Xe tốc độ hàng đầu cho đường chân trời 5 năm 2022

Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

  • Tóm tắt nội dung
  • Nội dung
  • Tiếng Anh
  • Văn bản gốc/PDF
  • Lược đồ
  • Liên quan hiệu lực
  • Liên quan nội dung
  • Tải về

Số hiệu: 31/2019/TT-BGTVT Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải Người ký: Lê Đình Thọ
Ngày ban hành: 29/08/2019 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

Tốc độ tối đa cho phép với các loại xe khi tham gia giao thông

Ngày 29/8/2019, Bộ GTVT ban hành Thông tư 31/2019/TT-BGTVT quy định về tốc độ và khoảng cách an toàn của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ. Theo đó:

(1) Tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới tham gia giao thông trong khu vực đông dân cư (trừ đường cao tốc) là:

- Tại đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên: tối đa 60 km/h.

- Tại đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới: tối đa 50 km/h.

- Riêng xe máy chuyên dùng, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự: tối đa 40 km/h.

(2) Tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới tham gia giao thông ngoài khu vực đông dân cư (trừ đường cao tốc) là:

- Xe ô tô con, xe ô tô chở người đến 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải nhỏ hơn hoặc bằng 3,5 tấn:

+ Tối đa 90 km/h tại đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên;

+ Tối đa 80km/h tại đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới;

- Xe ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn (trừ ô tô xi téc):

+ Tối đa 80 km/h tại đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên;

+ Tối đa 70km/h tại đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới.

- Ô tô buýt; ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc; xe mô tô; ô tô chuyên dùng (trừ ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông):

+ Tối đa 70 km/h tại đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên;

+ Tối đa 60km/h tại đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới.

- Ô tô kéo rơ moóc; ô tô kéo xe khác; ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông, ô tô xi téc:

+ Tối đa 60 km/h tại đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới trở lên;

+ Tối đa 50km/h tại đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới.

Xem thêm chi tiết tại Thông tư 31/2019/TT-BGTVT  (có hiệu lực từ ngày 15/10/2019).

>> XEM BẢN TIẾNG ANH CỦA BÀI VIẾT NÀY TẠI ĐÂY

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 31/2019/TT-BGTVT

Hà Nội, ngày 29 tháng 08 năm 2019

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ TỐC ĐỘ VÀ KHOẢNG CÁCH AN TOÀN CỦA XE CƠ GIỚI, XE MÁY CHUYÊN DÙNG THAM GIA GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ

Căn cứ Luật Giao thông đường bộ s 23/2008/QH12;

Căn cNghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phquy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hn và cơ cu tchức ca Bộ Giao thông vận tải;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông và Tổng cục trưởng Tng cục Đường bộ Việt Nam;

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận ti ban hành Tng tư quy định về tc đvà khoảng cách an toàn ca xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông trên đường bộ.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định về tốc độ và khoảng cách an toàn của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng khi tham gia giao thông đường bộ, trừ xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ theo quy định của pháp luật.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đi với người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng, cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến qun lý và thực hiện các quy định về tốc độ và khoảng cách an toàn ca xe cơ giới, xe máy chuyên dùng khi tham gia giao thông đường bộ.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữi đây được hiu như sau:

1. Đường bộ trong khu đông dân cư là đoạn đường bộ nằm trong khu vực nội thành phố, nội thị xã, nội thị trấn (gọi chung là nội đô thị) và những đoạn đường có đông dân cư sinh sống sát dọc theo đường, có các hoạt động ảnh hưởng đến an toàn giao thông; được xác định bằng biển báo hiệu là đường khu đông dân cư.

2. Xe cơ giới gồm xe ô tô; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo; xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự.

3. Ô tô chuyên dùng là ô tô có kết cấu và trang bị để thực hiện một chức năng công dụng đặc biệt, bao gồm: ô tô quét đường, ô tô tưới nước; ô tô hút chất thải, ô tô ép rác; ô tô trộn vữa; ô tô trộn bê tông; ô tô bơm bê tông; ô tô cần cẩu; ô tô thang; ô tô khoan; ô tô cứu hộ giao thông; ô tô truyền hình lưu động, ô tô đo sóng truyền hình lưu động; ô tô kiểm tra và bảo dưỡng cầu, ô tô kiểm tra cáp điện ngầm, ô tô chụp X-quang, ô tô phẫu thuật lưu động và các loại ô tô tương tự.

4. Xe máy chuyên dùng gồm xe máy thi công, xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp và các loại xe đặc chủng khác sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh có tham gia giao thông đường bộ.

5. Di phân cách giữa là bộ phận của đường mà xe không chạy trên đó, được dùng đphân chia mặt đường thành hai phn xe chạy ngược chiu riêng biệt (các dạng chủ yếu: bó va, dải phân cách kết cu bê tông, dải phân cách kết cu thép, hộ lan tôn sóng hoặc di đất dự trữ).

6. Đường đôi là đường có chiều đi và chiều về được phân biệt bằng dải phân cách giữa (trường hợp phân biệt bng vạch sơn thì không phi đường đôi).

