Tại Hoa Kỳ, hầu hết các kết quả nghiên cứu thí nghiệm được báo cáo theo đơn vị thuận tiện; trong khi các báo cáo trên thế giới sẽ theo Hệ thống đơn vị quốc tế [SI] hoặc các đơn vị quốc tế [IU]. Các đơn vị cơ bản cho SI được cập nhật theo định kỳ bởi hội đồng.
Nhiều đơn vị SI tương đương với các đơn vị sử dụng trong hệ thống Hoa Kỳ; tuy nhiên, các đơn vị SI cho nồng độ thì không. Nồng độ SI được báo cáo là mol [mol] hoặc các phần thập phân của một mol [ví dụ, millimole, micromole] trên một đơn vị thể tích trong lít [L]. Các đơn vị thông thường được báo cáo dưới dạng khối lượng [ví dụ, gram, miligam] hoặc tương đương hóa học [ví dụ, milliequivalents] trên một đơn vị thể tích, có thể là lít hoặc decilít [ví dụ, deciliters, mililiters]. Các kết quả được báo cáo với số lượng trên 100 mL [1 dL] đôi khi được thể hiện dưới dạng phần trăm [ví dụ, 10 mg/dL có thể được viết bằng 10 mg%].
- Một mol của bất kì chất khí nào trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất đều chiếm những thể tích bằng nhau.
Ví dụ:
Thể tích của 1 mol khí hiđro bằng thể tích 1 mol khí oxi bằng thể tích 1 mol khí nitơ [nếu các khí ở cùng một điều kiện].
- Nếu ở nhiệt độ 0oC và áp suất là 1 atm gọi là điều kiện tiêu tiêu chuẩn [đktc] thì 1 mol chất khí có thể tích là 22,4 lít.
- Nếu ở nhiệt độ 20oC và áp suất 1 atm thì 1 mol chất khí có thể tích là 24 lít.
Xem thêm các câu hỏi thường gặp môn Hóa học lớp 8 hay và chi tiết khác:
Săn SALE shopee tháng 7:
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 6
Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại //tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official
Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k10: fb.com/groups/hoctap2k10/
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài 500 Công thức, Định Lí, Định nghĩa Toán, Vật Lí, Hóa học, Sinh học được biên soạn bám sát nội dung chương trình học các cấp.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.
Bài viết Công thức, cách tính số mol khi biết thể tích khí ở đktc và ngược lại với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Công thức, cách tính số mol khi biết thể tích khí ở đktc và ngược lại.
A. Lý thuyết & Phương pháp giải
Một số lý thuyết cần nắm vững:
Thể tích mol
- Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó.
- Một mol của bất kì chất khí nào, trong cùng điều kiện nhiệt độ áp suất đều chiếm những thể tích bằng nhau.
- Nếu ở điều kiện tiêu chuẩn [đktc] [t = 00C, P = 1atm] thể tích mol của các chất khí đều bằng 22,4 lít.
Ví dụ: Ở đktc, 1 mol khí H2 hoặc 1 mol khí O2 đều có thể tích là 22,4 lít
Công thức:
Tính số mol khí khi biết thể tích khí ở điều kiện tiêu chuẩn: n = [mol]
Tính thể tích khí ở điều kiện tiêu chuẩn khi biết số mol: V = n.22,4 [lít]
Trong đó:
+ n: số mol khí [mol]
+ V: thể tích khí ở đktc [lít]
B. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Hãy tính thể tích của 8g khí oxi ở đktc?
Lời giải:
Khối lượng mol của O2 là: MO2 = 16.2 = 32 g/mol
Số mol phân tử O2 là: nO2 = = 0,25 mol
Thể tích của 8g khí oxi ở đktc là:
VO2 = nO2 . 22,4 = 0,25.22,4 = 5,6 lít.
Ví dụ 2: Tính khối lượng của 8,96 lít khí CO2 ở đktc?
Lời giải:
Số mol phân tử CO2 là: nCO2 = = 0,4 mol
Khối lượng mol của CO2 là: MCO2 = 12 +16.2 = 44 g/mol
Khối lượng của 8,96 lít khí CO2 ở đktc là:
mCO2 = nCO2.MCO2 = 0,4.44 = 17,6 gam.
Ví dụ 3: Một hỗn hợp khí X gồm 0,25 mol khí SO2 và 0,15 mol khí CO2
a] Tính thể tích của hỗn hợp khí X [đktc].
b] Tính khối lượng của hỗn hợp khí X.
Lời giải:
a] Thể tích của hỗn hợp khí X [đktc] là:
VX = nX.22,4 = [0,25 + 0,15].22,4 = 8,96 lít
b] MCO2 = 32+2.16 = 64 g/mol
Khối lượng của 0,25 mol khí SO2 là: mCO2 = nCO2.MCO2 = 0,25.64 = 16g.
MCO2 = 12+2.16 = 44 g/mol
Khối lượng của 0,15 mol khí CO2 là: mCO2 = nCO2.MCO2 = 0,15.44 = 6,6g.
Khối lượng của hỗn hợp khí X là: mX = mCO2 + mCO2 = 16 +6,6 = 22,6g.
