A n b vậy n bằng bao nhiêu

Nhận xét: Bài này hai lũy thừa có số mũ giống nhau và bằng hai. Ta áp dụng tính chất: “Bình phương của hai lũy thừa bằng nhau khi hai cơ số bằng nhau hoặc đối nhau.”

Đáp án B

Câu 3. Có bao nhiêu số hữu tỉ y thỏa mãn: [3y - 1]10 = [3y - 1]20

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Hướng dẫn

Ta có: [3y - 1]10 = [3y - 1]20   [1]

Đặt 3y – 1 = t thay vào [1] ta được: t10 = t20

⇒ t10 - t20 = 0

⇒ t10 - t10 + 10 = 0

⇒ t10 - t10.t10 ⁡= 0

⇒ t10[1 - t10 ] = 0

Đáp án C

Câu 4. Tìm x biết [2x - 1]3 = -8

A. x = 1

B. x = -1

C. x =

D. x = -

Hướng dẫn

Đáp án D

Câu 5. Tìm x và y biết: [3x - 5]100 + [2y + 1]200 ≤ 0

Hướng dẫn

Đáp án C

Câu 6. Tìm số tự nhiên n thỏa mãn 32-n.16n = 1024

A. n = 10

B. n = -10

C. n = 20

D. n = -20

Hướng dẫn

Áp dụng các công thức ở phần lý thuyết biến đổi về dạng hai lũy thừa cùng cơ số.

Đáp án B

Câu 7. Có bao nhiêu số tự nhiên n thỏa mãn 3 < 3n ≤ 243

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Hướng dẫn

Đáp án D

Câu 8. Cho 3-1.3n + 5.3n - 1 = 162 thì

A. n = 4

B. n = 3

C. n = 2

D. không có n

Hướng dẫn

Đáp án A

Câu 9. Tìm các số tự nhiên x và y biết rằng: 2x + 1.3y = 12x

A. x = y = 0

B. x = y = -1

C. x = y = 1

D. không có x và y

Hướng dẫn

⇒ y - x = x - 1 = 0 [do hai lũy thừa khác cơ số và a0 = 1 với mọi a]

Suy ra x = y = 1

Đáp án C

Câu 10. Cho 10x : 5y = 20y thì

A. x = y

B. x = - y

C. x = 2y

D. x = - 2y

Hướng dẫn

Vậy x = 2y thì thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Đáp án C

Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 7 chọn lọc, có đáp án hay khác:

Đã có lời giải bài tập lớp 7 sách mới:

CHỈ CÒN 250K 1 KHÓA HỌC BẤT KÌ, VIETJACK HỖ TRỢ DỊCH COVID

Phụ huynh đăng ký mua khóa học lớp 7 cho con, được tặng miễn phí khóa ôn thi học kì. Cha mẹ hãy đăng ký học thử cho con và được tư vấn miễn phí. Đăng ký ngay!

Tổng đài hỗ trợ đăng ký khóa học: 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k9: fb.com/groups/hoctap2k9/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Toán lớp 7 có đầy đủ Lý thuyết và các dạng bài có lời giải chi tiết được biên soạn bám sát nội dung chương trình sgk Đại số 7 và Hình học 7.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

ctype html> lũy thừa bậc N của a là gì ? viết công thức nhân , chia 2 lũy thừa cùng cơ số phát biểu các công thức trên bằng lờiGIÚP MIK VỚI BÍ QUÁ – thienmaonline.vn

Nội dung chính Show

  • Lũy thừa với số mũ 0
  • Lũy thừa với số mũ nguyên âm
  • Lũy thừa với số mũ hữu tỷ của số thực dương
  • Lũy thừa với số mũ thực
  • Lũy thừa số mũ phức của số thực dương
  • Tính chất thường găp
  • Tập xác định
  • Đạo hàm
  • Chiều biến thiên của hàm số lũy thừa với biến số dương
  • Đồ thị
  • Đạo hàm
  • Chiều biến thiên
  • Đồ thị
  • Tìm số các số 0 tận cùng của một tích
  • Video liên quan

lũy thừa bậc N của a là gì ? viết công thức nhân , chia 2 lũy thừa cùng cơ số phát biểu các công thức trên bằng lời

GIÚP MIK VỚI BÍ QUÁ 

lũy thừa bậc n của a là gì ?