7. Đường một chiu là đường ch cho đi một chiu.

8. Đường hai chiều là đường có cả hai chiều đi và chiều v trên cùng một phần đường xe chạy, không được phân biệt bng dải phân cách giữa.

9. Trọng ti là khối lượng hàng hóa cho phép chuyên ch, được xác định theo Giy chứng nhận kim định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

Điều 4. Nguyên tắc chấp hành quy định về tốc độ và khoảng cách khi điều khiển phương tiện trên đường bộ

1. Khi tham gia giao thông trên đường bộ, người điều khiển phương tiện phải nghiêm chỉnh chấp hành quy định về tốc đ, khoảng cách an toàn tối thiểu giữa hai xe (thuộc chng loại xe cơ giới, xe máy chuyên dùng) được ghi trên bin báo hiệu đường bộ.

2. Tại những đoạn đường không bố trí bin báo hạn chế tốc độ, không b trí bin báo khoảng cách an toàn tối thiểu gia hai xe, người điều khiển phương tiện tham gia giao thông phải thực hiện theo các quy định tại Điều 5, Điều 6, Điều 7, Điều 8, Điều 9 và Điều 11 của Thông tư này.

3. Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phải điều khiển xe chạy với tốc độ phù hợp điều kiện của cầu, đường, mật độ giao thông, địa hình, thời tiết và các yếu tố ảnh hưởng khác đ bo đm an toàn giao thông.

Điều 5. Các trường hợp phải giảm tốc độ

Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đưng bộ phải giảm tốc độ để có thể dừng lại một cách an toàn trong các trường hợp sau:

1. Có báo hiệu cảnh báo nguy him hoặc có chưng ngại vật trên đường;

2. Chuyn hướng xe chạy hoặc tầm nhìn bị hạn chế;

3. Qua nơi đường bộ giao nhau cùng mức; nơi đường bộ giao nhau cùng mức với đưng sắt; đường vòng; đường có đa hình quanh co, đèo dốc; đoạn đường có mặt đường hẹp, không êm thuận;

4. Qua cầu, cống hẹp; đi qua đập tràn, đường ngầm, hm chui; khi lên gần đỉnh dc, khi xung dc;

5. Qua khu vực có trường học, bệnh viện, bến xe, công trình công cộng tập trung nhiu người; khu vực đông dân cư, nhà máy, công stập trung bên đường; khu vực đang thi công trên đường bộ; hiện trường xy ra tai nạn giao thông;

6. Khi có người đi bộ, xe lăn của người khuyết tt qua đường;

7. Có súc vật đi trên đường hoặc chăn thả sát đường;

8. Tránh xe chạy ngược chiều hoặc khi cho xe chạy sau vượt; khi có tín hiệu xin đường, tín hiệu khn cp của xe đi phía trước;

9. Đến gần bến xe buýt, điểm dừng đỗ xe có khách đang lên, xuống xe;

10. Gặp xe ưu tiên đang thực hiện nhiệm vụ; gặp xe siêu trường, xe siêu trọng, xe ch hàng nguy him; gặp đoàn người đi bộ;

11. Trời mưa; có sương mù, khói, bụi; mặt đường trơn trượt, ly lội, có nhiều đất đá, vật liệu rơi vãi;

12. Khi điều khin phương tiện đi qua khu vc trạm kiểm soát ti trọng xe, trạm cảnh sát giao thông, trạm giao dịch thanh toán đối với các phương tiện sử dụng đường bộ.

Chương II

QUY ĐỊNH TỐC ĐỘ, KHOẢNG CÁCH CỦA XE CƠ GIỚI, XE MÁY CHUYÊN DÙNG THAM GIA GIAO THÔNG TRÊN ĐƯỜNG BỘ

Điều 6. Tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới tham gia giao thông trong khu vực đông dân cư (trừ đường cao tốc)

Loại xe cơ giới đường bộ

Tốc độ tối đa (km/h)

Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới tr lên

Đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới

Các phương tiện xe cơ giới, trừ các xe được quy đnh tại Điều 8 Thông tư này.

60

50

Điều 7. Tốc độ tối đa cho phép xe cơ giới tham gia giao thông ngoài khu vực đông dân cư (trừ đường cao tốc)

Loại xe cơ giới đường bộ

Tốc độ tối đa (km/h)

Đường đôi; đường một chiều có từ hai làn xe cơ giới tr lên

Đường hai chiều; đường một chiều có một làn xe cơ giới

Xe ô tô con, xe ô tô ch nời đến 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải nhỏ hơn hoặc bng 3,5 tn.

90

80

Xe ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn (trừ ô tô xi téc).

80

70

Ô tô buýt; ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc; xe mô tô; ô tô chuyên dùng (trừ ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông).

70

60

Ô tô kéo rơ moóc; ô tô kéo xe khác; ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông, ô tô xi téc.

60

50

Điều 8. Tốc độ tối đa cho phép đối với xe máy chuyên dùng, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự trên đường bộ (trừ đường cao tốc)

Đối với xe máy chuyên dùng, xe gn máy (kể c xe máy điện) và các loại xe tương tự khi tham gia giao thông tốc độ tối đa không quá 40 km/h.

