Alpha choay hộp 30 viên giá bao nhiêu năm 2024

Lưu ý: Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm.

Chọn địa chỉ giao thuốc để xem nhà thuốc gần nhất

Xem sản phẩmNhận tư vấn

Alpha choay hộp 30 viên giá bao nhiêu năm 2024

Thông tin sản phẩm

1. Thành phần của Alpha Chymotrypsine Choay

Mỗi viên chứa: Thành phần hoạt chất Chymotrypsin hay alphachymotrypsin 21 microkatais Thành phần tá dược: tinh dầu bạc hà, magnesi stearat, tinh bột mì, đường vừa đủ 1 viên.

2. Công dụng của Alpha Chymotrypsine Choay

Điều trị phù nề sau chấn thương, phẫu thuật, bỏng.

3. Liều lượng và cách dùng của Alpha Chymotrypsine Choay

Người lớn: - Đường uống: Uống một lần 2 viên, 3 hoặc 4 lần trong ngày, nên uống với nhiều nước (ít nhất 8 oz tương đương 240 mi) nhằm giúp gia tăng hoạt tính men. Uống không nhai. - Ngâm dưới lưỡi 4 đến 6 viên chia đều ra trong ngày. Để thuốc tan từ từ dưới lưỡi. Trẻ em: Hiện không có dữ liệu về liều dùng của chymotrypsin cho trẻ em.

4. Chống chỉ định khi dùng Alpha Chymotrypsine Choay

- Dị ứng với các thành phần của thuốc. - Không sử dụng chymotrypsin trên bệnh nhân giảm alpha-1 antitrypsin. Lưu ý, bệnh nhân bị bệnh phải tắc nghẽn mạn tính (COPD), đặc biệt là khi phế thủng, và hội chứng thận hư là nhóm bệnh nhân có nguy cơ giảm alpha-1 antitrypsin.

5. Thận trọng khi dùng Alpha Chymotrypsine Choay

- Chymotrypsin được dung nạp tốt và không gây tác dụng phụ đáng kể. - Những bệnh nhân không nên điều trị các thuốc dạng men bao gồm: người bị rối loạn đông màu di truyền như hemophilia (chứng máu loãng khó đông), rối loạn đông máu, dùng thuốc kháng động, sắp phải trải qua phẫu thuật, dị ứng với protein, phụ nữ có thai hoặc đang nuôi con bằng sữa mẹ loét dạ dày.

6. Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Không nên sử dụng chymotrypsin cho phụ nữ đang mang thai và nuôi con bằng sữa mẹ.

7. Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Hiện chưa có báo cáo về khả năng của thuốc ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

8. Tác dụng không mong muốn

- Rối loạn tiêu hóa hiếm gặp (ADR < 1/ 1.000) các trường hợp rát lưỡi và đó ở lưỡi, đầy hơi, nặng bụng, tiêu chảy, táo bón hoặc buồn nôn. Báo cáo về các tác dụng không mong muốn: Nếu bạn có bất cứ tác dụng phụ nào, hãy báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ, kể cả những tác dụng phụ chưa được liệt kê trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc này. Khi báo cáo các tác dụng phụ, bạn sẽ giúp cung cấp thông tin về độ an toàn của thuốc này. Xử trí tác dụng không mong muốn: - Rối loạn tiêu hóa ngung hoặc giảm liều thuốc. Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc

9. Tương tác với các thuốc khác

- Chymotrypsin thường được dùng phối hợp với các thuốc dạng men khác để gia tăng hiệu quả điều trị. Thêm vào đó, chế độ ăn cân đối hoặc sử dụng vitamin và bổ sung muối khoáng được khuyến cáo để gia tăng hoạt tính chymotrypsin. - Một vài loại hạt như hạt đậu jojoba (ở Bắc Mỹ), đậu nành có chứa nhiều loại protein ức chế hoạt tính chymotrypsin. Tuy nhiên, những protein này có thể bị bắt hoạt khi đun sôi. - Không nên sử dụng chymotrypsin với acetylcystein, một thuốc dùng để làm tan đàm đường hô hấp, và không nên phối hợp chymotrypsin với thuốc kháng đông vì làm gia tăng hiệu lực của chúng.

10. Dược lý

Chống phù nề do viêm dạng men. Chymotrypsin là một enzym phân giải protein, được điều chế bằng cách hoạt hóa chymotrypsinogen chiết xuất từ tụy bỏ. Chymotrypsin đặc biệt cắt các liên kết chuỗi các acid amin thơm (phenylalamin, tyrosin, tryptophan, methionin, norleucin, và norvalin). Chymotrypsin cũng đã được sử dụng để điều trị phù nề do viêm, sau chấn thương, sau phẫu thuật, hoặc sau bỏng Như một thuốc kháng viêm, chymotrypsin và các men tiêu protein khác ngăn chặn tổn thương mô trong quá trình viêm và hình thành sợi tơ huyết (fibrin). Men tiêu protein tham gia vào quá trình phân hủy sợi tơ huyết được gọi là quá trình tiêu sợi huyết. Sợi tơ huyết hình thành lớp rào bao quanh vùng viêm gây tắc nghẽn mạch máu và mạch bạch huyết dẫn đến hiện tượng phù nề tại vùng viêm. Sợi tơ huyết cũng có thể phát triển thành các cục máu đông.

