Với bài toán 26 này, áp dụng kiến thức đã học, điểm A và B thuộc hàm số trên, ta thay hoành độ và tung độ vào hàm số rồi tìm ra hệ số a và b.
Câu a:
\[\left\{ \begin{array}{l} 2a + b = - 2\\ - a + b = 3 \end{array} \right.\]\[\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} 2a + b = -2 & & \\ 3a = -5& & \end{matrix}\right.\]\[\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} b=\frac{4}{3} & & \\ a = -\frac{5}{3}& & \end{matrix}\right.\]
Vậy \[a=-\frac{5}{3};b=\frac{4}{3}\] thỏa bài toán
Câu b:
\[\left\{ \begin{array}{l} - 4a + b = - 2\\ 2a + b = 1 \end{array} \right.\] \[\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} -4a + b = -2 & & \\ 6a = 3& & \end{matrix}\right.\]\[\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} b = 0 & & \\ a = \frac{1}{2}& & \end{matrix}\right.\]
Vậy \[a=\frac{1}{2};b=0\] thỏa bài toán
Câu c:
\[\left\{ \begin{array}{l} 3a + b = - 1\\ - 3a + b = 2 \end{array} \right.\] \[\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} 3a + b = -1 & & \\ 2b = 1& & \end{matrix}\right.\]\[\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} a=-\frac{1}{2} & & \\ b = \frac{1}{2}& & \end{matrix}\right.\]
Vậy \[a=-\frac{1}{2};b=\frac{1}{2}\] thỏa bài toán
Câu d:
\[\left\{\begin{matrix} a\sqrt{3} + b =2 & & \\ 0. a + b = 2& & \end{matrix}\right.\]\[\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} a\sqrt{3} + b =2 & & \\ b = 2& & \end{matrix}\right.\]\[\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} a=0 & & \\ b = 2& & \end{matrix}\right.\]
Hãy điền đầy đủ vào các ô trống cho ở bảng sau [đơn vị độ dài: cm]
Đề bài
Hãy điền đầy đủ vào các ô trống cho ở bảng sau [đơn vị độ dài: cm]:
Video hướng dẫn giải
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Cho hình nón có chiều cao \[h,\] bán kính đáy \[r\] và đường sinh \[l.\] Khi đó:
+] Đường kính đáy: \[d=2r.\]
+] Thể tích hình nón: \[V=\dfrac{1}{3} \pi r^2h.\]
+] Mối quan hệ \[l^2=h^2+r^2.\]
Lời giải chi tiết
Cách tính:
Lấy \[\pi=3,14\]
+ Dòng thứ nhất: Khi \[r = 5cm;h = 12cm\] ta có
- Đường kính \[d = 2r = 2.5 = 10cm\]
- Đường sinh \[l = \sqrt {{r^2} + {h^2}} = \sqrt {{5^2} + {{12}^2}} = 13\,cm\]
- Thể tích \[V = \dfrac{1}{3}\pi {r^2}h = \dfrac{1}{3}\pi {.5^2}.12 = 100\pi=314 \left[ {c{m^3}} \right]\]
+ Dòng thứ hai: Khi \[d = 16cm;h = 15cm\] ta có
- Bán kính \[r = \dfrac{d}{2} = \dfrac{{16}}{2} = 8cm\]
- Đường sinh \[l = \sqrt {{r^2} + {h^2}} = \sqrt {{8^2} + {{15}^2}} = 17\,cm\]
- Thể tích \[V = \dfrac{1}{3}\pi {r^2}h = \dfrac{1}{3}\pi {.8^2}.15 = 320\pi =1004,8\left[ {c{m^3}} \right]\]
+ Dòng thứ ba: Khi \[r = 7cm;l = 25cm\] ta có
- Đường kính \[d = 2r = 2.7 = 14cm\]
- Vì \[{l^2} = {h^2} + {r^2} \Rightarrow h = \sqrt {{l^2} - {r^2}} = \sqrt {{{25}^2} - {7^2}} = 24cm\]
- Thể tích \[V = \dfrac{1}{3}\pi {r^2}h = \dfrac{1}{3}\pi {.7^2}.24 = 392\pi \approx 1230,9\left[ {c{m^3}} \right]\]
+ Dòng thứ tư: Khi \[d = 40cm;l = 29cm\] ta có
- Đường kính \[r = \dfrac{d}{2} = \dfrac{{40}}{2} = 20cm\]
- Vì \[{l^2} = {h^2} + {r^2} \Rightarrow h = \sqrt {{l^2} - {r^2}} = \sqrt {{{29}^2} - {{20}^2}} = 21cm\]
- Thể tích \[V = \dfrac{1}{3}\pi {r^2}h = \dfrac{1}{3}\pi {.20^2}.21 = 2800\pi =8792 \left[ {c{m^3}} \right]\]
- Bài 27 trang 119 SGK Toán 9 tập 2 Một phần dụng cụ gồm một phần có dạng trụ, phần còn lại có dạng nón. Các kích thước cho trên hình 100. Hãy tính:
- Bài 28 trang 120 SGK Toán 9 tập 2 Một xô bằng inốc có dạng nón cụt đựng hóa chất, có các kích thước cho ở hình 101[đơn vị:cm].
- Bài 29 trang 120 SGK Toán 9 tập 2 Phần trên của cối xay gió có dạng một hình nón [h102]. Chiều cao của hình nón là 42 cm và thể tích của nó là 17 600 cm3
- Bài 25 trang 119 SGK Toán 9 tập 2 Hãy tính diện tích xung quanh của hình nón cụt biết hai bán kính đáy a,b [a Bài 24 trang 119 SGK Toán 9 tập 2
Giải bài 24 trang 119 SGK Toán 9 tập 2. Hình khai triển mặt xung quanh của một hình nón là một hình quạt, bán kính hình quạt đó là 16cm, số đo