Điều 9. Tốc độ của các loại xe cơ giới, xe máy chuyên dùng trên đường cao tốc

1. Tốc độ tối đa cho phép khai thác trên đường; cao tốc không vượt quá 120 km/h.

2. Khi tham gia giao thông trên đường cao tc, ngưi lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng phi tuân thủ tốc độ ti đa, tc độ tối thiu ghi trên bin báo hiệu đưng bộ, sơn kmặt đường trên các làn xe.

Điều 10. Đặt biển báo hạn chế tốc độ

1. Việc đặt bin báo hạn chế tốc độ thực hiện theo quy định của pháp luật về báo hiệu đường bộ và phải căn c vào điều kiện thực tế của đoạn tuyến, tuyến đường về kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, về lưu lượng, chng loại phương tiện và về thi gian trong ngày.

Đối với dự án đầu tư xây dựng mi hoặc nâng cấp, ci tạo công trình đường bộ, lắp đặt đầy đủ biển báo hạn chế tc độ trước khi đưa công trình vào sử dụng. Đi với đoạn tuyến, tuyến đường bộ đang khai thác thuộc phạm vi quản , cơ quan qun lý đưng bộ phải chủ động, kịp thời lắp đt biển báo hiệu đường bộ theo quy định.

2. Trên các đường nhánh ra, vào đường cao tốc, khi đặt biển báo hạn chế tc độ, trị stốc độ ghi trên biển không được dưới 50 km/h.

3. Cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 4 Điều này, quyết định đặt biển báo hiệu các trường hợp dưới đây:

a) Đi với đường đôi, đt biển báo hạn chế tốc độ riêng cho từng chiều đường;

b) Đặt biển báo hạn chế tốc độ cho một khoảng thời gian trong ngày (biển phụ, bin điện t);

c) Đặt bin báo hạn chế tốc độ riêng đối với các loại phương tiện có nguy cơ mất an toàn giao thông cao;

đ) Đặt biển báo hạn chế tốc độ có trị số lớn hơn 60 km/h (đối với đoạn đường trong khu vực đông dân cư), ln hơn 90 km/h (đối với đoạn đường ngoài khu vực đông dân cư) cho các tuyến đường có vận tc thiết kế ln hơn vận tc tối đa quy định tại Điều 6, Điều 7 Thông tư này nhưng phải đảm bảo khai thác an toàn giao thông.

4. Cơ quan có thẩm quyền quyết định đặt biển báo đối với các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này, bao gm:

a) Bộ Giao thông vận tải đối với đường bộ cao tốc;

b) Tổng cục Đường bộ Việt Nam đối với hệ thống quốc lộ và đường khác thuộc phạm vi qun lý ca Bộ Giao thông vận tải (trừ đường bộ cao tốc);

c) Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đối với hệ thống đường tỉnh, đường huyện, đường xã, đường đô thị và đường chuyên dùng thuộc phạm vi quản lý.

Điều 11. Khoảng cách an toàn giữa hai xe khi tham gia giao thông trên đường

1. Khi điều khiển xe tham gia giao thông trên đường bộ, người lái xe, người điều khin xe máy chuyên dùng phải giữ một khoảng cách an toàn đối vi xe chạy liền trước xe của mình; ở nơi có biển báo Cự ly tối thiểu giữa hai xephải giữ khoảng cách không nhỏ hơn trị sghi trên biển báo.

2. Khoảng cách an toàn giữa hai xe khi tham gia giao thông trên đưng

a) Trong điều kiện mặt đường khô ráo, khoảng cách an toàn ng với mỗi tc độ được quy định như sau:

Tốc độ lưu hành (km/h)

Khoảng cách an toàn tối thiu (m)

V = 60

35

60 < V ≤ 80

55

80 < V ≤ 100

70

100 < V ≤ 120

100

Khi điều khiển xe chạy với tc độ dưới 60 km/h, người lái xe phải chđộng giữ khoảng cách an toàn phù hợp với xe chạy liền trước xe của mình; khoảng cách này tùy thuộc vào mật độ phương tiện, tình hình giao thông thực tế để đảm bo an toàn giao thông.

b) Khi trời mưa, có sương mù, mặt đường trơn trượt, đường có địa hình quanh co, đèo dc, tm nhìn hạn chế, người lái xe phải điều chỉnh khoảng cách an toàn thích hợp lớn hơn trị số ghi trên bin báo hoặc tr sđược quy đnh tại điểm a Khoản này.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 12. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2019 và thay thế Thông tư số 91/2015/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưng Bộ Giao thông vận tải quy định về tốc độ và khoảng cách an toàn của xe cơ gii, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ.

Điều 13. Tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Tổng cục trưởng Tng cục Đường bộ Việt Nam, Giám đc S Giao thông vận tải các tnh và thành phố trc thuộc Trung ương; Th trưng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này./.