C. Bài tập vận dụng
Câu 1: Nếu hai chất khí khác nhau mà có thể tích bằng nhau [đo ở cùng nhiệt độ và áp suất] thì nhận định nào sau luôn đúng?
A. Chúng có cùng số mol chất.
B. Chúng có cùng khối lượng.
C. Chúng có cùng số phân tử.
D. Không thể kết luận được điều gì cả.
Lời giải:
Đáp án A
Nếu hai chất khí khác nhau mà có thể tích bằng nhau [đo cùng nhiệt độ và áp suất] thì: Chúng có cùng số mol chất.
Câu 2: Công thức chuyển đổi giữa lượng chất [n] và thể tích của chất khí [V] ở đktc là:
D. n. V = 22,4 [mol].
Lời giải:
Đáp án B
Công thức chuyển đổi giữa lượng chất [n] và thể tích của chất khí [V] ở điều kiện tiêu chuẩn là: n =
Câu 3: Tính thể tích của 0,5 mol khí CO2 đo ở điều kiện tiêu chuẩn?
A. 22,4 lít
B. 11,2 lít
C. 44,8 lít
D. 24 lít.
Lời giải:
Đáp án B
Thể tích của 0,5 mol khí CO2 [đo ở đktc] là:
VCO2 = nCO2 . 22,4 = 0,5.22,4 = 11,2 lít
Câu 4: Thể tích của 0,4 mol khí NH3 [đktc] là bao nhiêu?
A. 8,96 lít
B. 6,72 lít
C. 4,48 lít
D. 2,24 lít
Lời giải:
Đáp án A
Thể tích của 0,4 mol khí NH3 [đktc] là:
VNH3 = nNH3.22,4 = 0,4.22,4 = 8,96 lít
Câu 5: Thể tích của hỗn hợp khí gồm 0,5 mol CO2 và 0,2 mol O2 ở điều kiện tiêu chuẩn là:
A. 11,2 lít
B. 22,4 lít
C. 4,48 lít
D. 15,68 lít
Lời giải:
Đáp án D
Thể tích của hỗn hợp khí gồm 0,5 mol CO2 và 0,2 mol O2 [đktc] là:
Vhh = nhh. 22,4 = [0,5+0,3].22,4 = 15,68 lít
Câu 6: Tính số mol phân tử có trong 6,72 lít khí H2 [đktc]?
A. 0,3mol
B. 0,5mol
C. 1,2 mol
D. 1,5mol
Lời giải:
Đáp án A
Số mol phân tử có trong 6,72 lít khí H2 [đktc] là:
nH2 = = 0,3 mol
Câu 7: Thể tích của 280 g khí Nitơ ở đktc là bao nhiêu?
A. 336 lít
B. 168 lít
C. 224 lít
D. 112 lít
Lời giải:
Đáp án C
MN2 = 2.14 =28 g/mol
nN2 = = 10 mol
Thể tích của 280 g khí Nitơ ở đktc là:
VN2 = nN2. 22,4 = 10.22,4 = 224 lít
Câu 8: Phải lấy bao nhiêu lít khí CO2 ở đktc để có 3.1023 phân tử CO2?
A. 11,2 lít
B. 33,6 lít
C. 16,8 lít
D. 22,4 lít
Lời giải:
Đáp án A
3.1023 phân tử CO2 ứng với số mol là:
nCO2 = = 0,5 mol
Thể tích khí CO2 ở đktc để có 3.1023 phân tử CO2 là:
VCO2 = nCO2. 22,4 = 0,5.22,4 = 11,2 lít
Câu 9: 0,75 mol phân tử H2S chiếm thể tích bao nhiêu lít [đo ở đktc]?
A. 22,4 lít
B. 24 lít
C. 11,2 lít
D. 16,8 lít
Lời giải:
Đáp án D
Thể tích của 0,75 mol phân tử H2S đo ở đktc là:
VH2S = nH2S. 22,4 = 0,75.22,4 = 16,8 lít
Câu 10: Cho số mol của khí Nitơ là 0,5 mol. Số mol của khí Oxi là 0,5 mol. Kết luận nào sau đây đúng?
A. Khối lượng của nitơ là 16 gam.
B. Khối lượng của oxi là 14 gam.
C. Hai khí Nitơ và Oxi có thể tích bằng nhau ở đktc.
D. Hai khí Nitơ và Oxi có khối lượng bằng nhau.
Lời giải:
Đáp án C
nN2 = 0,5 mol; MN2 = 28g/mol => mN2 = nN2.MN2 = 0,5 . 28 = 14 g => A sai
nO2 = 0,5 mol; MO2 = 32g/mol => mO2 = nO2.MO2 = 0,5 . 32 = 16 g => B sai
=> mN2 < mO2 => D sai
Ta có nN2 = nO2 => ở điều kiện tiêu chuẩn 2 khí có thể tích bằng nhau
Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 8 có đáp án hay khác:
Săn SALE shopee tháng 7:
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GIA SƯ DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 8
Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại //tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official
Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k8: fb.com/groups/hoctap2k8/
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Hóa học lớp 8 có đáp án được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Hóa học 8.
Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.