2 câu hỏi dạng đúng hay sai toán hình 11 năm 2024

  • Siêu sale 25-5 Shopee

Với 13 bài tập & câu hỏi trắc nghiệm Ôn tập chương 3 Hình học 11 Hình học lớp 11 có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Toán Hình 11.

  • Bài tập tổng hợp ôn Toán Hình 11 Chương 3 [phần 1]

13 câu trắc nghiệm Ôn tập chương 3 Hình học 11 có đáp án

Câu 1: Cho tứ diện ABCD. Gọi M, N, P, và Q lần lượt là trung điểm của AB, AC, CD và DB.

Quảng cáo

  1. Bộ ba vecto đồng phẳng là:
  1. AB→, BC→, AD→
  1. MP→, BC→, AD→
  1. AC→, MP→, BD→
  1. MP→, PQ→, CD→
  1. Bộ ba vecto không đồng phẳng là:
  1. AB→, MN→, CA→
  1. MP→, BC→, AD→
  1. AD→, MP→, PQ→
  1. MP→, PQ→, PD→

Hiển thị đáp án

Đáp án: B, D

1a. Các đường thẳng MN, NP, PQ, QM cùng nằm trong một mặt phẳng và BC, AD cùng song song với mặt phẳng [MNPQ]. Suy ra ba vecto MP→, BC→,AD→ đồng phẳng

1b. Phương án A sai vì : Ba đường thẳng AB, MN, CA cùng trong mặt phẳng [ABC] nên ba vecto AB→,MN→,CA→ đồng phẳng

Phương án B sai vì: hai đường thẳng BC, AD cùng song song với mặt phẳng [MNPQ] có chứa đường thẳng MP nên ba vecto MP→, BC→, AD→ đồng phẳng

Phương án C sai vì : Đường thẳng AD // [MNPQ] và mặt phẳng này chứa hai đường thẳng MP, PQ nên ba vecto AD→, MP→,PQ→ đồng phẳng

Phương án D đúng vì : Đường thẳng BD cắt mặt phẳng [MNPQ] và nó chứa hai đường thẳng MP, PQ nên MP→, PQ→, BD→ không đồng phẳng

Câu 2: Điều kiện cần và đủ để ba vecto a→, b→, c→ không đồng phẳng là:

  1. Ba đường thẳng chứa chúng không cùng thuộc một mặt phẳng.
  1. Ba đường thẳng chứa chúng cùng thuộc một mặt phẳng.
  1. Ba đường thẳng chứa chúng không cùng song song với một mặt phẳng.
  1. Ba đường thẳng chứa chúng cùng song song với một mặt phẳng.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Câu 3: Cho tứ diện ABCD. Các điểm M và N lần lượt là trung điểm của AB và CD. Không thể kết luận được điểm G là trọng tâm của tứ diện ABCD trong trường hợp

  1. GM = GN
  1. GM→ + GN→ \= 0→
  1. GA→ + GB→ + GC→ + GD→ \= 0→
  1. PG→ \= 1/4[PA→ + PB→ + PC→ + PD→, với P là điểm bất kì.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Điều kiện GM = GN mới chứng tỏ điểm G nằm trên mặt phẳng trung trực của đoạn thẳng MN.

Câu 4: Cho hình chóp S.ABCD, với O là giao điểm của AC và BD. Mệnh đề nào sau đây là đúng?

Quảng cáo

  1. Nếu ABCD là hình bình hành thì SA→ + SB→ \= SC→ + SD→
  1. Nếu SA + SC = SB + SD thì ABCD là hình bình hành.
  1. Nếu ABCD là hình bình hành thì SA→ + SB→ + SC→ + SD→ \= 0→
  1. Nếu SA→ + SB→ + SC→ + SD→ \= 4SO→

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Vì ABCD là hình bình hành có O là giao điểm của AC và BD nên O là trung điểm của AC và BD.

Theo tính chất trung điểm , ta có:

Câu 5: Cho hình lăng trụ ABC.A’B’C’, với G và G’ là trọng tâm của tam giác ABC và A’B’C’. đặt AA'→ \= a→; AB→ \= b→; AC→ \= c→.

  1. Vecto B'C→ bằng:
  1. a→ - b→ - c→
  1. c→ - a→ - b→
  1. b→ - a→ - c→
  1. a→ + b→ + c→
  1. Vecto AG'→ bằng:

  1. Gọi M là giao điểm của AB’ và A’B. vecto GM→ bằng:

Hiển thị đáp án

Đáp án: B, D, C

  1. Ta có:

  1. Gọi N là trung điểm của BC

c]

Câu 6: Các đường thẳng cùng vuông góc với một đương thẳng thì:

  1. Thuộc một mặt phẳng
  1. Vuông góc với nhau
  1. Song song với một mặt phẳng
  1. Song song với nhau

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Câu 7: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi cạnh a và SA = SB = SC = a.

