As with là gì

As có nghĩa là “bởi vì” hay “khi”, nhưng nghĩa chính của nó là “như” nhé em.

Ta có cấu trúc:

• as + trợ động từ + chủ ngữ
= cũng giống như cái gì đó

Ví dụ:

She’s very tall, as is her mother.
= Cô ấy rất cao, giống như mẹ cô ấy.

Do đó, câu trên kia chọn [B] as

…better hand hygiene can significantly reduce infection rates, as can good practices for sterilizing processing equipment.
= …vệ sinh tay tốt hơn có thể giảm đáng kể tỷ lệ nhiễm khuẩn, cũng như những biện pháp tốt nhằm vô trùng thiết bị xử lý.

Có lẽ chúng ta cũng đã từng bắt gặp cụm từ As For trong một số văn bản cũng như trong giao tiếp hằng ngày. Vậy nên bài viết dưới đây sẽ là sự tổng hợp đầy đủ nhất về định nghĩa, cấu trúc của As For thông qua những ví dụ được Studytienganh chọn lọc một cách kĩ càng nhất để mang đến cho bạn đọc. Hãy theo dõi bài viết để có thể tổng hợp thêm được những kiến thức mới, từ vựng cần có nhé và chúng mình cùng nhau bắt đầu tìm hiểu As For là gì và cấu trúc của As For trong tiếng Anh nhé!!

As For là gì?

As For: considering or speaking about something or used to begin talking about another subject which had been mentioned before.

Định nghĩa: thường thì cụm từ này mang nghĩa là đang cân nhắc xem xét về vấn đề gì hoặc cũng mang nghĩa là đang nói về một điều gì đó nhưng mang tính cân nhắc, thận trọng cao hơn trong lời nói. 

Trong một số trường hợp thì cụm từ cũng mang nghĩa là để nói về một chủ đề khác mà đã được đề cập trước đó.

Cách phát âm: / æz  fɔːr /.

2. Một số ví dụ liên quan đến cấu trúc của cụm từ As For trong tiếng Anh:

Thường thì cụm từ này có cấu trúc không quá phức tạp được kết hợp bởi hai từ đơn thông dụng trong giao tiếp. Dưới đây là cấu trúc và một số ví dụ về As For để bạn đọc có thể tham khảo.

Cấu trúc: As For + danh từ/ cụm danh từ/ Ving.

Một số ví dụ liên quan đến cấu trúc As For trong tiếng Anh.

  • As for the debt, we will talk about that later because I have a lot of work to do. 

  • Về khoản nợ đó ấy hả, chúng ta sẽ nói chuyện về nó sau nhé bởi vì tôi đang có rất nhiều việc phải làm.

  • As for her, I give you my word she will be dead by midnight.

  • Còn về ả ta, em hứa rằng là cô ta sẽ toi vào đêm nay thôi.

  • The king said himself, he might as well be hung for a sheep as for a goat.

  • Nhà vua đã từng nói, ông ta có thể bị treo cổ như một con cừu cũng như một con dê mà thôi.

  • As for what happened to Ana, well, that was something my new friends wanted very badly because they hate her.

  • Còn về chuyện đã xảy ra với Ana, điều mà mấy đứa bạn mới của tôi đã vô cùng muốn nó tồi tệ đi bởi vì bọn họ đều ghét cô ta.

  • As for her future and her career, all opportunities may be foreclosed against her.

  • Về tương lai và sự nghiệp của cô ta, tất cả các cơ hội có lẽ đã đóng lại đối với cô.

  • As for the architecture of the logs, I prefer the upside-down method because it is good for your house.

  • Về kiến trúc của các khúc gỗ, tôi thích phương pháp lộn ngược hơn vì nó tốt cho ngôi nhà của bạn.

  • I can buy this house. As for properties, which I am involved in collecting lands and properties.

  • Tôi có thể bán căn nhà này. Nhưng về phần bất động sản, tôi có nhiều liên quan tới hoạt động thu nợ bất động sản.

  • As for convictions, they must work 1000 hours a day.

  • Đối với những người bị kết án, họ phải lao động 1000 giờ mỗi ngày.

  • As for the countryside because of the plague, no one survived.

  • Với vùng quê này bởi vì bệnh dịch mà không một ai có thể sống sót.

  • As for them, they cannot stop speaking about the things they have seen and heard.

  • Về phần họ, họ không thể nói về những điều mình đã thấy và nghe được.

  • When the meeting is open, we talk too much about problems. As for the union, she never came back to question the brother.

  • Khi cuộc họp được mở ra, chúng tôi đã nói rất nhiều về những vấn đề. Đối với các công đoàn, cô ta không bao giờ lặp lại câu hỏi về anh trai mình.

3. Một số cụm từ liên quan đến As For trong tiếng Anh:

Dưới đây cũng là một số cụm từ cố định trong tiếng Anh có mối tương quan với As For. Vậy nên cùng nhau tìm hiểu để có thêm những cụm từ mới có thể sử dụng vào các câu trong tiếng Anh.

