50 trường y khoa hàng đầu tại Hoa Kỳ năm 2022
Tại sao nên chọn Du Học Ngành Y – Dược tại Mỹ? Đâu là trường đào tạo chuyên ngành Y Dược hàng đầu nước Mỹ? Khi bạn chọn Mỹ là điểm đến cho việc học tập của mình sẽ là một lựa chọn đúng đắn. Thứ nhất phải kể đến bằng cấp khi bạn tốt nghiệp đại học tại Mỹ sẽ là tấm bằng “đắt giá” nhất thế giới hiện nay, khi sau khi bạn tốt nghiệp bạn muốn trở về nước công tác và làm việc thì bằng cấp tại Hoa
Kỳ sẽ giúp bạn tìm được một công việc tại một bệnh viện lớn nhất nước, tiếp đó là bạn đã làm quen với các trang bị kĩ thuật liên quan đến ngành Y Dược tại Mỹ khi về nước bạn có thể góp ý nhiều hơn trong việc phát triển tại nước mình. Tại Hoa Kỳ bạn sẽ học tập và làm việc theo năng lực của mình cho nên nếu bạn có tài năng thì các trường đại học sẽ coi trọng và phát triển tài năng của bạn mà không cần bất kì mối quan hệ xã hội nào. Thời gian học tập tại đây kéo dài 11 -12 năm từ việc học dự bị, đại học, thạc sĩ và lấy giấy phép hành nghề cho chương trình Y khoa hoàn chỉnh và cấp giấy phép hành nghề, còn tại Việt Nam đối với ngành Y là 6 năm cùng với 2 năm học nghề cho nên sẽ giảm bớt được thời gian bạn ngồi trên ghế đại học mà tăng cường thời gian làm việc thực tiễn đối với các bạn du học sinh Sinh viên phải chọn đúng trường phù hợp với mình, và chuẩn bị thật tốt về nhiều mặt vì Du Học Ngành Y – Dược tại Mỹ là một quá trình lâu dài và vất vả. >>> Học Khoa học Xã hội – Truyền thông tại Mỹ Chương trình du học Mỹ chuyên ngành Y DượcChương trình dự bị Y khoa 3 năm (Pre-med):Không chỉ hoàn thành chương trình này với kết quả cao, bạn còn cần phải tham gia các hoạt động xã hội, thiện nguyện hay các chương trình nghiên cứu. Làm việc ở trung tâm Y tế của địa phương hay công việc nào đó tương tự cũng là điểm cộng cho bạn khi xét hồ sơ vào trường. Chương trình Đại học 4 năm:Chương trình Du Học Ngành Y – Dược tại Mỹ. Trong 2 năm đầu, sinh viên sẽ học lý thuyết y khoa trên lớp và phòng thí nghiệm. Sau 2 năm đó, sinh viên phải chi USMLE-1 và tiếp tục học 2 năm nữa tại trường với nhiều thời gian được đi thực tập tại các cơ quan y tế hơn. Năm 4, sinh viên sẽ phải đăng ký chương trình nội trú và thi USMLE-2. Chương trình nội trú (như Tiến sĩ ở VN):Còn gọi là Graduate Medical Education, bao gồm residency và fellowship. Nội trú residency bao gồm tất cả chuyên khoa. Fellowship bao gồm các chuyên khoa sâu sau nội trú. Tất cả các BS muốn hành nghề tại Mỹ phải học nội trú . BS nội trú được trả lương hằng năm, trung bình khỏang 40,000 USD/năm. Chương trình nội trú kéo dài từ 3 đến 7 năm tùy theo chuyên ngành. Trong thời gian này, các BS sẽ thi USMLE 3, là kỳ thi cuối để chứng nhận lấy bằng hành nghề. Các BS VN trong chương