Nơi nhận:
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND và Sở GTVT các tỉnh, thành phố trực Thuộc TW;
-
Bộ GTVT (Bộ trưng, các Th trưng;
- C
ục Kiểm tra văn bn (Bộ Tư pháp);
- C
ông báo;
- C
ng TTĐT Chính phủ;
- Trang TTĐT
Bộ GTVT;
- Báo Giao th
ông; Tp chí GTVT;
- Lưu VT, KCHT(
10).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG

Lê Đình Thọ

Xe tốc độ hàng đầu cho đường chân trời 5 năm 2022

  • Lưu trữ
  • Ghi chú
    Xe tốc độ hàng đầu cho đường chân trời 5 năm 2022
  • Ý kiến
  • Facebook
  • Email
  • In

MINISTRY OF TRANSPORT
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
----------------

No. 31/2019/TT-BGTVT

Hanoi, August 29, 2019

CIRCULAR

ON SPEED AND SAFETY DISTANCE OF ROAD VEHICLES AND HEAVY-DUTY VEHICLES IN ROAD TRAFFIC

Pursuant to Law on Road Traffic No. 23/2008/QH12;

Pursuant to Decree No. 12/2017/ND-CP dated February 10, 2017 of Government on functions, tasks, powers, and organizational structure of Ministry of Transport;

At the request of Director General of Transport Infrastructure Department and Director General of the Vietnam Road Administration;

Minister of Transport promulgates Circular on speed and safety distance of road vehicles and heavy-duty vehicles in road traffic.

Chapter I

GENERAL PROVISIONS

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

This Circular prescribes speed and safety distance of road vehicles and heavy-duty vehicles in road traffic, except prioritized vehicles while on mission as per the law.

Article 2. Regulated entities

This Circular applies to drivers, operators of heavy-duty vehicles, entities and persons relating management and implementation of decision on speed and safety distance of road vehicles and heavy-duty vehicles in road traffic.

Article 3. Term interpretation

In this Circular, terms below are construed as follows:

1. “A crowded road” refers to a road in urban city, urban commune, urban town, and roads where many people live nearby and affect traffic safety; indicated by traffic signs signaling beginning of crowded area.

2. “Road vehicles” include cars; tractors; trailers and semi trailers towed by cars and tractors; motorcycles; motorized tricycles; mopeds (including electric mopeds) and similar vehicles.

3. “Heavy-duty automobiles” include automobiles designed and equipped to perform specific functions, including: street sweepers; watering trucks; waste vacuum trucks, garbage compactor trucks; mortar mixer vehicles; cement mixer vehicles; concrete pumping vehicles; cranes; stair trucks; drilling vehicles; traffic rescue vehicles; television production vehicles, signal coverage measurement vehicles; bridge inspection and maintenance vehicles, tunnel cable inspection vehicles, x-ray trucks, mobile surgery units and similar vehicles.

4. “Heavy-duty machines” include construction machines, agricultural and forestry machinery and other heavy-duty machines used national defense and security participating in road traffic.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6. “A dual carriageway” refers to 2 roads of opposing directions separated by a central reservation (a road will not be classified as a dual carriageway if it is separated by road markings).

7. “A one-way street” refers to a street facilitating one-way traffic.

8. “A two-way street” refers to a street allowing travel in both directions on the same carriageway, not separated by a central reservation.

9. “Payload” refers to the permitted gross weight, determined according to Certificate of technical and environmental safety inspection of road vehicles.

Article 4. Rules on compliance with regulations on speed and distance during participation in road traffic

1. While participating in road traffic, vehicle operators must stringently comply with regulations on minimum speed and safety distance between 2 vehicles (classified as road vehicles, heavy-duty vehicles) that are prescribed by road signs.

2. With respect to roads that are not installed with speed limit signs or signs prescribing minimum safety distance between 2 vehicles, the vehicle operators participating in road traffic must comply with regulations in Articles 5, 6, 7, 8, 9 and 11 of this Circular.

3. The vehicle operators participating in road traffic must control their vehicles at such speed that when taking into account conditions of bridges, roads, traffic density, terrain, weather and other factors will ensure traffic safety.

Article 5. Cases of slowdown

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. He/she encounters a warning sign or obstacle on the road; or

2. He/she changes in travel direction or has limited vision; or

3. He/she arrives at an at-grade intersection; at a level crossing; at a road curve; at a road with hairpin turns or steep slopes; at a narrow or bumpy road; or

4. He/she crosses a narrow bridge or culvert; crosses an overflowing damp, underground or tunnel; reaches near the peak of a slope, when descending it; or

5. He/she passes an area with schools, hospitals, bus stations, crowded public constructions; an area with large population, with factory or office situated along the road; road construction sites; traffic accident scene; or

6. He/she approaches a pedestrian or a person with disability confined to a wheelchair crossing the road; or

7. He/she encounters livestock walking or herded along the road; or

8. He/she avoids a vehicle from the opposite direction or gives way to a vehicle behind; receives a turn signal or an emergency flasher of a leading vehicle;

9. He/she approaches a bus stop or a parking spot with passengers getting on or off of a vehicle; or

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

11. He/she operates the vehicle in the rain, fog, dust; on slippery, muddy road or road with lots of scattered rocks and debris;