Một số từ vựng liên quan đến As For trong tiếng Anh.

- As a result: vì thế, vì vậy.

  • My friend had studied very hard. As a result, he passed the exam.

  • Bạn của tôi đã học hành rất chăm chỉ. Vì vậy anh ấy đã vượt qua được bài kiểm tra.

- As long as: miễn là.

  • He will always be with you and protect  you as long as he is alive.

  • Anh ấy sẽ luôn luôn bên cạnh và bảo vệ bạn miễn là anh ấy sống sót.

- As if: cứ như là, cứ như thế.

  • Maria sounds as if she is happy.

  • Maria nghe như thế cô ấy rất hạnh phúc.

- As soon as: ngay sau khi.

  • I will go to the shop as soon as it stops raining.

  • Tôi sẽ đi đến cửa hàng ngay sau khi trời hết mưa.

Trên đây chúng mình đã tổng hợp lại những kiến thức liên quan đến As For là gì một cách chi tiết và rõ ràng nhất thông qua những ví dụ tiếng Anh được chọn lọc và những hình ảnh sinh động. Ngoài ra Studytienganh cũng cung cấp thêm một lượng từ mới và kiến thức mới nhất định thông qua bài viết trên. Vậy nên hãy đọc kỹ bài viết kết hợp với làm bài tập để có thể hiểu sâu hơn được những kiến thức cần tìm hiểu nhé. Cám ơn bạn đã dành thời gian để theo dõi bài viết trên!!

Nếu bạn thấy bài học này hữu ích, mình nhờ bạn chia sẻ cho bạn bè và người thân cũng như xem thêm các bài viết khác tại trang web Engbits.net [bạn có thể bắt đầu tại đây].

As in nghĩa là giống như trong, giống như là, ý là.

Nghe có vẻ hơi mù mờ phải không? Để mình cùng bạn xem qua vài trường hợp mà cách diễn đạt này có thể được sử dụng.

Khi bạn đánh vần một từ gì đó, bạn có thể dùng as in để làm rõ hơn từng chữ cái trong từ bạn muốn đánh vần. Ví dụ, bạn tên Lan, bạn muốn đặt bàn tại nhà hàng và bạn cần phải đánh vần tên của bạn cho người trong điện thoại nghe. Bạn có thể nói: My name is Lan. It spells L – A – N. “L” as in “lion”, “A” as in “apple”, “N” as in “napkin”. [Tên tôi là Lan. Nó đánh vần là L – A – N. Chữ cái “L” giống như trong chữ “con sư tử”, chữ cái “A” giống như trong chữ “quả táo”, chữ cái “N” giống như trong chữ “khăn ăn”.]. Trong trường hợp này, chữ cái “L” là một thành phần trong tập hợp các chữ cái tạo nên chữ “lion” [và tượng tự với các chữ cái “A” và “N” lần lượt trong các chữ “apple” và “napkin”].

Khi bạn vừa nói một điều gì nhưng cảm thấy nó dường như đã không được diễn đạt rõ ràng lắm, bạn có thể làm rõ ý mình muốn nói với cách diễn đạt as in. Trong trường hợp này, as in không nhất thiết nói đến quan hệ giữa các thành phần cá thể và tập hợp; nó chỉ là một cách nói khác thay cho to say it differently [nói theo cách khác]. Ví dụ, bạn vừa mới nói I love Josh [Tôi yêu Josh] và ngay lập tức cảm thấy điều này có thể làm cho người nghe hiểu lầm, bạn có thể làm rõ ý của mình hơn: I mean I love him as in “I love him as an older brother”, not “I love him as a lover”. [Ý của tôi là tôi yêu anh ta giống như trong “tôi yêu anh như một người anh lớn”, không phải “tôi yêu anh như một người yêu”.]. Bạn có thể dùng as in trong trường hợp này vì “I love him” là một phần của “I love him as an older brother” và “I love him as a lover”.

Cũng với chức năng làm rõ ý người nói, bạn có thể dùng as in không chỉ với bản thân mà còn với người bạn đang trò chuyện, khi họ nói điều gì đó mà bạn không thực sự hiểu rõ và cần họ giải thích thêm. Ví dụ, bạn đang gặp khó khăn về tài chính và một người bạn của bạn nói sẽ cho bạn tiền: I will give you some money. [Tôi sẽ cho bạn ít tiền.]. Bạn không rõ ý của họ là họ sẽ cho bạn mượn tiền, sau này phải trả lại, hay họ cho luôn; bạn có thể hỏi: As in you will lend me some money or you will give me the money for free? [Giống như trong bạn sẽ cho tôi vay mượn tiền hay bạn sẽ cho tôi tiền miễn phí?].

