Xan-chô-pan-xa xuất thân nông dân. Bề ngoài béo lùn, cưỡi con lừa nên càng lùn tịt
- Trí tuệ hoàn toàn tỉnh táo: Nhận thức được bản chất của sự vật- cối xay là cối xay
- Ước muốn thực tế tới mức thực dụng :Mong được cai trị một vài hòn đảo
- Hành động; nhút nhát, sợ sệt
- Không dám theo chủ vào đánh nhau với cối xay
- Hơi đau một chút đã kêu ca ngay
- Quan niệm sống: quá chú trọng tới bản thân [quan tâm quá mức tới việc ăn, ngủ…]
- Tính cách: nhát gan, ích kỉ, vụ lợi nhưng trung thành, thực tế
=> Xan-chô-pan-xa là nhân vật tồn tại cả những mặt tốt, xấu, hay dở. Xan-chô-pan-xa rất thực tế, tỉnh táo nhưng nhân vật này thực dụng, hèn nhát, tham lam.
Ngữ văn
Lớp 8
50đ
10:08:33 09-Aug-2021
Trình bày nguồn gốc xuất thân và những hành động của Xan - chô Pan – x
a. Qua đó thể hiện tính cách gì của nhân vật.
Tổng hợp câu trả lời [1]
Trần Tiến
10:08:46 09-Aug-2021
Xan-chô-pan-xa xuất thân nông dân. Bề ngoài béo lùn, cưỡi con lừa nên càng lùn tịt Trí tuệ hoàn toàn tỉnh táo: Nhận thức được bản chất của sự vật- cối xay là cối xay Ước muốn thực tế tới mức thực dụng :Mong được cai trị một vài hòn đảo Hành động; nhút nhát, sợ sệt Không dám theo chủ vào đánh nhau với cối xay Hơi đau một chút đã kêu ca ngay Quan niệm sống: quá chú trọng tới bản thân [quan tâm quá mức tới việc ăn, ngủ…] Tính cách: nhát gan, ích kỉ, vụ lợi nhưng trung thành, thực tế => Xan-chô-pan-xa là nhân vật tồn tại cả những mặt tốt, xấu, hay dở. Xan-chô-pan-xa rất thực tế, tỉnh táo nhưng nhân vật này thực dụng, hèn nhát, tham lam.
Câu 4 [trang 79 sgk Ngữ Văn 8 Tập 1]
Đối chiếu Đôn-ki-hô-tê và Xan-chô Pan-xa về các mặt: dáng vẻ bề ngoài, nguồn gốc xuất thân, suy nghĩ, hành động,... để thấy rõ nhà văn đã xây dựng một cặp nhân vật tương phản.
Lời giải 1
+] Đôn Ki-hô-tê
- Dòng dõi quý tộc.
- Gầy gò cao lênh khênh lại cưỡi trên lưng con ngựa nên trông càng cao thêm.
- Có khát vọng cao cả muốn hữu ích cho đời.
- Mê muội, hão huyền.
- Dũng cảm.
+] Xan-chô Pan-xa
- Nguồn gốc nông dân.
- Bác lùn lại ngồi trên lưng lừa thấp tè nên càng lùn tịt.
- Xan-chô Pan-xa có ước muốn tầm thường chỉ lo nghĩ đến cá nhân mình.
- Tỉnh táo, thiết thực.
- Hèn nhát.
⟹ Nhìn chung là mỗi khía cạnh ở nhân vật này đều đối lập. Khía cạnh tương ứng ở nhân vật kia và cùng làm nổi bật nhau lên.
Lời giải 2
Phương diện tương phản | Đôn Ki-hô-tê | Xan-chô Pan-xa |
Xuất thân | quý tộc nghèo | Nông dân |
Bề ngoài | Gầy, cao lênh khênh, ngồi trên ngựa | Béo lùn, cưỡi trên con lừa thấp lè tè, đeo túi thức ăn |
Tính cách | Dũng mãnh, trọng danh dự, nghĩ đến việc chung | Thật thà, nghĩ đến cuộc sống của mình |
Mục đích | Làm hiệp sĩ lang thang trừ gian tà, cứu người lương thiện | Làm giám mã, theo hầu Đôn Ki-hô-tê, mong được hưởng chiến lợi phẩm |
Suy nghĩ | ảo tưởng, hão huyền, thiếu thực tế, hành động điên rồ | Tỉnh táo, rất thực tế |
xay gió ?
khổng lồ ghê gớm, gió, những cánh tay
? Vì sao nhìn thấy những cối xay gió, tay dài
chỉ là cánh quạt và
Đơn Ki-hơ-tê lại khẳng định đó là
quay tròn khi có gió
những tên khổng lồ ghê gớm ?