12. He/she controls the vehicle through vehicle weigh stations, police stations or tollbooths for road vehicles.

Chapter II

SPEED AND DISTANCE OF ROAD VEHICLES AND HEAVY-DUTY VEHICLES IN ROAD TRAFFIC

Article 6. Maximum allowed speed of road vehicles travelling in crowded area (except on expressway)

Type of road vehicles

Maximum speed (km/h)

On dual carriageways; one-way streets with at least 2 lanes for road vehicles

On two-way streets; one-way streets with 1 lane for road vehicles

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

60

50

Article 7. Maximum allowed speed of road vehicles travelling outside of crowded area (except on expressway)

Type of road vehicles

Maximum speed (km/h)

On dual carriageway; one-way street with at least 2 lanes for road vehicles

On two-way streets; one-way streets with 1 lane for road vehicles

Cars and passengers vehicles capable of up to 30 passengers (except transit buses); trucks with payload of up to 3.5 tonne.

90

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Passenger vehicles capable of more than 30 passengers (except transit buses); trucks with payload exceeding 3.5 tonne (except fuel trucks).

80

70

Buses; semi-trailer trucks; motorcycles; heavy-duty automobiles (except mortar and cement mixer vehicles).

70

60

Trailer trucks; tow trucks; mortar and cement mixer vehicles, fuel trucks.

60

50

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

With respect to heavy-duty machines, mopeds (including electric mopeds) and similar vehicles on the road, the maximum speed must not exceed 40 km/h.

Article 9. Maximum speed of road vehicles and heavy-duty machines on expressway

1. The maximum allowed speed on the expressway must not exceed 120 km/h.

2. When participating in traffic on an expressway, a driver or operator of heavy-duty machines must comply with the maximum and minimum speed displayed on road signs and road markings.

Article 10. Erection of speed limit signs

1. The erection of speed limit signs shall comply with road signal laws and take into account practical conditions of routes and segments of the roads relating road infrastructure, rate and type of vehicles and time frames within the day.

With respect to projects on new construction, restoration or upgrade of road works, fully erect speed limit signs before bringing such works into use.  With respect to active routes within their division, road authorities must promptly erect road signs as per laws on their part.

2. With respect to roads leading to or away from the expressways, the speed limit displayed on the speed limit signs must not be lower than 50 km/h.

3. Competent authorities specified in Clause 4 of this Article shall decide to:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) erect speed limit signs applied to a specific time in a day (additional panels, variable message signs);

c) erect speed limit signs applied to specific vehicles posing high risk of causing unsafe traffic;

dd) erect speed limit signs displaying value greater than 60 km/h (with respect to roads in crowded areas), greater than 90 km/h (with respect to roads outside of crowded areas) on routes having design speed greater than the maximum speed specified in Articles 6 and 7 of this Circular after ensuring traffic safety.

4. The competent authorities deciding to erect road signs with respect to cases specified in Clause 3 of this Article, including:

a) Ministry of Transport shall erect road signs on expressways;

b) Vietnam Road Administration shall erect road signs on national highways and other roads under management of Ministry of Transport (except expressways);

c) People’s Committees of provinces and central-affiliated cities shall erect road signs on province-level, district-level, commune-level, urban and private roads within their provinces and cities.

Article 11. Safe distance between 2 vehicles participating in road traffic

1. When participating in road traffic, the operators and controllers of heavy-duty machines must maintain a safe distance from the vehicle in their immediate front; keep the distance no lower than the distance value displayed on the “Minimum distance between two vehicles” sign.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) In dry road conditions, safe distance corresponding to each speed is prescribed as follows:

Speed (km/h)

Minimum safe distance (m)

V = 60

35

60 < V ≤ 80

55

80 < V ≤ 100

70

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

100

When controlling a vehicle slower than 60 km/h, an operator must maintain the appropriate safe distance from the vehicle in his/her immediate front; this distance depends on actual vehicle density and traffic to ensure traffic safety.

b) With respect to rain, fog, slippery road, roads with hairpin turns, steep slopes or limited vision, the operator must adjust the safe distance value to be greater than that displayed on the sign or the value specified in Point a of this Clause.

Chapter III

IMPLEMENTATION

Article 12. Entry into force

This Circular comes into force from October 15, 2019 and supersedes Circular No. 91/2015/TT-BGTVT dated December 31, 2015 of Minister of Transport on speed and safe distance of road vehicles and heavy-duty machines participating in road traffic.

Article 13. Implementation

Chief of the Ministry Office, Chief Inspector of Ministry, Directors, Director General of Vietnam Road Administration, directors of Transport Departments of provinces and central-affiliated cities; heads of relevant entities and persons shall implement this Circular./.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

PP. Minister
Deputy minister

Le Dinh Tho

Thông tư 31/2019/TT-BGTVT ngày 29/08/2019 quy định về tốc độ và khoảng cách an toàn của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

89.824

  • Forza Horizon 5 - Tổng quan
  • 10 chiếc xe nhanh nhất ở Forza Horizon 5
  • Xe kéo nhanh nhất ở Forza Horizon 5
  • Mở khóa những chiếc xe nhanh nhất ở Forza Horizon 5
  • Điều chỉnh chiếc xe nhanh nhất ở Forza Horizon 5

Forza Horizon 5 ra mắt với 534 chiếc xe.