Có hai điểm bạn nên biết qua về as in thông qua ví dụ vừa rồi. Thứ nhất, bạn không nhất thiết phải lặp lại nguyên văn điều vừa được nói và đặt nó trong một mệnh đề [clause] dài hơn, rõ nghĩa hơn theo sau as in. Cụ thể, để đáp lại câu nói “I will give you some money” [tôi sẽ cho bạn ít tiền], bạn không nhất thiết phải cố gắng nhồi nhét, đặt mệnh đề “you will give me some money” [bạn sẽ cho tôi ít tiền] vào câu đáp lại của bạn; thay vì phải nói “you will give me some money and then I will pay you back” [bạn sẽ cho tôi ít tiền và rồi tôi sẽ trả lại cho bạn], bạn có thể nói đơn giản “you will lend me some money” [bạn sẽ cho tôi mượn ít tiền]. Thứ hai, cũng chính vì cụm từ theo sau as in không nhất thiết phải lặp lại nguyên văn điều vừa được nói trước đó, as in có thể được hiểu là meaning… [nghĩa là…] hay Did you mean…? [Có phải ý bạn là…?].

Để củng cố điều ta vừa xét qua, hãy xem thêm một ví dụ nữa: I like Clark Kent, as in our classmate, not the Superman. [Tôi thích Clark Kent, ý tôi là bạn cùng lớp của chúng ta, không phải Siêu nhân.]. Vì Clark Kent là tên thật của nhật vật Siêu nhân và cũng trùng với tên của bạn học cùng lớp của người nói, họ muốn làm rõ ý họ. Bạn thấy đó, chẳng có cái gì nằm trong cái gì trong trường hợp này, và as in trong trường hợp này chỉ đơn giản được dùng thay cho meaning… hay I mean… [ý tôi là…].

  • When I told you I would think about helping Laina with schoolwork, I meant as in teaching her what she didn’t know yet, not bribing her teacher. [Khi tôi nói với bạn tôi sẽ suy nghĩ về việc giúp Laina với bài tập ở trường, ý của tôi là giống như dạy nó những gì nó chưa biết, không phải đút lót giáo viên của nó.]
  • I really like you… as in your songs are great, not… you know… not emotionally. [Tôi rất thích bạn… giống như là những bài hát của bạn tuyệt vời, không phải… bạn biết đó… không phải là về mặt tình cảm.]
  • What did you mean when you said my dress was decent? As in it was not great? [Ý bạn là gì khi bạn nói áo đầm của tôi khá? Ý à nó không tuyệt vời hả?]
  • I would like to reserve a table for two people, under the name Nancy. N as in number, A as in air, N as in number, C as in cat, Y as in yellow. [Tôi muốn đặt một bàn cho hai người, dưới tên Nancy. N giống như trong con số, A giống như trong không khí, N giống như trong con số, C giống như trong con mèo, Y giống như trong màu vàng.]
  • Your boss needs to talk to you. As in now! [Chủ của bạn muốn nói chuyện với bạn. Ý là ngay bây giờ!]
  • “I’m going to meet with my ex-boyfriend tonight, after 10 years.” “I know” “You mean you know as in it’s the right thing to do, or you know as in I shouldn’t go?”[“Mình sẽ gặp bạn trai cũ của mình tối nay, sau 10 năm.” “Mình biết.” “Ý bạn là bạn biết giống như là đó là điều đúng đắn nên làm, hay bạn biết ý là mình không nên đi?”]
  • Quinn said she was very confused, as in she didn’t know what to write in her essay. [Quinn nói cô rất rối, ý là cô không biết phải viết gì trong bài luận của cô.]
  • I believe this is a good place for us to talk. As in about our work, of course; I don’t have any feelings for you, so don’t worry. [Tôi tin rằng đây là một nơi tốt để chúng ta nói chuyện. Ý là về công việc của chúng ta, đương nhiên rồi; tôi không có cảm tình gì đối với bạn, nên đừng lo.]
  • This is a great poem, as in it has a good meaning. Its choice of words could do with a bit of improvement. [Đây là một bài thơ tuyệt với, ý là nó có ý nghĩa hay. Cách chọn từ ngữ của nó còn có thể được khắc phục.]
  • Creativity is liberating, as in it allows you to make the world whatever you want it to be. [Sự sáng tạo mang tính giải phóng, giống như là nó cho phép bạn biến thế giới thành bất cứ thứ gì bạn muốn.]

Vậy là hết bài!

Nếu bạn thấy bài học này hữu ích, mình nhờ bạn chia sẻ cho bạn bè và người thân cũng như xem thêm các bài viết khác tại trang web Engbits.net [bạn có thể bắt đầu tại đây].

Bạn còn điều gì thắc mắc về bài học? Điều gì về tiếng Anh đang làm bạn trằn trọc, ăn không ngon, ngủ không yên? Hay đơn giản là bạn chỉ muốn say “Hi!”? Hãy để lại lời bình luận bên dưới hay gửi email về địa chỉ nhé!


Video liên quan

Chủ Đề