11. Quá liều và xử trí quá liều

Hiện không có thông tin về triệu chứng có thể xảy ra khi dùng quá liều chymotrypsin. Nếu nghi ngờ quá liều, hãy liên hệ ngay với bác sĩ hoặc phòng cấp cứu.

Giúp chống phù nề sau chấn thương hay sau phẫu thuật (tổn thương mô mềm, chấn thương cấp, bong gân, dập tím mô, khối tụ máu, bầm máu, nhiễm trùng, phù nề mí mắt, chuột rút & chấn thương thể thao).

Da Nang Hoi An

ABC Pharmacy - The premier destination for all your healthcare needs in Da Nang and Hoi An, Viet Nam

Alpha choay hộp 30 viên giá bao nhiêu năm 2024
Alpha choay hộp 30 viên giá bao nhiêu năm 2024
Alpha choay hộp 30 viên giá bao nhiêu năm 2024
Alpha choay hộp 30 viên giá bao nhiêu năm 2024

Alpha choay hộp 30 viên giá bao nhiêu năm 2024

Alpha choay hộp 30 viên giá bao nhiêu năm 2024

02363820015

Alpha choay hộp 30 viên giá bao nhiêu năm 2024

Alpha chymotrypsine Choay 30 VIÊN

  • Danh mục A

Mã sản phẩm: THUỐC KÊ ĐƠN

Quy cách:

Hộp 2 vỉ x 15 viên

Xuất xứ:

Chat với tư vấn viên

Thành phần

  • Thành phần chính: Chymotrypsine hay alphachymotrypsin
  • Dạng thuốc: Viên nén

Công dụng

Chỉ định:

  • Điều trị các trường hợp phù nề do chấn thương, làm giảm & mất các bọc máu ở da.
  • Điều trị các trường hợp bong gân.
  • Điều trị các chứng viêm tai kết dính, viêm xoang.

Chống chỉ định:

  • Di ứng với các thành phần của thuốc
  • Không sử dụng chymotrypsin trên bệnh nhân giảm alpha – 1 antit-rypsin. Lưu ý, bệnh nhân bị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD), đặc biệt là khí phế thủng, và hội chứng thận hư là nhóm nguy cơ giảm alpha-1 antitrypsin.

Thông tin chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Liều dùng

Cách dùng

  • Dùng đường uống, với nhiều nước hoặc ngậm dưới lưỡi

Liều dùng

  • Uống 1-2 viên/lần, 3-4 lần/ngày.
  • Ngậm thuốc dưới lưỡi 4-6 viên/ngày, chia làm nhiều lần.

Tác dụng phụ

  • Không có bất kỳ tác dụng phụ lâu dài nào do sử dụng chymotrypsin ngoại trừ đối tượng đã nêu trên (mục thận trọng khi sử dụng).
  • Nhiều nghiên cứu ở liều khuyến cáo cho thấy rằng: trong xét nghiệm máu không phát hiện các men sau 24 – 48 giờ. Các tác dụng phụ thoáng qua có thể thấy (nhưng biến mất khi ngưng điều trị hoặc giảm liều) bao gồm: thay đổi sắc da, cân nặng, mùi phân. Một vài trường hợp có thể bị rối loạn tiêu hóa như: đầy hơi, nặng bụng, tiêu chảy, táo bón hoặc buồn nôn.
  • Với liều cao, phản ứng dị ứng nhẹ như: đỏ da có thể xảy ra.
  • Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Thận trọng khi sử dụng

  • Chymotrypsin được dung nạp tốt và không gây tác dụng phụ đáng kể.
  • Những bệnh nhân không nên điều trị các thuốc dạng men bao gồm: người bị rối loạn đông máu di truyền như hemophilia (chứng máu loãng khó đông), rối loạn đông máu, dung thuốc kháng đông, sắp phải trải qua phẫu thuật, dị ứng với protein, phụ nữ có thai hoặc đang nuôi còn bằng sữa mẹ, loét dạ dày.

Tương tác thuốc:

  • Chymotrypsin thường được dùng phối hợp với các thuốc dạng men khác để gia tăng hiệu quả điều trị. Thêm vào đó, chế độ ăn cân đối hoặc sử dụng vitamin và bổ sung muối khoáng được khuyến cáo để gia tăng hoạt tính chymotrypsin.
  • Một vài loại hạt như hạt đậu jojoba (ở Bắc Mỹ), đậu nành có chứa nhiều loại protein ức chế hoạt tính chymotrypsin. Tuy nhiên, những protein này có thể bị bất hoạt khi đun sôi. Không nên sử dụng chymotrypsin với acetylcysteine, một thuốc dùng để làm tan đàm đường hô hấp, và không nên phối hợp chymotrypsin với thuốc kháng đông vì làm gia tăng hiệu lực của chúng.