trình này sẽ xin vào giai đoạn nội trú. Những điều cần lưu ý khi Du Học Ngành Y – Dược tại MỹViệc xây dựng một nền tảng kiến thức chắc chắn trong những năm học cấp 3, dự bị đại học hay đại học của mình tại nước là rất quan trọng, điều này thể hiện qua việc bảng điểm của bạn phải thật tốt. Những ứng viên học ngành Y Dược ở nước ngoài phải có kiến thức vững chắc ở các môn toán, khoa học, đặc biệt là sinh học, hóa học và vật lý. Để trở thành một bác sĩ, bạn cũng cần phải có những kỹ năng xã hội tốt và những kiến thức khoa học xã hội cơ bản. Ảnh Du Học Ngành Y – Dược tại Mỹ Hoạt động ngoại khóa như tình nguyện tại một bệnh viện địa phương hoặc trung tâm y tế có thể khiến hồ sơ của bạn nổi bật hơn và cũng là cách tốt nhất để phát triển các mối quan hệ chuyên môn. Đặc biệt những người này có thể giúp bạn viết thư giới thiệu, cánh cửa du học sẽ rộng mở hơn với bạn. Khoảng 90% ứng viên nộp đơn vào các trường Y khi đang học năm 3 ở trường đại học và bắt đầu nhập học ngay khi hoàn thành khóa học tại trường đại học đó (muốn học trường Y bắt buộc bạn phải học 4 năm đại học trước). Một số trường hợp thì nghỉ ngơi một thời gian sau khi tốt nghiệp đại học hoặc tham gia các khóa học cấp tốc khi vẫn ngồi trên ghế giảng đường. Điều kiện du học Mỹ ngành Y dược là gì?Thông thường một bộ hồ sơ xin Du Học Ngành Y – Dược tại Mỹ gồm những tài liệu sau: Đơn xin học (admission form): do trường tại Hoa Kỳ gửi và bạn phải điền các thông tin cá nhân vào. Đơn này bao gồm cả mẫu cho mục 2 và mục 3. Thư giới thiệu (LOR): thông thường bạn cần xin thư giới thiệu của hai đến ba thầy cô dạy bạn hoặc những người có thể giới thiệu rất tốt cho bạn về quá trình học hoặc quá trình đi làm Bài luận về mục tiêu (SOP): một bài luận ngắn gọn từ 1-2 trang nêu lên mục tiêu học tập của bạn hoặc mục tiêu nghề nghiệp của bạn Bảng điểm và bằng cấp: các bản sao có công chứng và dịch sang tiếng Anh bảng điểm bạn tốt nghiệp cấp 3 nếu bạn định học đại học ở Mỹ hoặc tốt nghiệp đại học nếu bạn định học sau đại học ở Hoa Kỳ Các giấy chứng nhận các điểm chuẩn (TOEFL, GRE, GMAT, LSAT,…) Các giấy chứng nhận về thành tích học tập, nghiên cứu và làm việc của bạn (nếu có) Giấy chứng nhận khả năng tài chính của bạn hoặc của người hỗ trợ cho bạn (nếu bạn du học tự túc) Sơ yếu lí lịch (resume” / CV): bản CV viết bằng tiếng Anh (nếu cần) Lệ phí nộp đơn Học bổng du học Mỹ ngành Y DượcTin vui là: bạn có thể Du Học Ngành Y – Dược tại Mỹ mà không tốn bất cứ khoản tiền học phí nào. Thông qua các suất học bổng, các khóa nghiên cứu hoặc các hỗ trợ tài chính từ chính phủ hay các tổ chức quốc tế, bạn có thể giảm được chi phí khi theo học hay thậm chí là học mà không tốn tiền học phí. Một số chương trình học