thổi
? Nhận xét về suy nghĩ của hai nhân -> Mê muội,
-> Tỉnh táo
vật ?
viển vông, hoang
? Tác giả sử dụng NT gì?
tưởng
[+]
NT: Tương phản
? Em hiểu thêm gì về Đơn-ki-hơ-tê ? -> Nổi bật đầu óc hoang tưởng khơng tỉnh táo
* Bình giảng:Bất kì nhìn, nghe, quan của Đơn Ki-hơ-tê.
sát thực tế Đôn Ki-hô-tê đều liên
tưởng đến những nhân vật, sự việc và
câu chuyện trong sách kiếm hiệp mà
lão đã đọc say mê. Và Đơn Ki-hơ-tê
nghĩ mình là một hiệp sĩ thực thụ.
* TB 1 phút : Nêu cảm nhận của em
về nv Đôn-ki-hô-tê ?
* Tiểu kết:
? Khái quát nghệ thuật và nội dung - Nghệ thuật: Đối lập, tả và kể hấp dẫn…
cơ bản phần đầu văn bản ?
- Nộ dung: Nổi bật hình ảnh Đơn-ki-hơ-tê là
một người có đầu óc hoang tưởng.
3. Hoạt động luyện tập.
HĐ của thầy và trò
Nội dung cần đạt
- Làm câu 1,2,3,4,5 [BTTN/45]
? Cảm nhận của em về hình ảnh Đơn-kihơ-tê qua phần đầu đoạn trích?
- HS viết – HS đọc- NX- GV NX.
4. Hoạt động vận dụng.
? Trong lớp em có bạn có hành động, suy nghĩ viển vơng, hoang tưởng thì sẽ giúp bạn thế
nào?
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng.
* Tìm đọc những bài viết về tác phẩm “ Đánh nhau với cối xay gió”
* Học lại bài cũ, hồn thành các câu hỏi sgk. Học tóm tắt đoạn trích: Đánh nhau với ...
* Đọc kĩ vb chuẩn bị: tìm hiều kĩ về 2 nv Đôn-ki-hô-tê và Xan-chô-ban-xa trong và sau
trận đấu.
Ngày soạn: / /2018
Ngày dạy:
/ / 2018
Tuần 8 - Bài 7 - Tiết 27.
Tiếng Việt: TÌNH THÁI TỪ
I. MỤC TIÊU: Qua bài, HS đạt được :
1. Kiến thức:
- Hs hiểu được thế nào là tình thái từ ; nhận biết , hiểu tác dụng của tình thái từ
2. Kĩ năng
- Hs biết sử dụng tình thái từ phù hợp hồn cảnh giao tiếp
3. Thái độ
- Hs có ý thức thể hiện những tình cảm tốt đẹp trong giao tiếp.
4. Năng lực, phẩm chất:
- Năng lực: tự học, nl ngôn ngữ và giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Phẩm chất: tự tin, tự chủ.
II. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên: Phương tiện: SGK, SGV, máy chiếu, phiếu học tập, bài tập tham khảo.
2. Học sinh: Học bài cũ và chuẩn bị bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
- Phương pháp: Kích thích tư duy, đọc sáng tạo, DH nhóm, giải quyết vấn đề, gợi mở vấn
đáp, trình bày 1 phút.
- Kĩ thuật: Đặt câu hỏi, chia nhóm.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1. Hoạt động khởi động:
* Ổn định tổ chức: kiểm tra sĩ số.
* Kiểm tra bài cũ.
? Thế nào là trợ từ ? Cho VD ?
? Thế nào là thán từ ? Cho VD ?
* Vào bài mới:
- Chơi trò chơi “Ai nhanh hơn”
Cho các từ: à, nhé, hử, chứ, ạ, nào. [ Có 3 đội, mỗi đội lên viết câu có chứa các từ
trên. Đội nào viết đúng câu và nha hơn sẽ chiến thắng].
? Các từ à, nhé, hử, chứ, ạ, nào đưa vào câu có tác dụng gì?
- HS trả lời, GV dẫn vào bài.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
Hoạt động của gv và hs
* HĐ 1: Chức năng của tình thái từ
- Y/C học sinh đọc vd SGK.
* TL nhóm: 4 nhóm [3 phút]
? Tìm các từ in đậm trong ví dụ?
Nội dung cần đạt
I. Chức năng của tình thái từ
1. Xét ví dụ
- Tự lược bỏ, so sánh về ý nghĩa và đặc
điểm ngữ pháp rồi trả lời:
? Em hãy lược bỏ các từ in đậm đi rồi VD a: Nếu lược bỏ từ “ à” câu
nhận xét về ý nghĩa của câu và kiểu câu khơng còn là câu nghi vấn .
