Bài nghe tiếng anh lớp 10 unit 4

Loạt bài soạn, giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 Unit 4 C. Listening sẽ giúp Giáo viên, phụ huynh có thêm tài liệu để hướng dẫn các em học sinh lớp 10 dễ dàng chuẩn bị bài để học tốt môn Tiếng Anh lớp 10.

C. Listening [Trang 48-49 SGK Tiếng Anh 10]

Before you listen [Trước khi bạn nghe]

Work in pairs. Fill each of the blanks with one word from the box. [Làm việc theo cặp. Điền vào mỗi chỗ trống một từ trong khung.]

1. photographic2. photography3. photographer
4. photograph5. photogenic

While you listen [Trong khi bạn nghe]

Task 1. Listen to some information about a photography club and decide whether the statements are true[T] or false[F]. [Nghe một số thông tin về một câu lạc bộ nhiếp ảnh và quyết định xem những câu nói sau là đúng [T] hay sai [F].]

Bài nghe:

Task 2. Listen again and fill in each blank with a suitable word. [Nghe lại và điền vào mỗi chỗ trống một từ thích hợp.]

Bài nghe:

1. pholographic2. 193. exhibition4. 505. beauty
6. simple7. peaceful8. chickens9. stimulated10. escape

After you listen [Sau khi bạn nghe]

Work in group. Retell the story about the Vang Trang Khuyet Photographic Club. [Làm việc theo cặp. Kể lại câu chuyện về Câu lạc bộ nhiếp ảnh Vầng Trăng Khuyết.]

The Vang Trang Khuyet Photographic Club, just 6 months old, comprises 19 deaf, mute or mentally retarded children. It has its first exhibition in Hanoi.

There are more than 50 colour photos on display at the exhibition. The subjects are simple and peaceful. Most photos are related to the beauty of daily simple life.

TAPESCRIPT - Nội dung bài nghe:

If you ask any member of the Vang Trang Khuyet Club which time of the day enjoy most, and they will all agree their photography lesson.

The Vang Trung Khuyet Club's members come from the Nhan Chinh School for Children, Xa Dan Secondary School for Deaf and Mute Children, and the Hanoi Literature and Art Club for Mentally Retarded Children.

Whenever we hold a camera, wandering around and taking in our surroundings through a lens, we can forget the sorrow of our disabilities, says club member Nguyen Minh Tam.

The six-month-old photographic club, which comprises 19 deaf, mute or mentally retarded children, is now having its first exhibition in Hanoi.

More than 50 color photos are on display at the exhibition room featuring the beaty of daily life seen through the eyes of these disabled children. The subjects simple and peaceful: old men reading books on the banks of Hoan Kiem Lake, labourers hard at work, or chickens looking for food.

The children's passion for taking pictures has stimulated them and helped them :escaps their sorrow.

Listening [trang 43 SGK Tiếng Anh 10 mới]

1. Discuss the following questions with a partner. [Thảo luận những câu hỏi sau với một người bạn.]

Hướng dẫn dịch:

Có ai cần giúp đỡ trong cộng đồng của bạn không? Nếu có, người ta cần giúp đỡ như thế nào? Trong cộng đồng mọi người thường giúp đỡ nhau bằng những cách nào?

Trả lời: Yes. In my village, many people have cancer but they do not have enough money for treatment. Therefore, some need financial help. Others who have terminal cancer really need emotional help since they are alone. I think in every community, any help is honorable, from things like clothes, rice, etc., to money. People can give a dollar to a beggar or participate in volunteer work to the needy. All is meaningful since it helps others to some extent.