bổng dành cho ngành Y: Học bổng Health Careers của Gallagher KosterChương trình gồm 5 suất học bổng trị giá 5.000 USD/suất dành cho sinh viên năm 2, 3, 4 tại các trường ĐH có nguyện vọng theo học ngành Y Dược. Điều kiện để ứng tuyển học bổng là bạn phải có điểm trung bình là 3 (theo thang điểm 4). Học bổng National Health Service CorpsDành cho sinh vừa tốt nghiệp đại học và muốn học ở trường Y. Học bổng tài trợ học phí và một khoản trợ cấp tiền sinh hoạt. Sau khi học xong ngành Y, bạn phải cam kết làm việc tại những nơi đang thiếu bác sĩ, những vùng có thu nhập thấp. Bạn sẽ làm việc tại “Vùng thiếu thốn y tế chuyên nghiệp” trong một vài năm (bằng với số năm bạn nhận trợ cấp). Học bổng của Hiệp hội Y khoa Mỹ (American Medical Association)Học bổng này trị giá 10.000 USD với học bổng Bác sĩ Tương lai và Học bổng dành cho học sinh thiểu số. Tuy nhiên, để đạt được học bổng này bạn cần được đề cử bởi trường đại học bạn đang theo học. Học bổng Nickens Student của AAMCHọc bổng cung cấp 5.000 USD cho sinh viên năm ba muốn theo học ngành Y Dược. Bạn phải chứng tỏ khả năng lãnh đạo trong việc giải quyết bất bình đẳng y tế trong bài luận của mình. Du học Mỹ chuyên ngành Y Dược thì nên chọn trường nào?Trường Y thuộc Đại học HarvardĐứng đầu bảng xếp hạng. Trường được trang bị cơ sở vật chất hiện đại nhằm thực hiện sứ mệnh giáo dục, nghiên cứu và chăm sóc sức khỏe. Khoảng 2.900 giảng viên và gần 5.000 người hướng dẫn sinh viên Trường Y thuộc Đại học Johns HopkinsBên cạnh khu giảng dạy chính là Bệnh viện Johns Hopkins, sinh viên còn được học tập, thực hành tay nghề tại các bệnh viện trực thuộc và trung tâm y tế khác Ảnh ST: Du Học Ngành Y – Dược tại Mỹ Đại học StanfordLà một trong những trường hàng đầu thế giới. Ngành Y Dược của trường cũng được đánh giá cao, đứng thứ năm trên bảng xếp hạng của QS. Bên cạnh đội ngũ giảng viên giàu kinh nghiệm, trường còn đầu tư cơ sở vật chất, tạo điều kiện để sinh viên thực hành, rèn luyện tay nghề. Trường Y David GeffenThuộc Đại học California ở thành phố Los Angeles, Mỹ. Ngoài giờ học trên giảng đường, sinh viên được thực hành tại Bệnh viên Nhi Mattel, Trung tâm y tế Ronald Reagan. >>> Du học Mỹ ngành quản trị kinh doanh Trường Y thuộc Đại học YaleĐược thành lập năm 1813, cơ sở giảng dạy chính của trường là Bệnh viện Yale – New Haven. Ngoài ra, Yale còn sở hữu thư viện Y học Harvey Cushing/John Hay Whitney, một trong những thư viện y học hiện đại lớn nhất thế giới. Trên đây là một số thông tin quan trọng cần nắm bắt dành cho những ai đang có dự định Du Học Ngành Y – Dược tại Mỹ. Nếu như cần được giải đáp thêm những thông tin khác hãy liên hệ ngay với Trung tâm hỗ trợ tư vấn du học ngay bạn nhé! Này các bác sĩ trong tương lai, ở đây bạn có các trường y khoa hàng đầu ở Hoa Kỳ, như được xác định bởi cộng đồng xếp hạng.Bắt đầu một nghề nghiệp trong y học như một bác sĩ, bác sĩ phẫu thuật, y tá hoặc quản trị viên bệnh viện bắt đầu với một nền giáo dục vững chắc và đó chính xác là những gì các trường y khoa tốt nhất trên thế giới cung cấp cho hàng ngàn sinh viên mỗi năm.Trong khi Hoa Kỳ Tin tức và Báo cáo thế giới xếp hạng Đại học Harvard là trường y số số một, danh sách này xếp hạng các trường y khoa tốt nhất theo phiếu bầu.Thêm những trường cao đẳng và đại học mà bạn nghĩ cung cấp các chương trình y tế tốt nhất bằng cách thêm danh sách của bạn dưới đây! Giống như các trường đại học thường xuyên xếp hạng ở trên và ngoài những trường khác trong bảng xếp hạng đại học nói chung và để có các trường luật tốt nhất, những trường đại học đó cũng xuất hiện trên danh sách các trường y khoa tốt nhất.Đại học Harvard, Đại học Pennsylvania và Đại học Johns Hopkins đến như một vài trong số các trường y khoa tốt nhất ở Hoa Kỳ. Các trường y khoa tốt nhất ở Mỹ là gì?Đối với tất cả những người lớn lên không muốn gì hơn là là bác sĩ hoặc bác sĩ phẫu thuật hàng đầu, các trường này (và hàng chục ngàn đô la cho học phí) có thể giúp bạn biến giấc mơ đó thành hiện thực. Các trường y khoa hàng đầu bao gồm 10 trường y khoa hàng đầu ở Hoa Kỳ.Họ là một trong những người dễ nhận biết nhất, và nếu bạn là sinh viên y khoa hoặc đang cân nhắc trở thành một, có lẽ bạn đã nghe nói về họ.Họ bao gồm Harvard, Stanford và Johns Hopkins, kể tên một số. Trường y khoa dễ vào nhất là gì?
Tỷ lệ chấp nhận 5%SAT trung bình 1520Hành động trung bình 34Tỷ lệ chấp nhận $18,037
Tỷ lệ chấp nhận 31%Tỷ lệ chấp nhận $12,497Nhận viện trợ 69%Tỷ lệ chấp nhận $1,500
Tỷ lệ chấp nhận 11%SAT trung bình 1515Hành động trung bình 35Tỷ lệ chấp nhận $25,241
Tỷ lệ chấp nhận 18%Tỷ lệ chấp nhận 3,201Male:Female 36:64Tỷ lệ chấp nhận 1864
Tỷ lệ chấp nhận 56%SAT trung bình 1327Hành động trung bình 30Nhận viện trợ 56%
Tỷ lệ chấp nhận 26%SAT trung bình 1430Hành động trung bình 33Nhận viện trợ 66%
Tỷ lệ chấp nhận Tỷ lệ chấp nhậnSAT trung bình 1515Hành động trung bình 34Tỷ lệ chấp nhận $24,167
Tỷ lệ chấp nhận 64%SAT trung bình 1332Hành động trung bình 30Nhận viện trợ 78%
Tỷ lệ chấp nhận 14%Nhận viện trợ 73%Tỷ lệ chấp nhận $15,461Tỷ lệ chấp nhận 44,589
Tỷ lệ chấp nhận 5%SAT trung bình 1495Hành động trung bình 33Nhận viện trợ $20,023
Tỷ lệ chấp nhận 8%SAT trung bình 1520Hành động trung bình 35Tỷ lệ chấp nhận $26,932
Tỷ lệ chấp nhận 7%SAT trung bình 1520Hành động trung bình 34Tỷ lệ chấp nhận $17,511
Tỷ lệ chấp nhận 16%SAT trung bình 1520Hành động trung bình 34Tỷ lệ chấp nhận $27,233
Tỷ lệ chấp nhận 25%SAT trung bình 1385Hành động trung bình 31Nhận viện trợ 64%