Viết công thức nhân 2 lũy thừa cung cơ số ,chia 2 lũy thừa cùng cơ số là gì ?

lũy thừa bậc n của a là n số a nhân với nhau

nhân hai lũy thừa cùng cơ số : am. an= am+n

chia 2 lũy thừa cùng cơ số: am :an= am-n

RẤT VUI ĐƯỢC GIÚP BẠN 🙂

lũy thừa bậc n của a là tích của n thừa số a với a khác 0

a^n=a.a.a……[n thừ số a ]

nhân 2 lũy thừa cùng cơ số : a^m+a^n= a^m+n

chia hai lũy thừa cùng cơ số : a^m:a^n = a^m-n

k mình nha

Lũy thừa bậc n của a làtích của n thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a.

Đang xem: Lũy thừa bậc n của a là gì

Công thức nhân 2 lũy thừa cùng cơ số:

[a^m.a^n=a^{m+n}]

Công thức chia 2 lũy thừa cùng chơ số:

[a^m:a^n=a^{m-n}]

2. Lũy thừa bậc n của a là gì?

3. Viết công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số, chia hai lũy thừa cùng cơ số.

Phát biểu bằng lời, viết công thức tổng quát của:

-Chia 2 lũy thừa cùng cơ số.

-Nhân 2 lũy thừa cùng số mũ.

-Chia 2 lũy thừa cùng số mũ.

-Lũy thừa của 1 lũy thừa.

Chứng minh 4 công thức trên bằng định nghĩa.

VIẾT HỘ MÌNH NHA, Cảm ơn các bn.

Công thức 1 :[a^m:a^n=a^{m-n}]với[mge n]

Công thức 2 :[a^ncdot b^n=left[acdot b
ight]^n]

Công thức 3 :[frac{a^n}{b^n}=left[frac{a}{b}
ight]^n]

Công thức 4 :[left[a^m
ight]^n=a^{mcdot n}]

1. Viết dạng tổng quát các tính chất giao hoán , kết hợp của phép cộng , phép nhân, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.

2. Lũy thừa bậc n của a là gì ?

3. Viết công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số , chia hai lũy thừa cùng cơ số .

Xem thêm: Phong Thủy Là Gì – Tại Sao Phong Thủy Quan Trọng

1.Phép cộng:

giao hoán: a + b = b + a

Kết hợp : [a + b] + c = a + [ b + c]

Phép nhân:

Giao hoán: a . b = b . a

Kết hợp: [a . b] . c = a[ b . c]

2, Luỹ thừa bậc n của a là tích của n thừa số, mỡi thừa số bằng a

3, Nhân hai luỹ thừa cùng cơ số: an. am= an+m

chia hai luỹ thừa cùng cơ số: an: am= an-m[ n lớn hơn hoặc bằng m, n khác 0]

1

tính chấtphép cộngphép nhânphép nhân và phép cộnggiao hoána+b=b+aa*b=b*akkết hợp[a+b]+c=a+[b+c][A*b]*c=a*[b*c]kphân phốik cok có[a+b]*c=a*c+b*c

2 là n số tự nhiên a nhân với nhau

3 a^m/a^n=a^m-n [ phép chia]

a^m*a^n=a^m+n

a] Dùng công thức lũy thừa với số mũ tự nhiên để tính : 23; 32; 43; 103

b] 1. Viết công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số , phát biểu bằng lời công thức