Có. Ở làng mình, nhiều người bị ung thư nhưng họ không có đủ tiền để chữa trị. Do đó, một số người cần trợ giúp về tài chính. Những người khác bị ung thư giai đoạn cuối thực sự cần sự giúp đỡ về tinh thần vì họ chỉ có một mình. Mình nghĩ trong mọi cộng đồng, bất kỳ sự giúp đỡ nào cũng đều đáng trân trọng, từ quần áo, gạo, cho đến tiền bạc. Mọi người có thể chỉ đưa một đô la cho người ăn xin hoặc tham gia vào công việc tình nguyện cho người nghèo. Chúng đều có nghĩa vì mang lại giá trị cho người khác ở một mức độ nào đó.

2. Match the words with their definitions. What are the parts of speech of these words?[Nối các từ với nghĩa của chúng. Chúng thuộc loại từ loại nào?]

a. public service announcement [noun phrase] b. donate [v] c. non-profit [adj]

3. Listen to the announcement by the director of Heart to Heart Charity and decide whether the following statements are true [T] or false [F]. [Lắng nghe bài diễn văn của giám đốc Tổ chức Từ thiện Kết nối hai trái tim và kết luận các nhận định sau là đúng [T] hay sai [F].]

Bài nghe:

//baosongngu.net/tieng-anh/wp-content/uploads/2020/09/unit-4-skills-listening-ex-3.mp3

Hướng dẫn dịch:

1. Từ thiện Kết nối hai trái tim là tổ chức phi lợi nhuận.

2. Ngày nay, rất ít trẻ con và người lớn trong cộng đồng của chúng tôi đói, lạnh hoặc bệnh.

3. Bạn có thể cho thực phẩm nhưng không cho quần áo.

4. Bạn không thể cho tiền.

5. Bạn có thể đóng góp thời gian và công sức tại văn phòng của tổ chức này.

Nội dung bài nghe:

This is a public service announcement for the Heart to Heart Charity. We are a non-profit organization that helps people in need. As the holiday approaches, we are asking you to think of those in our community who need help. Even today, we have unbelievable problems in our community. Many children and adults are hungry, cold, and sick every day. Our goal here at Heart to Heart Charity is to help those people. To do this, we need your help. To help, you can do one of three easy things. First, you can donate food and clothes to our organization. Your food and clothing will go straight to someone who needs it. Second, you can donate money to our organization. We will only use your money to buy food, clothes, and medicine for the needy. Or last, you can donate your time and work in the office. We always need new volunteers. Your donation of any kind will always be welcome. So please contact us at 15 Ha Thanh Street. We are open from 8.30 a.m. to 10 p.m. every day.

Hướng dẫn dịch:

Đây là thông báo dịch vụ công từ Tổ chức từ thiện Kết nối hai trái tim. Chúng tôi là một tổ chức phi lợi nhuận chuyên hỗ trợ những người cần giúp đỡ. Kỳ nghỉ Tết đế gần, chúng tôi muốn bạn nghĩ đếnnhững người cần sự giúp đỡ trong cộng đồng của chúng ta. Ngày nay, vẫn còn đó các vấn đề không tưởng trong cộng đồng này. Mỗi ngày, nhiều trẻ em và người lớn vẫn bị đói rét và bệnh tật. Với Kết nối hai trái tim, mục tiêu của chúng tôi là giúp đỡ những người có hoàn cảnh tương tự. Để thực hiện điều này, chúng tôi cần sự giúp đỡ của bạn. Bạn có thể giúp đỡ bằng một trong 3 cách đơn giản sau. Đầu tiên, bạn có thể tặng thực phẩm và quần áo cho tổ chức của chúng tôi. Chúng sẽ được đưa trực tiếp đến những người cần nó. Thứ hai, bạn có thể quyên góp tiền cho tổ chức chúng tôi. Chúng tôi sẽ chỉ sử dụng tiền của bạn để mua thực phẩm, quần áo và thuốc cho người nghèo. Hoặc cũng bạn có thể cống hiến thời gian để làm việc trong văn phòng chúng tôi. Chúng tôi luôn cần các tình nguyện viên mới. Đóng góp của bạn sẽ luôn được hoan nganh dưới mọi hình thức. Vì vậy, xin vui lòng liên hệ với chúng tôi tại số 15 đường Hà Thành. Chúng tôi mở cửa từ 8 giờ 30 sáng đến 10 giờ tối hàng ngày.