Tỷ lệ chấp nhận 358Male:Female 24:76Tỷ lệ chấp nhận 1941
Tỷ lệ chấp nhận 70%SAT trung bình 1350Hành động trung bình 28Nhận viện trợ 80%
Tỷ lệ chấp nhận 7%SAT trung bình 1515Hành động trung bình 34Tỷ lệ chấp nhận $22,126
Tỷ lệ chấp nhận 37%SAT trung bình 1375Hành động trung bình 31Nhận viện trợ 60%
Tỷ lệ chấp nhận 19%SAT trung bình 1455Hành động trung bình 33Tỷ lệ chấp nhận $25,672
Tỷ lệ chấp nhận 57%SAT trung bình 1360Hành động trung bình 30Nhận viện trợ 58%
Tỷ lệ chấp nhận 9%SAT trung bình 1490Hành động trung bình 34Tỷ lệ chấp nhận $28,344
Tỷ lệ chấp nhận 11%SAT trung bình 1470Tỷ lệ chấp nhận 34Tỷ lệ chấp nhận $27,522
Tỷ lệ chấp nhận Tỷ lệ chấp nhậnSAT trung bình 1435Hành động trung bình 32Tỷ lệ chấp nhận $39,759
Tỷ lệ chấp nhận 3%Tỷ lệ chấp nhận 1,607Male:Female 43:57Tỷ lệ chấp nhận 1900
Tỷ lệ chấp nhận 21%SAT trung bình 1455Hành động trung bình 33Tỷ lệ chấp nhận $45,417
Tỷ lệ chấp nhận 68%SAT trung bình 1320Hành động trung bình 29Nhận viện trợ 84%
Tỷ lệ chấp nhận 31%SAT trung bình 1375Hành động trung bình 31Nhận viện trợ 91%
Tỷ lệ chấp nhận 7%SAT trung bình 1535Tỷ lệ chấp nhận 35Tỷ lệ chấp nhận $36,584
Tỷ lệ chấp nhận 81%SAT trung bình 1209Hành động trung bình 26Nhận viện trợ 96%
Tỷ lệ chấp nhận 30%SAT trung bình 1430Hành động trung bình 33Tỷ lệ chấp nhận $36,002
Tỷ lệ chấp nhận 46%SAT trung bình 1280Hành động trung bình 29Nhận viện trợ 74%
Tỷ lệ chấp nhận 5%Tỷ lệ chấp nhận 1,298Male:Female 42:58Tỷ lệ chấp nhận 1963
Tỷ lệ chấp nhận Tỷ lệ chấp nhậnSAT trung bình 1335Hành động trung bình 30Tỷ lệ chấp nhận $31,726
Tỷ lệ chấp nhận 2,299Male:Female 47:53Tỷ lệ chấp nhận 1943
Tỷ lệ chấp nhận 80%SAT trung bình 1235Hành động trung bình 28Nhận viện trợ 80%
Tỷ lệ chấp nhận 20%SAT trung bình 1405Hành động trung bình 32Tỷ lệ chấp nhận $ 29,154
Tỷ lệ chấp nhận 84%SAT trung bình 1210Hành động trung bình 26Nhận viện trợ 87%
Tỷ lệ chấp nhận 79%SAT trung bình 1240Hành động trung bình 26Nhận viện trợ 87%
Tỷ lệ chấp nhận 12%SAT trung bình 1520Hành động trung bình 34Nhận viện trợ $25,804
Tỷ lệ chấp nhận 73%SAT trung bình 1140Hành động trung bình 25Nhận viện trợ 85%
Tỷ lệ chấp nhận 35%SAT trung bình 1420Hành động trung bình 32Nhận viện trợ $36,254
Tỷ lệ chấp nhận 5%Hành động trung bình 3,035Male:Female 32:68Giá ròng 1887
Tỷ lệ chấp nhận 23%SAT trung bình 1415Ghi danh 32Nhận viện trợ 60%
Hành động trung bình 32%SAT trung bình 1340Hành động trung bình 30Nhận viện trợ 66%
Tỷ lệ chấp nhận 70%Hành động trung bình 7,137Male:Female 26:74Giá ròng 1807
Tỷ lệ chấp nhận 67%SAT trung bình 1295Hành động trung bình 29Nhận viện trợ 66%
Tỷ lệ chấp nhận 85%SAT trung bình 1220Hành động trung bình 25Nhận viện trợ 95%
