Bài 5 trang 92 sách bài tập Toán lớp 2 tập 1

Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo hướng dẫn giải bài tập Toán lớp 2: Ôn tập về hình học và đo lường trang 92, 93 - Cánh Diều được đội ngũ chuyên gia biên soạn đầy đủ và ngắn gọn dưới đây.

Giải bài tập Toán 2 bài: Ôn tập về hình học và đo lường - Cánh diều.​​​​​​​

Bài 1 [trang 92 SGK Toán 2 Tập 2]:

a] Chỉ ra đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc trong hình sau:

b] Đọc tên các điểm và đoạn thẳng trong hình sau:

c] Vẽ đoạn thẳng MN có độ dài 6 cm.

Lời giải:

a] 

 Đường cong

  Đường thẳng

 Đường cong

 Đường gấp khúc

b] Các điểm trong hình sau là: A, B, C, D, E, G.

Các đoạn thẳng trong hình sau là: AB, AD, BC, DE, EG, CG, CD.

c] Vẽ đoạn thẳng MN có độ dài 6 cm.

Bài 2 [trang 92 SGK Toán 2 Tập 2]:

Số?

Lời giải

a] 

Có 5 hình tam giác.

Có 3 hình tứ giác.

b] 

Có 3 khối trụ

Có 4 khối cầu.

Bài 3 [trang 92 SGK Toán 2 Tập 2]:

Đo và tính độ dài đường gấp khúc ABCDEG sau:

Lời giải:

Em thực hiện đo độ dài đường gấp khúc ABCDEG được kết quả như sau:

Độ dài đường gấp khúc ABCDEG là:

3 + 1 + 1 + 4 + 2 = 11 [cm]

Đáp số: 11 cm

Bài 4 [trang 93 SGK Toán 2 Tập 2]:

Nam nhảy dây từ mấy giờ đến mấy giờ?

Lời giải:

 Đồng hồ chỉ 8 giờ 15 phút

 Đồng hồ chỉ 8 giờ 30 phút

Nam nhảy dây từ 8 giờ 15 phút đến 8 giờ 30 phút

Bài 5 [trang 93 SGK Toán 2 Tập 2]:

Một thang mấy chở được tối đa 600 kg. Hiện tại, thang máy đó đã chở 570 kg. Bạn Lan cân nặng 35 kg. Theo em, bạn Lan có thể vào tiếp trong thang máy đó được không?

Lời giải

Để biết được bạn Lan có thể trong thang máy được không, em lấy số cân nặng ở trong thang máy [570 kg] cộng với cân nặng của bạn Lan [35 kg].

570 + 35 = 605 [kg] > 600 kg

Nên bạn Lan không thể vào tiếp trong thang máy đó.

Bài 6 [trang 93 SGK Toán 2 Tập 2]:

Ước lượng chiều cao cột cờ trường em.

Lời giải:

Em ước lượng cột cờ cao 11 m.

►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải sách giáo khoa Toán lớp 2 Bài: Ôn tập về hình học và đo lường trang 92, 93 - sách Cánh Diều file PDF hoàn toàn miễn phí.

Đánh giá bài viết

Tính. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp. Chuồn chuồn bay theo hướng sợi dây dưới đây, xuất phát từ mũi tên. Một cửa hàng, buổi sáng bán được 52 l nước mắm, buổi chiều bán được 43 l nước mắm. Hỏi cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu lít nước mắm? Viết chữ số thích hợp vào chỗ chấm.

Câu 1 [Bài 24, tiết 2] trang 92, VBT Toán 2 tập 1

Câu hỏi:

Tính.

25 + 65 – 40 = ........                         100 – 50 - 25 = ........

Phương pháp:

Thực hiện tính lần lượt từ trái sang phải.

Lời giải:

Phép tính: 25 + 65 – 40 

Tính 25 + 65 = 90

90 – 40 = 50

Vậy 25 + 65 – 40 = 50

Em làm tương tự với phép tính tiếp theo và được kết quả như sau:

25 + 65 – 40 = 50                                 100 – 50 – 25 = 25

Câu 2 [Bài 24, tiết 2] trang 92, 93 VBT Toán 2 tập 1

Câu hỏi:

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Chuồn chuồn bay theo hướng sợi dây dưới đây, xuất phát từ mũi tên.

a] Chuồn chuồn sẽ gặp bông hoa đầu tiên ghi số ............... và gặp bông hoa sau cùng ghi số .............

b] Tính tổng các số trên ba bông hoa mà chuồn chuồn đã gặp.

..........................................................................................................................................

Phương pháp:

Quan sát hình vẽ rồi điền số và phép tính thích hợp vào ô trống.

Lời giải:

a] Chuồn chuồn sẽ gặp bông hoa đầu tiên ghi số 19 và gặp bông hoa sau cùng ghi số 7

b] Tính tổng các số trên ba bông hoa mà chuồn chuồn đã gặp: 19 + 61 + 7 = 87.

Câu 3 [Bài 24, tiết 2] trang 93, VBT Toán 2 tập 1

Câu hỏi:

Một cửa hàng, buổi sáng bán được 52 l nước mắm, buổi chiều bán được 43 l nước mắm. Hỏi cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu lít nước mắm?

Phương pháp:

Số lít nước mắm cửa hàng bán được trong 2 buổi = Số lít nước mắm buổi sáng bán được + Số lít nước mắm buổi chiều bán được.

Lời giải:

Để tính được cả hai buổi cửa hàng bán được bao nhiêu lít nước mắm, em thực hiện phép cộng: lấy số lít nước mắm buổi sáng bán được [52 lít] cộng với số lít nước mắm buổi chiều bán được [43 lít]. Em có phép tính: 52 + 43 = 95 [l]

Bài giải

Cả hai buổi cửa hàng đó bán được số lít nước mắm là:

52 + 43 = 95 [l]

Đáp số: 95 lít nước mắm.

Câu 4 [Bài 24, tiết 2] trang 93, VBT Toán 2 tập 1

Câu hỏi:

Viết chữ số thích hợp vào chỗ chấm.

70 – 29 > 4.....                                   81 – 23 < 5.....

Phương pháp:

Tính nhẩm kết quả phép trừ rồi điền số thích hợp vào ô trống.

Lời giải:

Em thực hiện phép tính: 

70 – 29 = 41 nên số cần điền vào chỗ chấm là 0                 

81 – 23 = 58 nên số cần điền vào chỗ chấm là 9.

Em được kết quả như sau: 

70 – 29 > 40                                      81 – 23 < 59

Câu 5 [Bài 24, tiết 2] trang 93, VBT Toán 2 tập 1

Câu hỏi:

Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Từ sáu số 30, 52, 18, 5, 25, 34 lập được các phép trừ là:

30 – 5 = 25; ...........................................................................................................................

...............................................................................................................................................

Phương pháp:

Lựa chọn 1 số làm số bị trừ và chọn 1 số khác nhỏ hơn làm số trừ rồi viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.

Lời giải:

Em có thể lập được các phép trừ như sau:                              

30 – 5 = 25; 52 – 5 = 47; 18 – 5 = 13; 25 – 5 = 20; 34 – 5 = 29; 30 – 18 = 12; 52 – 18 = 34; 25 – 18 = 7 ; 34 – 18 = 16; 30 – 25 = 5; 52 – 25 = 27; 34 – 25 = 9; 52 – 30 = 22; 34 – 30 = 4; 52 – 34 = 18.

Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Xem thêm tại đây: Bài 24: Luyện tập chung

Video liên quan

Chủ Đề