  1. Mặt phẳng [ABCD] vuông góc với mặt phẳng [SBD] vì:
  1. AC ⊂ [SAC] và AC ⊥ [SBD] do AC ⊥ SO và AC ⊥ BD
  1. AC ⊂ [ABCD] và AC ⊥ [SBD] do AC ⊥ SO và AC ⊥ BD
  1. AC ⊂ [SAC] và AC ⊥ SO ⊂ [SBD]
  1. AC ⊂ [ABCD] và AC ⊥ SO ⊂ [SBD] và góc AOS bằng 900
  1. Giả sử góc BAD bằng 600, khoảng cách từ S đến mặt phẳng [ABCD] bằng:

  1. Góc giữa hai mặt bên hình chóp S.ABCD và mặt phẳng đáy có tan bằng:

Hiển thị đáp án

Đáp án: B, A, A

Quảng cáo

Câu 8: Cho hai mặt phẳng [P] và [Q], với hai vecto pháp tuyến lần lượt là n1→ và n2→. Khi [P] ∩ [Q] thì:

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Câu 9: Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a, SA ⊥ [ABC] và SA = a/2.

  1. Góc giữa hai mặt phẳng [SAB] và [ABC] bằng:
  1. 00 B. 450
  1. 600 D. 900
  1. Góc giữa hai mặt phẳng [SAB] và [SAC] bằng:
  1. 00 B. 450
  1. 600 D. 900
  1. M là trung điểm của BC. Khi đó góc giữa hai mặt phẳng [SAM] và [SBC] bằng:
  1. 00 B. 300
  1. 450 D. 600
  1. Từ A hạ AH ⊥ SM. Khi đó góc giữa hai vecto SA→ và AH→ bằng:
  1. 400 B. 450
  1. 900 D. 1500

Hiển thị đáp án

Đáp án: D, C, B, A

9a. SA ⊥ [ABC] ⇒ [SAB] ⊥ [ABC]

9b. SA ⊥ [ABC] ⇒ SA ⊥ AB ⊂ [ABC] và SA ⊥ AC ⊂ [ABC]

9c. tam giác ABC đều nên AM ⊥ BC ⇒ SM ⊥ BC [theo định lí ba đường vuông góc]

9d. AH ⊥ SM và AH ⊥ BC [do BC ⊥ [SAM]] ⇒ AH ⊥ [SBC]

Câu 10: Cho tam giác ABC vuông tại B. trên đường thẳng vuông góc với mặt phẳng [ABC] tại A lấy một điểm S:

  1. Góc giữa hai mặt phẳng [ABC] và [SBC] là:

  1. Từ A hạ AH ⊥ SB. Gọi góc giữa hai vecto AH→ và BC→ là ∝. Khi đó:
  1. ∝ = 00 B. 00 ≤ ∝ ≤ 900
  1. ∝ = 900 D. 900 ≤ ∝ ≤ 1800
  1. Mặt phẳng [P] đi qua AH, vuông góc với đường thẳng SB và cắt SC tại K , khi đó:
  1. HK cắt BC B. HK // BC
  1. HK ⊥ BC D. HK chéo BC

Hiển thị đáp án

Đáp án: B, C, B

10c. SB ⊥ [P] ⇒ SB ⊥ HK ⊂ [P]; BC ⊥ [SAB] ⇒ SB ⊥ BC ⇒ HK // BC

Câu 11: Cho hình chóp tam giác đều S.ABC và đường cao SH.

  1. SA ⊥ BC vì
  1. SA ⊥ [SBC] ⊃BC [do SA ⊥ AM và SA ⊥ NC]
  1. SA ⊥ [SBC] ⊃ BC [do SA ⊥ SB và SA ⊥ SC]
  1. BC ⊥ [SAM] ⊃ SA [do BC ⊥ AM và BC ⊥ SH]
  1. BC ⊥ [SAM] ⊃ BC [do BC⊥ SH]
  1. Cặp mặt phẳng nào sau đây không vuông góc với nhau
  1. [SAM] và [ABC]
  1. [SAM] và [SBC]
  1. [SCN] và [ABC]
  1. [SAN] và [SBC]
  1. Góc giữa gia mặt phẳng [ABC] và [SBC] là:

  1. Cặp đường thẳng nào sau đây không vuông góc với nhau?
  1. SA và BC B. SM và CN
  1. SB và AC D. SC và AB

Hiển thị đáp án

Đáp án: C, D, A, B

11b. [SAM] ⊥[ABC] vì [SAM] ⊃ SH ⊥ [ABC]

[SAM] ⊥ [SBC] vì [SBC] ⊃ BC ⊥ [SAM]

[SCN] ⊥ [ABC] vì [SCN] ⊃ SH ⊥ [ABC]

Hai mặt phẳng [SAN] và [SBC] không vuông góc vì không có đường thẳng nào trong mặt phẳng này vuông góc với mặt phẳng kia

11c. [SBC] ∩ [ABC] = BC; [ABC] ⊃ AM ⊥ BC; [SBC] ⊃ SM ⊥ BC

11d. SA ⊥ BC vì BC ⊥[SAM] ⊃ SA. . SM và CN không vuông góc với nhau vì nếu CN ⊥ SM thì CN ⊥ [SAM]. Điều này không xảy ra vì từ điểm C có hai đường thẳng CN và CB cùng vuông góc với mặt phẳng [SAM]

SB ⊥ AC vì AC ⊥ [SBH] ⊃ SB

SC ⊥ AB vì AB ⊥ [SCN] ⊃ SC

Câu 12: Cho hình tứ giác đều S.ABCD có cạnh bên và cạnh đáy đều bẳng a. gọi O là tâm của đáy ABCD.