Tỷ lệ chấp nhận 69%SAT trung bình 1100Hành động trung bình 24Nhận viện trợ 98%
Tỷ lệ chấp nhận 7%SAT trung bình 1545Hành động trung bình 35Nhận viện trợ $19,998
Tỷ lệ chấp nhận 16%SAT trung bình 1455Hành động trung bình 34Nhận viện trợ $32,720
Tỷ lệ chấp nhận 30%SAT trung bình 1330Hành động trung bình 30Nhận viện trợ 74%
Tỷ lệ chấp nhận 96%SAT trung bình 1175Hành động trung bình 26Nhận viện trợ 95%
Tỷ lệ chấp nhận 17%SAT trung bình 1420Ghi danh 33Nhận viện trợ 63%
Tỷ lệ chấp nhận 8%SAT trung bình 1500Hành động trung bình 34Nhận viện trợ $27,659
Hành động trung bình 3,083Male:Female 33:67Giá ròng 1824
Tỷ lệ chấp nhận 45%Hành động trung bình 3,478Male:Female 36:64Giá ròng 1959
Tỷ lệ chấp nhận 55%Nhận viện trợ 73%Ghi danh $8,719Hành động trung bình 40,363
Tỷ lệ chấp nhận 32%Nhận viện trợ $26,324Nhận viện trợ Hành động trung bìnhGhi danh $47,832
Tỷ lệ chấp nhận 66%SAT trung bình 1105Hành động trung bình 24Nhận viện trợ 82%
Tỷ lệ chấp nhận 49%SAT trung bình 1240Hành động trung bình 28Nhận viện trợ 92%
Hành động trung bình 1,506Male:Female 43:57Giá ròng 1893
Tỷ lệ chấp nhận 63%SAT trung bình 1330Hành động trung bình 30Nhận viện trợ Ghi danh
Tỷ lệ chấp nhận 58%Hành động trung bình 5,608Male:Female 29:71Giá ròng 1972
Tỷ lệ chấp nhận 70%SAT trung bình 1180Hành động trung bình 24Nhận viện trợ $29,255
Hành động trung bình 3,458Male:Female 29:71Giá ròng 1891
Tỷ lệ chấp nhận 91%SAT trung bình 1195Hành động trung bình 26Nhận viện trợ 85%
Tỷ lệ chấp nhận 76%SAT trung bình 1200Hành động trung bình 26Nhận viện trợ 71%
Hành động trung bình 91%SAT trung bình 1155Hành động trung bình 25Nhận viện trợ 83%
Tỷ lệ chấp nhận 76%SAT trung bình 1225Hành động trung bình 26Nhận viện trợ 93%
Tỷ lệ chấp nhận 65%SAT trung bình 1160Hành động trung bình 25Nhận viện trợ 98%
Tỷ lệ chấp nhận 82%SAT trung bình 1215Hành động trung bình 26Nhận viện trợ 93%
Tỷ lệ chấp nhận 71%Nhận viện trợ Giá ròngGhi danh $11,161Hành động trung bình 37,236
Tỷ lệ chấp nhận 9%Hành động trung bình 1,292Male:Female 36:64Giá ròng 1962
Tỷ lệ chấp nhận 11%SAT trung bình 1420Hành động trung bình 32Nhận viện trợ $47,413
Tỷ lệ chấp nhận Hành động trung bìnhSAT trung bình 1280Hành động trung bình 30Nhận viện trợ 77%
Tỷ lệ chấp nhận 63%SAT trung bình 1270Hành động trung bình 29Nhận viện trợ 81%
Tỷ lệ chấp nhận 67%SAT trung bình 1225Hành động trung bình 26Nhận viện trợ 86%
Tỷ lệ chấp nhận 96%SAT trung bình 1140Hành động trung bình 21Nhận viện trợ 96%
Giá ròng 3,699Male:Female 29:71Giá ròng 1869
Tỷ lệ chấp nhận 49%SAT trung bình 1335Hành động trung bình 29Nhận viện trợ 76%
Tỷ lệ chấp nhận 56%SAT trung bình 1265Hành động trung bình 28Nhận viện trợ $27,872
Hành động trung bình 2,907Male:Female 31:69Giá ròng 1879