Với các gói xe mới được thêm vào khá thường xuyên, số lượng xe Forza Horizon 5 đã tăng lên 620.620.

Nhưng, chiếc xe nhanh nhất trong Forza Horizon 5 là gì?

Và làm thế nào để có được chiếc xe nhanh nhất trong Forza Horizon 5?

Nếu bạn nhìn lại những chiếc xe nhanh nhất ở Forza Horizon 4, bạn sẽ thấy một danh sách linh hoạt hơn với các thương hiệu khác nhau chiến đấu cho vị trí hàng đầu. Nhưng danh sách những chiếc xe Forza Horizon 5 nhanh nhất này bị chi phối bởi một MF có 3 điểm hàng đầu.fastest cars in Forza Horizon 4, you’ll see a more versatile list with different brands fighting for the top spot. But this list of the fastest Forza Horizon 5 cars is dominated by one MF that takes the top 3 spots.

10. McLaren Speedtail 2019

  • Tốc độ tối đa: 250 dặm / giờ250 mph
  • Mã lực: 10361036
  • Tăng tốc: 0-60 trong 2,6 giây0-60 in 2.6 seconds

Bắt đầu với một chiếc xe kiểu huyền thoại, Speedtail 2019 là một vẻ đẹp với một động cơ mạnh mẽ dưới mui xe. Nhưng nó đã bị bỏ rơi kể từ Forza Horizon 4.

Trong Forza Horizon 4, SpeedTail có tốc độ 9,7 và xếp hạng khởi chạy 9.3 đã giảm xuống còn 7,3 và 7,1 trong Forza Horizon 5.

Tuy nhiên, McLaren 2019 vẫn là một trong những chiếc xe nhanh nhất trong Forza Horizon 5, nhờ động cơ V8 hybrid tăng áp kép 4.0L của nó.

Mở khóa: Có sẵn tại Autoshow với giá 2.250.000 CR, Giải thưởng Wheelspin/Super Wheelspin, Nhà đấu giá và Cửa hàng Forzathon.Available at Autoshow for 2,250,000 CR, Wheelspin/Super Wheelspin prize, Auction House, and Forzathon Shop.

9. McLaren P1

  • Tốc độ tối đa: 250 dặm / giờ250 mph
  • Mã lực: 1036903
  • Tăng tốc: 0-60 trong 2,6 giây0-60 in 2.8 seconds

Bắt đầu với một chiếc xe kiểu huyền thoại, Speedtail 2019 là một vẻ đẹp với một động cơ mạnh mẽ dưới mui xe. Nhưng nó đã bị bỏ rơi kể từ Forza Horizon 4.

Trong Forza Horizon 4, SpeedTail có tốc độ 9,7 và xếp hạng khởi chạy 9.3 đã giảm xuống còn 7,3 và 7,1 trong Forza Horizon 5.

Tuy nhiên, McLaren 2019 vẫn là một trong những chiếc xe nhanh nhất trong Forza Horizon 5, nhờ động cơ V8 hybrid tăng áp kép 4.0L của nó.

Mở khóa: Có sẵn tại Autoshow với giá 2.250.000 CR, Giải thưởng Wheelspin/Super Wheelspin, Nhà đấu giá và Cửa hàng Forzathon.Available at Autoshow for 1,350,000 CR, Wheelspin/Super Wheelspin prize, Auction House, Forzathon Shop, and Loyalty Reward (Play Forza Motorsport 5 before buying FH5).

9. McLaren P1

  • Mã lực: 903258
  • Tăng tốc: 0-60 trong 2,8 giây1887
  • Vào năm 2013, McLaren P1 đã trở thành siêu xe hybrid đầu tiên trên thế giới và nó vẫn là một trong những siêu xe lai nhanh nhất xung quanh.0-60 in 1.85 seconds

Với động cơ hybrid tăng áp kép 3,8L và RWD 7 cấp, P1 cung cấp tốc độ quỷ dữ mà không mất quá nhiều quyền kiểm soát. Tăng tốc là OK, nhưng việc xử lý và phanh được cải thiện sẽ khiến nó trở nên khác biệt.

Mặc dù vậy, hãy cẩn thận với RWD, tạo ra các gói mô -men xoắn và quá nhiều bánh xe quay, và điều khiển lực kéo áp đảo cũng không giúp ích gì.

Mở khóa: Có sẵn tại Autoshow với giá 1.350.000 CR, Giải thưởng Wheelspin/Super Wheelspin, Nhà đấu giá, Cửa hàng Forzathon và Phần thưởng trung thành (chơi Forza Motorsport 5 trước khi mua FH5).

8. Khái niệm Rimac haiAvailable at Autoshow for 2,000,000 CR, Wheelspin/Super Wheelspin prize, Auction House, Festival Playlist.

