Atussin viên nén giá bao nhiêu

Thành phần:

  • Natri citrat: 133mg
  • Chlorpheniramine: 1mg
  • Dextromathorphan:10mg
  • Ammonium Chloride: 50mg
  • Guaiphenesin: 50mg

Chỉ định:

  • Làm giảm các triệu chứng ho do cảm lạnh, cúm, lao, viêm phế quản, ho gà, sởi, viêm phổi, viêm phổi – phế quản, viêm họng, viêm thanh quản, viêm khí quản, viêm khí phế quản, màng phổi bị kích ứng, hút thuốc lá quá nhiều, hít phải chất kích ứng, và ho có nguồn gốc tâm sinh.

Liều dùng:

  • Uống mỗi 6 đến 8 giờ hoặc theo sự hướng dẫn của thầy thuốc.
  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi 1-2 viên nén/ lần.

Chống chỉ định:

  • Bệnh nhân nhạy cảm với các thành phần của thuốc hoặc đang dùng các chất ức chế monoamine oxidase.
  • Bệnh nhân đang bị cơn hen cấp, glaucom góc hẹp, loét dạ dày chít, tắc môn vị-tá tràng, và ứ nước tiểu do rối loạn niệu đạo – tuyến tiền liệt.

Lưu ý khi sử dụng:

  • Thận trọng khi dùng ATUSSIN cho bệnh nhân bị ho có quá nhiều đàm, ho mạn tính ở người hút thuốc, hen, tràn khí phổi, suy giảm hô hấp.

Thai kỳ:

  • Phụ nữ có thai: hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng
  • Phụ nữ cho con bú: phụ nữ đang cho con bú không nên dùng ATUSSIN.

Tác dụng không mong muốn:

  • Mệt mỏi, chóng mặt, nhức đầu, nhịp tim nhanh, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đỏ bừng, nổi mày đay, ngủ gà, an thần, khô miệng.
  • Xin thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

Tương tác với các thuốc khác:

  • Các chất ức chế monoamine oxidase [IMAO] và các thuốc chống trầm cảm 3 vòng có thể làm kéo dài, tăng tác dụng anticholinergic và tác dụng an thần của các thuốc kháng histamin.

Quá liều:

  • Triệu chứng quá liều của dextromethorphan bao gồm buồn nôn, nôn, nhìn mờ, rung giật nhãn cầu, bí tiểu, ảo giác, suy hô hấp, co giật.
  • Điều trị: hỗ trợ, dùng naloxone 2mg tiêm tĩnh mạch, cho dùng nhắc lại tới tổng liều 10mg nếu cần.
  • Triệu chứng quá liều của chlorpheniramine bao gồm buồn ngủ, kích thích thần kinh trung ương, cơn động kinh, ngừng thở, co giật, tác dụng chống tiết acetylcholine, phản ứng loạn trương lực và trụy tim mạch, loạn nhịp.
  • Điều trị triệu chứng và hỗ trợ: rửa dạ dày hoặc gây nôn bằng sirô ipecacuanha; sau đó cho dùng than hoạt và thuốc tẩy để hạn chế hấp thu.
  • Trong trường hợp hạ huyết áp và loạn nhịp, cần được điều trị tích cực. Diazepam hoặc phenytoin tiêm tĩnh mạch có thể hữu ích để điều trị co giật. Có thể truyền máu trong những ca nặng.

 

Hãy là người đâu tiên đánh giá sản phẩm “Thuốc trị ho Atussin – Vỉ 4 viên” Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Đánh giá của bạn về sản phẩm này

Tên *

Email *

Lưu tên của tôi, email, và trang web trong trình duyệt này cho lần bình luận kế tiếp của tôi.

Δ

Reviews

Chưa có đánh giá nào.

THÀNH PHẦN:

  • Dextromethorphan HBr 10mg
  • Chlopheniramine Maleate 1mg
  • Sodium Citrate 133mg
  • Ammonium Chloride 50mg
  • Glyceryl Guaiacolate 50mg

CHỈ ĐỊNH:

  • Kiểm soát hữu hiệu các cơn ho do cảm lạnh, cúm, lao, viêm phế quản, ho gà, sởi, viêm phổi, viêm phổ – phế quản, viêm họng, viêm thanh quản, viên khí quản, viêm phế quản, màng phổ bị kích ứng, hút thuốc lá quá độ, hít phải chất kích ứng, và ho có nguồn gốc tâm sinh.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH:

  • Không nên sử dụng thuốc cho những bệnh nhân bị hẹn suyễn, suy hô hấp, glaucom góc hẹp, và ứ nước tiều do rối loạn niệu đạo – tuyến tiền liệt. Thuốc cũng chỉ định cho những bệnh nhân đang sử dụng các chất ức chế monoamine oxidase hoặc những bệnh nhân mẫn cảm với các thành phần của thuốc.

CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG:

  • Thuốc có thể làm buồn ngủ, mất nhanh nhẹn. Các bệnh nhân dùng thuốc này không nên điều khiển xe, máy móc, hoặc các phương tiện vận chuyển khác vì thiếu chú ý có thể dẫn tai nạn. Lúc có thai: ATUSSIN đã được sử dụng rộng rãi trên lâm sàng ở phụ nữ mang thai nhưng không thấy tác dụng có hại. Trong khi đó có nhiều báo cáo nêu lên khả năng gây dị tật bào thai do dùng các loại thuốc kháng histamin khác, mối quan hệ nhân quả này đã bị bác bỏ.

TÁC DỤNG NGOẠI Ý:

  • Tác dụng an thần thay đổi từ ngầy ngật đến ngủ sâu có thể xảy ra nhưng sẽ giảm sau vài ngày. Các tác dụng phụ khác bao gồm rối loạn tiêu hoá và rối loạn thần kinh trung ương nhẹ. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

LIỀU LƯỢNG:

  • Uống mỗi 6 đến 8 giờ hoặc theo sự hướng dẫn của thầy thuốc. Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi 1 – 2 viên nén

BẢO QUẢN:

QUY CÁCH ĐÓNG GÓI:

Nhà sản xuất: Cty Dược Phẩm United Pharma

Chủ Đề