Tỷ lệ chấp nhận 71%SAT trung bình 1255Hành động trung bình 29Nhận viện trợ 96%
Tỷ lệ chấp nhận 73%SAT trung bình 1195Ghi danh 26Nhận viện trợ 98%
Tỷ lệ chấp nhận 43%SAT trung bình 1360Hành động trung bình 32Nhận viện trợ $40,308
Tỷ lệ chấp nhận 67%SAT trung bình 1295Hành động trung bình 29Nhận viện trợ 61%
Tỷ lệ chấp nhận 9%SAT trung bình 1500Hành động trung bình 34Nhận viện trợ $24,525
Tỷ lệ chấp nhận 77%SAT trung bình 1280Hành động trung bình 28Nhận viện trợ $39,463
Tỷ lệ chấp nhận 17%SAT trung bình 1465Hành động trung bình 33Nhận viện trợ $30,710
Tỷ lệ chấp nhận 75%Giá ròng 3,181Male:Female 37:63Giá ròng 1911
Tỷ lệ chấp nhận 68%SAT trung bình 1240Hành động trung bình 28Nhận viện trợ 94%
Tỷ lệ chấp nhận 48%SAT trung bình 1355Hành động trung bình 31Nhận viện trợ 92%
Tỷ lệ chấp nhận 84%SAT trung bình 1240Hành động trung bình 28Nhận viện trợ 67%
Tỷ lệ chấp nhận 83%SAT trung bình 1115Hành động trung bình 23Nhận viện trợ 93%
Hành động trung bình 82%Nhận viện trợ $36,228Nhận viện trợ 98%Ghi danh $29,725
Tỷ lệ chấp nhận 51%SAT trung bình 1375Hành động trung bình 32Nhận viện trợ 67%
Tỷ lệ chấp nhận 78%SAT trung bình 1222Hành động trung bình 28Nhận viện trợ 91%
Hành động trung bình 255Male:Female 55:45Giá ròng 1901
Tỷ lệ chấp nhận 84%SAT trung bình 1130Hành động trung bình 24Nhận viện trợ 95%Ghi danh Thành lập100 in the United States
Tỷ lệ chấp nhận 88%SAT trung bình 1210Hành động trung bình 25Nhận viện trợ 94%Subfields y học ở Hoa KỳTrường Med số 1 ở Mỹ là gì?Danh sách 10 trường y khoa tốt nhất: 2023 Bảng xếp hạng & Thống kê tuyển sinh. Đại học Top 50 ở Mỹ là gì?Dưới đây là các trường đại học tốt nhất ở Hoa Kỳ ... Viện Công nghệ Massachusetts .. Đại học Harvard.. Đại học Stanford.. Đại học Yale.. Đại học Chicago .. Đại học Johns Hopkins .. Đại học Pennsylvania .. Viện Công nghệ California .. Trường Y Tầng 1 là gì?Các trường y khoa hàng đầu bao gồm 10 trường y khoa hàng đầu ở Hoa Kỳ.Họ là một trong những người dễ nhận biết nhất, và nếu bạn là sinh viên y khoa hoặc đang cân nhắc trở thành một, có lẽ bạn đã nghe nói về họ.Họ bao gồm Harvard, Stanford và Johns Hopkins, kể tên một số.consist of the top 10 medical schools in the United States. They are some of the most recognizable, and if you're a medical student or are considering becoming one, you've probably heard of them. They consist of Harvard, Stanford, and Johns Hopkins, to name a few.
Trường y khoa dễ vào nhất là gì?Các trường y khoa dễ dàng nhất để vào.. Đại học Khoa học Y khoa và Khoa học Sức khỏe của Đại học Bắc Dakota..... Trường Y Đại học Massachusetts..... Đại học Y khoa Thành phố Missouri Kansas..... Đại học Y khoa Nevada Reno..... Trung tâm Khoa học Sức khỏe LSU Shreveport .. |