Tốc độ tối đa: 258

  • Mã lực: 1887265 mph
  • Tăng tốc: 0-60 trong 1,85 giây1177
  • RIMAC Concept hai là một trong những chiếc xe tăng tốc nhanh nhất trên Forza Horizon 5. Nhờ ra mắt 10/10 và chỉ số gia tốc 9,8, khái niệm hai lần đánh 186 dặm/giờ chỉ dưới 12 giây.0-60 in 2.7 seconds.

Đây là chiếc xe kéo nhanh nhất trong Forza Horizon 5 trừ khi bạn tăng cường một koenigsegg. Nhưng, như trường hợp trong FH 4, Rimac thiếu sự tinh tế ở tốc độ cao hơn nhờ xếp hạng xử lý 7,5.

Việc có được khái niệm Rimac hai trong FH 5 sẽ dễ dàng hơn nhiều so với FH 4. vì vậy bạn nên cho nó đi.265 mph in under 15 seconds.

Mở khóa: Có sẵn tại Autoshow với giá 2.000.000 Cr, Giải thưởng Wheelspin/Super Wheelspin, Nhà đấu giá, Danh sách phát lễ hội.that continuously adjusts itself for optimal aerodynamic performance. What does it do? Vastly improves braking and handling.

7. Zenvo TSR-S

Tốc độ tối đa: 265 dặm / giờAvailable at Autoshow for 1,200,000 CR, Wheelspin/Super Wheelspin prize, Auction House, Forzathon Shop.

Mã lực: 1177

  • Tăng tốc: 0-60 trong 2,7 giây.267 mph
  • Zenvo TSR-S là một biến thể nhanh hơn và mạnh mẽ hơn của Zenvo, TS1.1183
  • Hộp số 7 cấp và động cơ V8 tăng áp 5,8L của nó tạo ra mô-men xoắn 811 lb-ft và đưa nó đến tốc độ tối đa nhanh chóng là 265 dặm / giờ trong vòng 15 giây.0-60 in 2.4 seconds

Nhưng điểm nổi bật của siêu xe RWD này là một wingthat hướng tâm liên tục tự điều chỉnh cho hiệu suất khí động học tối ưu. Nó làm gì? Cải thiện rất nhiều phanh và xử lý.

Không mất tốc độ trên những vòng quay sắc nét hoặc chờ đợi những con đường dài thẳng để đạt tốc độ tối đa với con thú này.10/10 in Accel and 9.9 in Speed, still monstrous a decade down the line.

Mở khóa: Có sẵn tại Autoshow với giá 1.200.000 CR, Giải thưởng Wheelspin/Super Wheelspin, Nhà đấu giá, Cửa hàng Forzathon.fastest Bugatti in Forza Horizon 5, the Veyron SS has its perks- it’s just a bit cheaper and has a lot better tunability.

6. Bugatti Veyron Super Sport 2011Available at Autoshow for 2,200,000 CR, Wheelspin/Super Wheelspin prize, Auction House, Forzathon Shop, Reward “Like a Boss” accolade.

Tốc độ tối đa: 267 dặm / giờ

  • Mã lực: 1183269 mph
  • Tăng tốc: 0-60 trong 2,4 giây1479
  • Chỉ cần vượt qua Zenvo, Super Sport Super Bugatti, luôn là một trong những chiếc xe nhanh nhất trong loạt Forza Horizon.0-60 in 2.3 seconds

Bugatti Veyron Super Sport có 10/10 trong Accel và 9,9 về tốc độ, vẫn còn khủng khiếp một thập kỷ.8L Quad-Turbocharged W16 engine, the Chiron generates higher horsepower and better torque.

Mặc dù Bugatti Chiron là Bugatti nhanh nhất trong Forza Horizon 5, Veyron SS có đặc quyền của nó- nó chỉ rẻ hơn một chút và có khả năng điều chỉnh tốt hơn rất nhiều.

Mở khóa: Có sẵn tại Autoshow với giá 2.200.000 CR, Giải thưởng Wheelspin/Super Wheelspin, Nhà đấu giá, Cửa hàng Forzathon, Phần thưởng như một Boss.second most expensive car on this list.

5. Bugatti Chiron 2018Available at Autoshow for 2,400,000 CR, Wheelspin/Super Wheelspin prize, Auction House, Forzathon Shop.

4. Hennessey Venom GT 2012

  • Tốc độ tối đa: 270 dặm / giờ270 mph
  • Mã lực: 12001200
  • Tăng tốc: 0-60 trong 2,7 giây0-60 in 2.7 seconds

Venom GT đã ra mắt trong Forza Motorsport 4, và nó đã ở trong Thế vận hội Forza trong hơn một thập kỷ nay.

Trước đó, tất cả là về tốc độ thô. Việc xử lý và phanh trên chiếc xe 1200 mã lực này là tàn bạo, nhưng chỉ số tốc độ không bao giờ giảm xuống dưới 9.

Trong Forza Horizon 5, Hennessey Venom GT có cảm giác cân bằng hơn nhiều và là một mua lớn.

