1 sải tay dài bao nhiêu dm

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • Bài 1
  • Bài 2
  • Bài 3
  • Bài 4
  • Bài 5
  • Bài 6
  • Bài 7
  • Bài 8
  • Bài 1
  • Bài 2
  • Bài 3
  • Bài 4
  • Bài 5
  • Bài 6
  • Bài 7
  • Bài 8
Bài khác

Bài 1

Viết.

Phương pháp giải:

Học sinh quan sát cách viết mẫu rồi thực hành viết lại vào vở.

Lời giải chi tiết:

Học sinh tự thực hành.

Bài 2

Viết vào chỗ chấm.

a] Dài hơn, ngắn hơn hay bằng?

- Ngón trỏ ........................ 1 dm.

- Bàn tay .......................... 1 dm.

- Gang tay ....................... 1 dm.

- Sải tay ........................... 10 dm.

- Bước chân ...................... 5 dm.

b] cm hay dm?

- Ngón trỏ dài khoảng: 5 ........

- Gang tay dài khoảng: 15 ........

- Bàn tay dài khoảng: 1 ..........

- Sải tay dài khoảng: 12 ........

- Bước chân dài khoảng: 4 ........

c] Đo rồi viết vào chỗ chấm.

- Ngón trỏ dài khoảng ..... cm.

- Bàn tay dài khoảng ....... cm

- Bước chân dài khoảng ........ cm.

- Gang tay dài khoảng ........ cm.

- Sải tay dài khoảng ......... dm.


Phương pháp giải:

Quan sát tranh, em hãy điền các chữ thích hợp vào chỗ chấm.

Lời giải chi tiết:

a]

- Ngón trỏ ngắn hơn 1 dm.

- Bàn tay bằng 1 dm.

- Gang tay dài hơn 1 dm.

- Sải tay dài hơn 10 dm.

- Bước chân ngắn hơn 5 dm.

b] cm hay dm?

- Ngón trỏ dài khoảng: 5 cm.

- Gang tay dài khoảng: 15 cm.

- Bàn tay dài khoảng: 1 dm.

- Sải tay dài khoảng: 12 dm.

- Bước chân dài khoảng: 4 dm

c] Các em tự đo rồi viết vào chỗ chấm.

Bài 3

Đúng ghi đ, sai ghi s.

Phương pháp giải:

Áp dụng cách chuyển 1 dm = 10 cm, ta chuyển 2 vế theo cùng một đơn vị đo rồi điền số thích hợp vào chỗ chấm.

Lời giải chi tiết:

Ta có 1 dm = 10 cm 8 dm = 80 cm

3 dm = 30 cm 7 dm = 70 cm

Vậy ta điền được như sau:

Bài 4

Tính:

8 cm + 2 cm = ........ 10 dm + 7 dm = ...........

29 cm 17 cm = .......... 33 dm 21 dm = ...........

33 cm 10 cm + 25 cm = ........ 44 dm + 55 dm + 68 dm = .........

Phương pháp giải:

Tính nhẩm kết quả các phép tính rồi viết đơn vị đo theo sau số vừa tìm được.

Lời giải chi tiết:

8 cm + 2 cm = 10 cm 10 dm + 7 dm = 17 dm

29 cm 17 cm = 12 cm 33 dm 21 dm = 12 dm

33 cm 10 cm + 25 cm = 48 cm 44 dm + 55 dm - 68 dm = 31 dm.

Bài 5

Bộ bàn ghế học sinh có kích thước đo được như hình bên. Hỏi mặt bàn cao hơn mặt ghế mấy đề-xi-mét?

Trả lời: Mặt bàn cao hơn mặt ghế ..........

Phương pháp giải:

Số dm mặt bàn cao hơn mặt ghế = 6 dm 3 dm.

Lời giải chi tiết:

6

-

3

=

3

Trả lời: Mặt bàn cao hơn mặt ghế 3 dm.

Bài 6

Dài hơn, ngắn hơn hay bằng?

Phương pháp giải:

Quan sát tranh và so sánh chiều dài của mỗi vật với 1 dm rồi điền vào chỗ chấm cho thích hợp.

Lời giải chi tiết:

Bài 7

Đánh dấu vào cách đặt thước đúng để đo các đồ vật.

Phương pháp giải:

Ta đặt thước sao cho đồ vậy áp vào cạnh thước và một đầu của đồ vật đặt tại vạch số 0 của thước.

Lời giải chi tiết:

Bài 8

Ước lượng rồi đo các đồ vật trong lớp.

Phương pháp giải:

Em hãy ước lượng các đồ dùng bàn học, bảng lớp, cửa lớp rồi đo để kiểm tra lại.

Lời giải chi tiết:

Kích thước mỗi đồ dùng có thể khác nhau giữa các trường. Em tham khảo kích thước sau đây:

HocTot.Nam.Name.Vn

Video liên quan

Chủ Đề