2. Áp dụng công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số viết về một lũy thừa : 103.105; x3.x5.x

c]1. Viết công thức chiahai lũy thừa cùng cơ số , phát biểu bằng lời công thức

2.Áp dụng công thức chiahai lũy thừa cùng cơ số viết về một lũy thừa : 77:73; a11:a

d] 1.Viết công thứclũy thừa của lũy thừa, phát biểu bằng lời công thức

2. Áp dụng công thức so sánh : a]2300và3200 b]2233và3322

Lớp 6 Toán 0 0

Gửi Hủy

1. Viết dạng tổng quát các tính chất cơ bản của phép cộng, phép nhân số tự nhiên.

2. Định nghĩa lũy thừa bậc n của số tự nhiên a.

3. Phát biểu, viết công thức nhân, chia hai lũy thừa cùng cơ số.

4. Phát biểu quan hệ chia hết của hai số, viết dạng tổng quát tính chất chia hết của một tổng, hiệu, tích.

5. Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.

6. Thế nào ƯC. ƯCLN, BC, BCNN? So sánh cách tìm ƯCLN, BCNN của hai hay nhiều số?

7. Thế nào là số nguyên tố, hợp số, số nguyên tố cùng nhau? Cho ví dụ?

8. Phát biểu quy tắc cộng, trừ, nhân, chia hai số nguyên.

9. Quan hệ chia hết trong tập hợp số nguyên

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

Lũy thừa bậc n của a là gì ?

Các câu hỏi tương tự

Lũy thừa [từ Hán-Việt: 累乘 nghĩa là "nhân chồng chất lên"] là một phép toán toán học, được viết dưới dạng an, bao gồm hai số, cơ số a và số mũ hoặc lũy thừa n, và được phát âm là "a lũy thừa n". Khi n là một số nguyên dương, lũy thừa tương ứng với phép nhân lặp của cơ số [thừa số]: nghĩa là an là tích của phép nhân n cơ số:

a n = a × ⋯ × a ⏟ n . {\displaystyle a^{n}=\underbrace {a\times \dots \times a} _{n\,{\textrm {}}}.}

Số mũ thường được hiển thị dưới dạng chỉ số trên ở bên phải của cơ số. Trong trường hợp đó

  • an được gọi là "lũy thừa bậc n của a", "a lũy thừa n", hoặc hầu hết ngắn gọn là "a mũ n"
  • a 2 {\displaystyle a^{2}}

    còn được gọi là "a bình phương" hoặc "bình phương của a"
  • a 3 {\displaystyle a^{3}}

    còn được gọi là "a lập phương" hoặc "lập phương của a"

Ta có a1 = a, và, với mọi số nguyên dương mn, ta có am ⋅ an = am+n. Để mở rộng thuộc tính này thành số mũ nguyên không dương, a0 [với a khác 0] được định nghĩa là 1, a−n [với n là số nguyên dương và a khác 0] được định nghĩa là 1/an. Đặc biệt, a−1 bằng 1/a, nghịch đảo của a.

Định nghĩa về lũy thừa có thể được mở rộng để cho phép bất kỳ số mũ thực hoặc phức nào. Luỹ thừa theo số mũ nguyên cũng có thể được định nghĩa cho nhiều loại cấu trúc đại số, bao gồm cả ma trận.

Luỹ thừa được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực, bao gồm kinh tế học, sinh học, hóa học, vật lý và khoa học máy tính, với các ứng dụng như lãi kép, tăng dân số, động học phản ứng hóa học, hành vi sóng và mật mã khóa công khai.

0 n = 0 {\displaystyle 0^{n}=0\,}  [n > 0] 1 n = 1 {\displaystyle 1^{n}=1\,}  

Lũy thừa bậc n của a là tích của n thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a:[1]

a n = a × a ⋯ × a ⏟ n {\displaystyle a^{n}=\underbrace {a\times a\cdots \times a} _{n}}  

Các tính chất quan trọng nhất của lũy thừa với số mũ nguyên dương m, n là

a m + n = a m × a n {\displaystyle a^{m+n}=a^{m}\times a^{n}}   a m − n = a m : a n {\displaystyle a^{m-n}=a^{m}:a^{n}}   ∀ {\displaystyle \forall }   a ≠ 0 [ a m ] n = a m n {\displaystyle [a^{m}]^{n}=a^{mn}}   a m n = a [ m n ] {\displaystyle a^{m^{n}}=a^{[m^{n}]}}   [ a b ] n = a n ⋅ b n {\displaystyle [ab]^{n}=a^{n}\cdot b^{n}}   [ a b ] n = a n b n {\displaystyle \left[{\frac {a}{b}}\right]^{n}={\frac {a^{n}}{b^{n}}}}  

Đặc biệt, ta có:

a 1 = a {\displaystyle a^{1}=a}  

Trong khi các phép cộng và phép nhân có tính chất giao hoán, phép tính lũy thừa không có tính giao hoán.

Tương tự các phép cộng và nhân có tính kết hợp, còn phép tính lũy thừa thì không. Khi không có dấu ngoặc, thứ tự tính của các lũy thừa là từ trên xuống, chứ không phải là từ dưới lên:

a m n = a [ m n ] ≠ [ a m ] n = a [ m n ] = a m n {\displaystyle a^{m^{n}}=a^{[m^{n}]}\neq [a^{m}]^{n}=a^{[mn]}=a^{mn}}  

Lũy thừa bậc chẵn của một số âm là số dương.

Lũy thừa bậc lẻ của một số âm là số âm.

Lũy thừa với số mũ 0

Lũy thừa với số mũ 0 của số a ≠ 0 được quy ước bằng 1.

a 0 = 1 {\displaystyle a^{0}=1}  

Chứng minh:

1 = a n : a n = a n − n = a 0 {\displaystyle 1={a^{n}}:{a^{n}}=a^{n-n}=a^{0}}  

Lũy thừa với số mũ nguyên âm

Lũy thừa của a với số mũ nguyên âm -n, a khác 0 và n là số nguyên dương là:

a − n = 1 a n {\displaystyle a^{-n}={\frac {1}{a^{n}}}}  .

Ví dụ

3 − 4 = 1 3 4 = 1 3 ⋅ 3 ⋅ 3 ⋅ 3 = 1 81 {\displaystyle 3^{-4}={\frac {1}{3^{4}}}={\frac {1}{3\cdot 3\cdot 3\cdot 3}}={\frac {1}{81}}}  .

Cách suy luận ra "lũy thừa với số mũ nguyên âm" từ "lũy thừa với số mũ 0":

a 0 = a n − n = a n : a n = a n ⋅ 1 a n = a n ⋅ a − n {\displaystyle a^{0}=a^{n-n}={a^{n}}:{a^{n}}=a^{n}\cdot {\frac {1}{a^{n}}}=a^{n}\cdot a^{-n}}  

Trường hợp đặc biệt: lũy thừa của số a ≠ 0 với số mũ −1 là số nghịch đảo của nó.

a − 1 = 1 a . {\displaystyle a^{-1}={\frac {1}{a}}.}  

Một căn bậc n của số a là một số x sao cho xn = a.[2]

Nếu a là số thực dương, n là số nguyên dương thì có đúng một số thực dương x sao cho xn = a.

Số x này được gọi là căn số học bậc n của a. Nó được ký hiệu là n√a, trong đó √là ký hiệu căn.

Lũy thừa với số mũ hữu tỷ của số thực dương

Lũy thừa với số mũ hữu tỷ tối giản b/c [b, c là số nguyên, trong đó c dương], của số thực dương a được định nghĩa là[3]

a b c = [ a b ] 1 c = a b c {\displaystyle a^{\frac {b}{c}}=[a^{b}]^{\frac {1}{c}}={\sqrt[{c}]{a^{b}}}}  

định nghĩa này có thể mở rộng cho các số thực âm mỗi khi căn thức là có nghĩa.

