Phân bón trung vi lượng tiếng anh là gì năm 2024
Tôi đang tìm hiểu quy chuẩn mới có quy định về chất lượng phân bón, tại quy chuẩn này thì Phân monoamoni phosphat-vi lượng (phân MAP-vi lượng) là gì? Cảm ơn! Show
Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của LawNet. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email: [email protected] Căn cứ pháp lý của tình huống THÔNG TIN NGƯỜI TRẢ LỜI
Parent company: THU VIEN PHAP LUAT Ltd. Business license No. 32/GP-TTĐT issued by Department of Information and Communications of Ho Chi Minh City on May 15, 2019 Editorial Director: Mr. Bui Tuong Vu - Tel. 028 3935 2079 Để phục vụ cho nhu cầu canh tác của bà con, các sản phân bón ngày càng đa dạng. Trong đó, phân NPK TE xuất hiện ngày càng phổ biến trên thị trường. Vậy phân NPK TE là gì? Phân NPK TE và phân NPK khác nhau ở điểm nào? Cùng Funo.vn tìm hiểu phân bón NPK TE nhé! 1. Phân NPK TE là gì?NPK là ký hiệu viết tắt của các nguyên tố dinh dưỡng được cây trồng sử dụng nhiều nhất (nguyên tố đa lượng). Trong đó:
TE trong phân NPK là từ viết tắt của “Trace Elements” để chỉ các nguyên tố vi lượng. Phân vi lượng gồm có 6 dưỡng chất chính là kẽm (Zn), bo (B), sắt (Fe), đồng (Cu), mangan (Mn), molipden (Mo). Nguyên tố vi lượng thường được đo lường bằng đơn vị ppm hoặc tỷ lệ %. Vậy, phân NPK TE là phân bón đa lượng có bổ sung các loại vi lượng. Tùy loại phân NPK sẽ chứa một vài hoặc đầy đủ các nguyên tố vi lượng trên. 2. Tại sao nên sử dụng phân NPK TE?Dinh dưỡng vi lượng có vai trò quan trọng đối với cây trồng. Nguyên tố vi lượng có vai trò trong quá trình sinh lý, sinh hóa và sự tổng hợp các hợp chất chính trong cây,… Tuy nhiên, cây cần lượng rất ít các nguyên tố vi lượng. Hàm lượng nguyên tố vi lượng trong cây thường dưới 0,001%. Nhà nông nên sử dụng phân NPK kết hợp vi lượng (phân NPK TE) để tiết kiệm công sức bón phân vừa hạn chế ngộ độc vi lượng cho cây trồng. Xem thêm: Vai trò của phân bón trung vi lượng đối với cây trồng Một số sản phẩm vi lượng các bạn nên lựa chọn cho cây trồng 3. Các dạng vi lương trong phân NPK TE phổ biến trên thị trườngNguồn nguyên liệu cung cấp vi lượng trong sản xuất phân bón NPK có chứa vi lượng (NPK TE) có hai dạng phổ biến là vi lượng vô cơ và vi lượng chelate. a. Vi lượng ChelateĐịnh nghĩa: là dạng vi lượng được gắn với phức hữu cơ có hình càng cua. Một số dạng Chelate như: EDTA, DTPA, EDDHA,.. Trong đó dạng EDTA được sử dụng phổ biến nhất. Hình: Cấu trúc của vi lượng dạng EDTA Ví dụ: + Đồng Chelate (CuEDTA): Cu = 15% + Sắt Chelate (FeEDTA): Fe = 13% + Kẽm Chelate (ZnEDTA): Zn = 15% + Mangan Chelate (MnEDTA): Mn = 13% Xem thêm: Phân bón vi lượng Chelate là gì? Tại sao nên sử dụng vi lượng Chelate cho cây trồng Ưu điểm của vi lượng Chelate
Hình: Vi lượng chelate được bảo vệ trong môi trường pH cao
Hình: Vi lượng Chelate không bị kết tủa khi phối trộn với phân NPK
Hình A: Kẽm vô cơ có độ hòa tan phụ thuộc vào độ pH. Ngay cả pH trung tính hoặc kiềm cũng ngăn cản việc tạo ra dung dịch đồng nhất. Các bức ảnh được chụp ngay sau khi pha và sau khi pha 15 phút. Hình B: Dung dịch Kẽm Chelate vẫn trong suốt trong các pH khác nhau, thậm chí 5 giờ sau khi pha. Xem thêm: Các sản phẩm NPK TE dạng vi lượng Chelate như: Phân NPK Cytobase 20-20-20+TE Phân NPK Cytobase 15-30-15+TE Phân NPK Cytobase 22-22-10+TE Phân NPK Cytobase 15-5-40+TE Nhược điểm của vi lượng dạng Chelate: giá thành cao (có thể đắt hơn từ 2 - 10 lần) nếu so sánh với vi lượng vô cơ cùng hàm lượng dinh dưỡng. Các sản phẩm sử dụng vi lượng dạng Chelate: thường sử dụng để sản xuất các loại phân bón hỗn hợp NPK chất lượng cao, phân bón tưới nhỏ giọt, dung dịch thủy canh, phân bón lá, cây trồng giá trị cao,... Hình: So sánh các cây vải được phun vi lượng Sắt chelate, vô cơ (sulfate) và không phun Sắt b. Vi lượng vô cơĐịnh nghĩa: muối của các vi lượng với gốc Sunlfate, Clorua, Cacbonat…. Hình: Vi lượng vô cơ Đồng Sulfate (CuSO4.5H2O) Ví dụ: + Đồng Sulfate (CuSO4.5H2O): Cu = 25%; S=12% + Sắt Sulfate (FeSO4.7H2O): Fe = 20%; S = 18% + Kẽm Sulfate (ZnSO4.7H2O): Zn = 22,8%; S = 17,8% + Mangan Sulfate (MnSO4.7H2O); Mn = 19%; S = 11% + Axit Boric (H3BO3): B = 17% Ưu điểm của vi lượng dạng vô cơ:
Nhược điểm của vi lượng dạng vô cơ:
VD: Trong dung dịch đất sắt Fe2+ (FeSO4.7H2O) nhanh chóng biến đổi thành kết tủa Fe3+ hydroxit
Các sản phẩm sử dụng vi lượng vô cơ: thường sử dụng để sản xuất các loại phân bón hỗn hợp NPK thông thường, giá trung bình, lượng sử dụng nhiều. Xem thêm: Mẹo hay: sử dụng vi lượng đúng cách 4. Lưu ý khi sử dụng phân NPK TE
Funo hy vọng những thông tin trên đã giúp nhà nông hiểu biết hơn về phân NPK TE và cách lựa chọn phù hợp. Mọi thắc mắc về kỹ thuật, bà con vui lòng liên hệ hotline 0911 3111 00 để được tư vấn giải pháp phân bón chuyên biệt và miễn phí từ đội ngũ kỹ sư giàu kinh nghiệm của Funo! |