện tích của hình tròn ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với số 3,14.
S = r × r × 3,14
[S là diện tích hình tròn, r là bán kính hình tròn].
Lời giải:
+] Chu vi hình tròn [1] là :
C = 20 × 2 × 3,14 = 125,6 [cm]
Diện tích hình tròn [1] là :
S = 20 × 20 × 3,14 = 1256 [cm2]
+] Chu vi hình tròn [2] là :
C = 0,25 × 2 × 3,14 = 1,57 [m]
Diện tích hình tròn [2] là :
S = 0,25 × 0,25 × 3,14 = 0,19625 [m2]
Vậy ta có bảng kết quả như sau :
Hình tròn | [1] | [2] |
Bán kính | 20cm | 0,25cm |
chu vi | 125,6cm | 1,57m |
diện tích | 1256cm2 | 0,19625m2 |
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 14 Bài 2: Viết số đo thích hợp vào ô trống :
Hình tròn | [1] | [2] |
Chu vi | ||
Diện tích |
Quảng cáo
- Từ công thức tính chu vi : C = r × 2 × 3,14, ta suy ra bán kính r = C : 3,14 : 2.
- Tính diện tích hình tròn theo công thức: S= r × r × 3,14.
Lời giải:
Đường kính hình tròn [1] là:
d = C : 3,14 = 31,4 : 3,14 = 10cm
Bán kính hình tròn [1] là:
r = 10 : 2 = 5cm
Diện tích hình tròn [1] là:
S = 5 x 5 x 3,14 = 78,5cm2
Đường kính hình tròn [2] là:
d = 9,42 : 3,14 = 3m
Bán kính hình tròn [2] là:
r = 3 : 2 = 1,5m
Diện tích hình tròn [2] là:
S = 1,5 x 1,5 x 3,14 = 7,065m2
Hình tròn | [1] | [2] |
Chu vi | 31,4cm | 9,42m |
Diện tích | 78,5cm2 | 7,065m2 |
Vở bài tập Toán lớp 5 trang 14 Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :
Diện tích phần tô đậm của hình chữ nhật là :
A. 6,785cm2
B. 13,85cm2
C. 5,215cm2
D. 6cm2
- Diện tích phần tô đậm = diện tích hình chữ nhật – diện tích hình tròn bán kính 0,5dm.
- Diện tích hình chữ nhật = chiều dài × chiều rộng.
- Diện tích hình tròn = bán kính × bán kính × 3, 14.
Lời giải:
Diện tích hình tròn là :
0,5 x 0,5 x3,14 = 0,785 [cm2]
Diện tích hình chữ nhật là :
3 x 2 = 6 [cm2]
Diện tích phần tô đậm là :
6 – 0,785 = 5,215 [cm2]
Chọn đáp án C
Bài tập Diện tích hình tròn
Xem thêm các bài giải vở bài tập Toán lớp 5 hay, chi tiết khác:
Xem thêm các bài Để học tốt Toán lớp 5 hay khác:
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
- Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!
- Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 3-4-5 có đáp án
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Loạt bài Giải vở bài tập Toán 5 Tập 1 và Tập 2 | Giải Vở bài tập Toán lớp 5 Tập 1, Tập 2 được biên soạn bám sát nội dung VBT Toán lớp 5.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.