Số e là hằng số toán học quan trọng, xấp xỉ 2.718 và là cơ số của logarit tự nhiên. Số e được định nghĩa qua giới hạn sau:

e = lim n → ∞ [ 1 + 1 n ] n . {\displaystyle e=\lim _{n\rightarrow \infty }\left[1+{\frac {1}{n}}\right]^{n}.}  

Hàm e mũ, được định nghĩa bởi

e x = lim n → ∞ [ 1 + x n ] n , {\displaystyle e^{x}=\lim _{n\rightarrow \infty }\left[1+{\frac {x}{n}}\right]^{n},}  

ở đây x được viết như số mũ vì nó thỏa mãn đẳng thức cơ bản của lũy thừa

e x + y = e x ⋅ e y . {\displaystyle e^{x+y}=e^{x}\cdot e^{y}.}  

Hàm e mũ xác định với tất cả các giá trị nguyên, hữu tỷ, thực và cả giá trị phức của x.

Có thể chứng minh ngắn gọn rằng hàm e mũ với x là số nguyên dương k chính là ek như sau:

[ e ] k = [ lim n → ∞ [ 1 + 1 n ] n ] k = lim n → ∞ [ [ 1 + 1 n ] n ] k = lim n → ∞ [ 1 + k n ⋅ k ] n ⋅ k {\displaystyle [e]^{k}=\left[\lim _{n\rightarrow \infty }\left[1+{\frac {1}{n}}\right]^{n}\right]^{k}=\lim _{n\rightarrow \infty }\left[\left[1+{\frac {1}{n}}\right]^{n}\right]^{k}=\lim _{n\rightarrow \infty }\left[1+{\frac {k}{n\cdot k}}\right]^{n\cdot k}}   = lim n ⋅ k → ∞ [ 1 + k n ⋅ k ] n ⋅ k = lim m → ∞ [ 1 + k m ] m = e k . {\displaystyle =\lim _{n\cdot k\rightarrow \infty }\left[1+{\frac {k}{n\cdot k}}\right]^{n\cdot k}=\lim _{m\rightarrow \infty }\left[1+{\frac {k}{m}}\right]^{m}=e^{k}.}  

Chứng minh này cũng chứng tỏ rằng ex+y thỏa mãn đẳng thức lũy thừa khi x và y là các số nguyên dương. Kết quả này cũng có thể mở rộng cho tất cả các số không phải là số nguyên dương.

Lũy thừa với số mũ thực

Vì mỗi số thực có thể được tiệm cận bởi các số hữu tỷ nên lũy thừa của với số mũ thực x có thể định nghĩa nhờ giới hạn[4]

b x = lim r → x b r , {\displaystyle b^{x}=\lim _{r\to x}b^{r},}  

trong đó r tiến tới x chỉ trên các giá trị hữu tỷ của r.

Chẳng hạn, nếu

x ≈ 1.732 {\displaystyle x\approx 1.732}  

thì

5 x ≈ 5 1.732 = 5 433 / 250 = 5 433 250 ≈ 16.241. {\displaystyle 5^{x}\approx 5^{1.732}=5^{433/250}={\sqrt[{250}]{5^{433}}}\approx 16.241.}  

Lũy thừa với số mũ thực cũng thường được định nghĩa bằng cách sử dụng logarit thay cho sử dụng giới hạn của các số hữu tỷ.

Logarit tự nhiên ln ⁡ [ x ] {\displaystyle \ln {[x]}}   là hàm ngược của hàm e-mũ ex. Theo đó ln ⁡ x {\displaystyle \ln x}   là số b sao cho x = e b .