[ phân loại theo mục đích nói]?
VD b : Nếu lược bỏ từ “ đi ” câu
- HS nhóm khác NX, b/s.
khơng còn là câu cầu khiến.
- GV NX, chuẩn xác KT
VD c : Nếu lược bỏ từ “ thay ”
khơng còn là câu cảm thán.
? Vậy các từ à, đi, thay có chức năng gì? - Từ “ à ” tạo lập câu nghi vấn
- Tích hợp câu phân loại theo mục đích - Từ “ đi ” tạo lập câu cầu khiến
nói
- Từ “ thay ” tạo lập câu cảm thán
- YC HSđọc ví dụ d
? Từ ạ biểu thị sắc thái tình cảm gì của -Từ “ ạ ” biểu thị sắc thái tình cảm: kính
người nói?
trọng lễ phép
- GVKL
=> Các từ à, đi, thay, ạ là tình thái từ
? Vậy thế nào là tình thái từ?
2. Ghi nhớ [SGK]
- GV chuẩn xác, chốt ghi nhớ - HS đọc
* Giáo viên chiếu bài tập.
* Bài tập:
? Hãy tìm các từ tương tự với các từ in [1]. Anh đi đi!
đậm?
[2]. Sao mà lắm người thế cơ chứ ?
[3]. Chị đã nói thế ư!
- Gợi ý: đi1 - ĐT, đi2 - TTT; cơ chứ, ư
* HĐ 2: Sử dụng tình thái từ
II. Sử dụng tình thái từ
1. Xét ví dụ
? Hãy đọc thầm ví dụ và trả lời các yêu - “ à ” hỏi trong qh thân mật, ngang hàng
cầu của bài?
- “ ạ ”: hỏi, thể hiện sự lễ phép, kính trọng,
quan hệ trên dưới
- “ nhé” : cầu khiến khi quan hệ thân mật ,
ngang hàng
- “ ạ ”: cầu khiến, thể hiện sự lễ phép, quan
hệ trên dưới
? Nhận xét về sắc thái biểu cảm của mỗi -> Sắc thái biểu cảm khác nhau
tình thái từ trên?
? Vậy khi sử dụng tình thái từ cần chú ý - Sử dụng phải phù hợp với hoàn cảnh giao
điều gì?
tiếp
? Qua tìm hiểu ví dụ, hãy nêu cách sử
dụng tình thái từ?
- Chuẩn xác, chốt ghi nhớ - Y/C HS đọc 2. Ghi nhớ
3. Hoạt động luyện tập.
HĐ CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
1. Bài tập 1/sgk
? Từ nào là tình thái từ? Từ nào khơng a. Em thích trường nào thì thi vào...
phải là tình thái từ?
ĐT
b. Nhanh lên nào, anh em ơi ! [CK]
TTT
c. Làm như thế mới đúng chứ ! [CT]
TTT
d. Tôi đã khuyên... chứ có phải khơng đâu.
TTT
e. Cứu tơi với. [CK]
TTT
g. Nó đi chơi với bạn từ sáng.
QHT
h. Con cò ở đằng kia.
CT
i. Nó thích hát dân ca Nghệ Tĩnh kia.
TTT
* TL cặp đơi [3 phút]
* Bài tập 2 .
? Giải thích ý nghĩa của các tình thái từ?
a. Chứ : Nghi vấn- dùng trong trường hợp
- HS nhóm khác NX, b/s.
điều muốn hỏi đã ít nhiều được khẳng định
- GV NX, chuẩn xác KT
b. Chứ : Nhấn mạnh điều vừa khẳng định
cho là điều không thể khác được
c. Ư : Hỏi với thái độ phân vân
d. Nhỉ : Thái độ thân mật.
e. Nhé : Dặn dò, thái độ thân mật
g. Vậy : Thái độ miễn cưỡng
h. Cơ mà : Thái độ thuyết phục
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân
Bài tập 4
- Gọi 3 HS lên bảng viết câu đã đặt
- VD: Bạn đi học muộn thế à?
- Nhận xét, sửa chữa
4. Hoạt động vận dụng.
? Xây dựng cuộc đối thoại giữa em và bạn [chủ đề: học tập] có sử dụng tình thái từ?
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng.
* Tìm thơ văn có sử dụng tình thái từ và nêu tác dụng.
* Học thuộc 2 ghi nhớ trong SGK
- Làm bài tập 4, 5 [tr83-SGK] ; Hướng dẫn học sinh làm bài tập 1[Luyện tập -tr28]
* Xem trước bài ''Luyện tập viết đoạn văn tự sự''
+ Đọc và tìm hiểu trước bài học.
+ Tập viết trước các đoạn văn để trình bày trước lớp.