Quảng cáo

  1. Độ dài đoạn thẳng SO là:

  1. Gọi M là trung điểm của SC. Hai mặt phẳng [SAC] và [MBD] vuông góc với nhau vì:
  1. góc giữa hai mặt phẳng này là góc AOD bằng 900
  1. [SAC] ⊃ AC ⊥ [MBD].
  1. [MBD] ⊃ BD ⊥ [SAC]
  1. [SAC] ⊃ SO ⊥ BD = [SAC] ∩ [MBD]
  1. Góc giữa hai mặt phẳng [MBD] và [ABCD] bằng:
  1. 300 B. 450
  1. 600 D. 900
  1. Gọi M’ là hình chiếu vuông góc của M trên mặt phẳng [ABCD]. Diện tích của tam giác M’BD bằng:

Hiển thị đáp án

Đáp án: B, C, B, D

  1. Tứ giác ABCD là hình vuông nên

S.ABCD là hình chóp tứ giác đều nên SO ⊥ [ABCD]

⇒ BD ⊥ [SAC].vì BD ⊂ [MBD] ⇒ [SAC] ⊥ [MBD]〗

  1. [ABCD] ∩ [MBD] = BD; [MBD] ⊃ MO ⊥ BDvà [ABCD] ⊃ OC ⊥ BD

Góc giữa hai mặt phẳng [ABCD] và [MBD] là góc COM. Tam giác SOC cân tại O nên OM ⊥SC và

  1. Tam giác SOC vuông tại O có OM là đường trung tuyến nên

Diện tích tam giác MBD là:

Câu 13: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi tâm O cạnh a, góc BAD bằng 600 và cạnh SC vuông góc với mặt phẳng [ABCD] và SC = [a√6]/3.

  1. Góc giữa hai mặt phẳng [SBD] và [SAC] bằng:
  1. 300 B. 450 C. 600 D. 900
  1. Từ O kẻ OK ⊥ SA. ∆AKO ∼ ∆ACS vì:

  1. Độ dài OK là:

  1. Đường thẳng SA vuông góc với mặt phẳng.
  1. [KDB] B. [SDB] C. [SDC] D. [SBC]
  1. Hai mặt phẳng [SAB] và [SAD]:
  1. Không vuông góc với nhau vì góc giữa chúng là

  1. Không vuông góc với nhau vì góc giữa chúng là

  1. Vuông góc với nhau vì góc giữa chúng là

  1. Vuông góc với nhau vì góc giữa chúng là

Hiển thị đáp án

Đáp án: D, D, B, A, C

13a. Trong mặt phẳng [SBD] có BD vuông góc với AC và SC nên BD vuông góc với mặt phẳng [SAC]. Do đó góc giữa hai mặt phẳng bằng 900

13b. ∆AKO đồng dạng với ∆ACS vì hai tam giác vuông có góc KAO chung

13c.

Hai tam giác AKO và ACS đồng dạng nên:

13d. Vì DB ⊥ [SAC] nên DB ⊥ SA và OK ⊥ SA[theo giả thiết]

⇒ SA ⊥ [KDB]

13e. SA ⊥ [KDB] nên SA ⊥ KB ⊂ [SAB] và SA ⊥ KD ⊂ [SAD]

Tam giác KDB vuông tại K vì có OK = OB = OD = a/2 ⇒ [SAB] ⊥ [SAD].

Xem thêm Bài tập trắc nghiệm Hình học 11 có đáp án hay khác:

  • Đề kiểm tra Toán Hình 11 Chương 3 có đáp án [phần 1]
  • 30 câu trắc nghiệm tổng ôn Toán Hình 11 cuối năm có đáp án [phần 1]
  • 30 câu trắc nghiệm tổng ôn Toán Hình 11 cuối năm có đáp án [phần 2]
  • 15 câu trắc nghiệm Phép biến hình. Phép tịnh tiến có đáp án [phần 1]
  • 19 câu trắc nghiệm Phép đối xứng trục có đáp án [phần 1]
  • Gói luyện thi online hơn 1 triệu câu hỏi đầy đủ các lớp, các môn, có đáp án chi tiết. Chỉ từ 200k!

Săn shopee siêu SALE :

  • Sổ lò xo Art of Nature Thiên Long màu xinh xỉu
  • Biti's ra mẫu mới xinh lắm
  • Tsubaki 199k/3 chai
  • L'Oreal mua 1 tặng 3

ĐỀ THI, GIÁO ÁN, SÁCH LUYỆN THI DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 11

Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi, sách dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại //tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official

Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Chủ Đề