Nếu a là số thực dương, x là số thực bất kỳ ta có a = e ln a

nên nếu ax được định nghĩa nhờ hàm logarit tự nhiên thì ta cần phải có

a x = [ e ln ⁡ a ] x = e x ⋅ ln ⁡ a . {\displaystyle a^{x}=[e^{\ln a}]^{x}=e^{x\cdot \ln a}.\,}  

Điều này dẫn tới định nghĩa

a x = e x ⋅ ln ⁡ a {\displaystyle a^{x}=e^{x\cdot \ln a}\,}  

với mọi số thực x và số thực dương a.

Định nghĩa này của lũy thừa số mũ thực phù hợp với định nghĩa lũy thừa thực nhờ giới hạn ở trên và với cả lũy thừa với số mũ phức dưới đây.

Dựa vào biểu diễn lượng giác của các số phức, người ta định nghĩa lũy thừa số mũ phức của số e như sau. Trước hết, lũy thừa với số mũ thuần ảo của e định nghĩa theo công thức Euler:

e i x = cos ⁡ x + i ⋅ sin ⁡ x {\displaystyle e^{ix}=\cos x+i\cdot \sin x}  

Sau đó với số phức z = x + y ⋅ i {\displaystyle z=x+y\cdot i}  , ta có

e z = e x + i y = e x ⋅ e i y = e x [ cos ⁡ y + i ⋅ sin ⁡ y ] {\displaystyle e^{z}=e^{x+iy}=e^{x}\cdot e^{iy}=e^{x}[\cos y+i\cdot \sin y]}  

Lũy thừa số mũ phức của số thực dương

Nếu a là một số thực dương và z là số phức thì lũy thừa az được định nghĩa là

a z = [ e ln ⁡ a ] z = e z ⋅ ln ⁡ a {\displaystyle a^{z}={{\big [}e^{\ln a}{\big ]}}^{z}=e^{z\cdot \ln a}}  

trong đó x = ln[a] là nghiệm duy nhất của phương trình ex = a.

Nếu z = x + y ⋅ i {\displaystyle z=x+y\cdot i}  , ta có

a z = e ln ⁡ a ⋅ [ x + i y ] = {\displaystyle a^{z}=e^{\ln a\cdot [x+iy]}=}   e x ln ⁡ a + i ⋅ y ln ⁡ a {\displaystyle e^{x\ln a+i\cdot y\ln a}}   = e x ⋅ ln ⁡ a ⋅ [ cos ⁡ [ y ln ⁡ a ] + i ⋅ sin ⁡ [ y ln ⁡ a ] ] {\displaystyle =e^{x\cdot \ln a}\cdot {\big [}\cos[y\ln a]+i\cdot \sin[y\ln a]{\big ]}}   = a x ⋅ [ cos ⁡ [ y ln ⁡ a ] + i ⋅ sin ⁡ [ y ln ⁡ a ] ] {\displaystyle =a^{x}\cdot {\big [}\cos[y\ln a]+i\cdot \sin[y\ln a]{\big ]}}  

1] an = a × {\displaystyle \times }   a × {\displaystyle \times }   a × {\displaystyle \times }  ... × {\displaystyle \times }   a [n thừa số a]

2] a − n = 1 a n = 1 a × a × a × . . . a {\displaystyle a^{-n}={\frac {1}{a^{n}}}={\frac {1}{a\times a\times a\times ...a}}}  

3] 0n = 0 [n > 0]

4] 1n = 1

5] a0 = 1 [ a ≠ 0 {\displaystyle a\neq 0}  ]

6] a1 = a

7] a − 1 = 1 a {\displaystyle a^{-1}={\frac {1}{a}}}  

Tính chất thường găp

1] am + n = am × {\displaystyle \times }   an

2] a m − n = a m : a n {\displaystyle a^{m-n}={a^{m}}:{a^{n}}}   với mọi a ≠ 0

3] a m ⋅ n = [ a m ] n {\displaystyle a^{m\cdot n}=[a^{m}]^{n}}  

4] a m n = a [ m n ] {\displaystyle a^{m^{n}}=a^{[m^{n}]}}  

5] [ a × b ] n = a n × b n {\displaystyle [a\times b]^{n}=a^{n}\times b^{n}}  

6] [ a b ] n = a n b n {\displaystyle \left[{\frac {a}{b}}\right]^{n}={\frac {a^{n}}{b^{n}}}}  