Một động cơ V8 tăng áp kép 6,2L cho phép dẫn động cầu sau 6 cấp tạo ra mô-men xoắn điên rồ, nhưng tỷ lệ công suất trên trọng lượng phát triển mọi thứ, đặc biệt là lên tới hơn 150 dặm / giờ.

Mở khóa: Có sẵn tại Autoshow với giá 1.200.000 CR, Giải thưởng Wheelspin/Super Wheelspin, Nhà đấu giá, Cửa hàng Forzathon.Available at Autoshow for 1,200,000 CR, Wheelspin/Super Wheelspin prize, Auction House, Forzathon Shop.

3. Koenigsegg Một: 1 năm 2015

  • Tốc độ tối đa: 273 dặm / giờ273 mph
  • Mã lực: 13601360
  • Tăng tốc: 0-60 trong 3,2 giây0-60 in 3.2 seconds

Koenigsegg One: 1 là chiếc xe đắt nhất ở Forza Horizon 5.joint most expensive car in Forza Horizon 5.

Với động cơ V8 tăng áp kép 5.0L tạo ra công suất 1360 mã lực và mô-men xoắn 1011 lb. ft, chiếc HyperCar này lên tới 273 dặm / giờ như nó không có gì.

Cơ thể sợi carbon Titanium + làm cho nó trở thành một điều trị để lái xe. Bạn có thể nghĩ rằng một chiếc xe có sức mạnh này có thể mất nó, nhưng một chiếc: 1 không có.

Cùng với chỉ số tốc độ 10/10, con thú này có chỉ số xử lý 9,5. Chiếc xe tốt nhất trong FH5? Có lẽ.

Mở khóa: Có sẵn tại Autoshow với giá 2.800.000 CR, Giải thưởng Wheelspin/Super Wheelspin, Nhà đấu giá, Danh sách phát lễ hội.Available at Autoshow for 2,800,000 CR, Wheelspin/Super Wheelspin prize, Auction House, Festival Playlist.

2. Koenigsegg Agera RS 2017

  • Tốc độ tối đa: 280 dặm / giờ280 mph
  • Mã lực: 13411341
  • Tăng tốc: 0-60 trong 2,6 giây0-60 in2.6 seconds

Chiếc xe sản xuất cổ phiếu nhanh nhất ở Forza Horizon 5 và chiếc xe nhanh thứ hai ở Forza Horizon 5, Agera RS sẽ là chiếc xe nhanh nhất ở Forza Horizon 5 nếu đó là đối với Jesko.

Agera RS được đánh giá 10 về tốc độ và 9,7 trong xử lý và phanh. Điều duy nhất nó bị tụt lại phía sau là số liệu thống kê Accel của nó (7/10!)10 in Speed and 9.7 in Handling and Braking. The only thing it falls behind in is its Accel stats (7/10!)

Đây vẫn là một giới thiệu tương đối mới về các trò chơi Forza và chúng tôi chắc chắn rằng các bản cập nhật mới sẽ cải thiện hơn nữa các số liệu thống kê của con quỷ tốc độ này.

Và nếu bạn có thể chờ đợi những thay đổi chính thức, hãy thử tự mình điều chỉnh Agera RS:

Mở khóa: Có sẵn tại Autoshow với giá 2.000.000 Cr, Giải thưởng Wheelspin/Super Wheelspin, Nhà đấu giá, Cửa hàng Forzathon.Available at Autoshow for 2,000,000 CR, Wheelspin/Super Wheelspin prize, Auction House, Forzathon Shop.

1. Koenigsegg Jesko 2020

  • Tốc độ tối đa: 308 dặm / giờ308 mph
  • Mã lực: 12801280
  • Tăng tốc: 0-60 trong 2,5 giây.0-60 in 2.5 seconds.

Koenigsegg Jesko không chỉ là chiếc xe kéo nhanh nhất trong Forza Horizon 5 mà còn là chiếc xe FH5 nhanh nhất. Ngay bây giờ, nó là chiếc xe duy nhất có thể phá vỡ hàng rào 300 dặm / giờ ở Forza Horizon 5.fastest drag car in Forza Horizon 5 but also the fastest FH5 car overall. Right now, it’s the only car that can break the 300 mph barrier in Forza Horizon 5.

Mặc dù nó có ít mã lực hơn cả hai người tiền nhiệm của nó, Jesko vẫn quản lý để đưa ra một hiệu suất tốt hơn.

Koenigsegg Jesko là chiếc xe nhanh nhất trong Forza Horizon 5. và chúng tôi đã có một chiếc Jesko tối đa không chính thức ở bên dưới.fastest car in Forza Horizon 5. And we already have an unofficially maxed out Jesko down below.

Mở khóa: Có sẵn tại Autoshow với giá 2.800.000 CR, Giải thưởng Wheelspin/Super Wheelspin, Nhà đấu giá, Danh sách phát lễ hội.Available at Autoshow for 2,800,000 CR, Wheelspin/Super Wheelspin prize, Auction House, Festival Playlist.

2. Koenigsegg Agera RS 2017

Tốc độ tối đa: 280 dặm / giờ

Mã lực: 1341

Tăng tốc: 0-60 trong 2,6 giây