7] a b c = [ a b ] 1 / c = a b c {\displaystyle a^{\frac {b}{c}}=\left[a^{b}\right]^{1/c}={\sqrt[{c}]{a^{b}}}}  

8] a x = e x ⋅ ln ⁡ a {\displaystyle a^{x}=e^{x\cdot \ln a}\,}  

9] e i x = cos ⁡ x + i ⋅ sin ⁡ x {\displaystyle e^{ix}=\cos x+i\cdot \sin x}  

Hàm số lũy thừa là hàm số có dạng y = x α {\displaystyle y=x^{\alpha }}   với α ∈ R {\displaystyle \alpha \in \mathbb {R} }  

Tập xác định

Tập xác định của hàm số trên phụ thuộc vào số mũ α {\displaystyle \alpha }  

  • nếu α {\displaystyle \alpha }   là số nguyên dương thì tập xác định là D = R {\displaystyle D=\mathbb {R} }  
  • nếu α = 0 {\displaystyle \alpha =0}   hoặc α {\displaystyle \alpha }   là số nguyên âm thì tập xác định là D = R ∖ { 0 } {\displaystyle D=\mathbb {R} \setminus \{0\}}  
  • nếu α {\displaystyle \alpha }   không phải là số nguyên thì tập xác định là D = [ 0 ; + ∞ ] {\displaystyle D=[0;+\infty ]}  

Đạo hàm

Hàm số y = f [ x ] = x α {\displaystyle y=f[x]=x^{\alpha }}  có đạo hàm tại mọi x > 0 và y ′ = α x α − 1 {\displaystyle y'=\alpha x^{\alpha -1}}   là đạo hàm cấp 1 của f[x]

Chiều biến thiên của hàm số lũy thừa với biến số dương

Xét hàm số y = x α {\displaystyle y=x^{\alpha }}   trên x>0:

  • Với α > 0 {\displaystyle \alpha >0}  , hàm số đồng biến trên [ 0 ; + ∞ ] {\displaystyle [0;+\infty ]}  
  • Với α < 0 {\displaystyle \alpha 0

    Đồ thị hàm số lũy thừa với số mũ thực và biến số dương

    Đồ thị hàm số y = x α {\displaystyle y=x^{\alpha }}  trên x>0 có tính chất sau:

    • Luôn đi qua điểm I[1;1]
    • Nếu α < 0 {\displaystyle \alpha 0. Ngoài ra, phần đồ thị với x0 phụ thuộc vào n:

      • Nếu n là số chẵn, đồ thị đối xứng qua trục Oy do f[x] là hàm số chẵn
      • Nếu n là số lẻ, đồ thị đối xứng qua gốc tọa độ O do f[x] là hàm số lẻ

Hàm số y = f [ x ] = a x {\displaystyle y=f[x]=a^{x}}   với a là số thực dương khác 1 được gọi là hàm số mũ với cơ số a.

Đạo hàm

Hàm số y = f [ x ] = a x {\displaystyle y=f[x]=a^{x}}   với a là số thực dương khác 1 thì có đạo hàm tại mọi x và y ′ = a x ln ⁡ [ a ] {\displaystyle y'=a^{x}\ln[a]}   là đạo hàm cấp 1 của f [ x ] {\displaystyle f[x]}  

Đặc biệt hàm số y = e x {\displaystyle y=e^{x}}   có đạo hàm cấp 1 là y ′ = e x {\displaystyle y'=e^{x}}  

Chiều biến thiên

Hàm số y = f [ x ] = a x {\displaystyle y=f[x]=a^{x}}   đồng biến trên R nếu a>1 và nghịch biến trên R nếu 0

Chủ Đề