4. Listen to the announcement again and choose the best answer.[Lắng nghe lại thông báo và chọn câu trả lời đúng nhất.]

Bài nghe:

//baosongngu.net/tieng-anh/wp-content/uploads/2020/09/unit-4-skills-listening-ex-4.mp3

5. Work in groups. Ask and answer the following questions. [Làm việc theo nhóm. Hỏi và trả lời các câu hỏi sau.]

Hướng dẫn dịch:

Bạn đã bao giờ làm tình nguyện hay làm hoạt động dịch vụ cộng đồng? Nếu có, bạn đã làm gì? Nếu chưa, kế hoạch của bạn để giúp mọi người trong cộng đồng là gì?

No. Unfortunately, I have not since due to a shedload of schoolwork. However, I do have a plan for volunteer work. After graduating from high school, I will take a gap year and apply for teaching positions in mountainous areas since I know many children are illiterate there.

Chưa. Thật không may là mình chưa tham gia hoạt động tình nguyện nào vì có hàng đống công việc phải làm ở trường. Nhưng mình đang có kế hoạch làm tình nguyện. Sau khi tốt nghiệp trung học, mình sẽ nghỉ học một năm và nộp vào các vị trí dạy học ở khu vực miền núi vì mình biết nhiều trẻ em ở đó còn không biết chữ.

Tham khảo thêm các bài Giải bài tập và Để học tốt unit 3 lớp 10:

Skills

1. Discuss the following questions with a partner: Are there people who need help in your community? If yes, what kind of help do they need? What are some different ways people can help out in their community?

[Thảo luận những câu hỏi sau với một người bạn: Có ai cần giúp đỡ trong cộng đồng của bạn không? Nếu có, người ta cần giúp đỡ kiểu gì? Những cách khác nhau mọi người có thể giúp đỡ ở cộng đồng của họ là gì?]

Yes, there are many people who need help in our local community.
[Có rất nhiều người cần giúp đỡ ở trong cộng đồng nơi chúng ta sinh sống.]

They are elderly people, homeless children and poor people.
[Họ là những người già, trẻ em vô gia cư và người nghèo.]

The elderly need to be taken care of. Homeless children need food, clothing and shelter. The poor need financial help.
[Người già cần được chăm sóc. Trẻ em vô gia cư cần thức ăn, quần áo và nơi ở. Người nghèo cần hỗ trợ về tài chính.]

There are some different ways that people can help out in their community.
[Có một số cách khác nhau mọi người có thể giúp sức trong cộng đồng của họ.]

For instance, they can donate food, clothes and money directly to the people in need.
[Ví dụ, họ có thể trực tiếp quyên góp thức ăn, quần áo và tiền tới những người cần giúp đỡ.]

They can also raise fund to build houses and schools for homeless children.
[Họ cũng có thể gây dựng quỹ để xây dựng nhà và trường học cho trẻ em vô gia cư.]

They can donate their time and work by volunteering at a charity organization.
[Họ có thể ủng hộ thời gian và công sức bằng cách làm tình nguyện cho một tổ chức từ thiện.]

2. Match the words with their definitions. What are the parts of speech of these words?

[Nối các từ với định nghĩa của chúng. Từ loại của những từ này là gì?]

donate [tài trợ, quyên góp] a. a special advertisement for the public, normally about health or safety matters [một quảng cáo đặc biệt cho cộng đồng, thường là về sức khỏe hoặc các vấn đề an toàn]
non-profit [phi lợi nhuận]b. give something, especially money, to people who need it [đưa cái gì đó, đặc biệt là tiền, cho người cần nó]
public service announcement [thông báo dịch vụ cộng đồng]c. not for profit purposes [không vì mục đích lợi nhuận]

Đáp án:

a - public service announcement [noun phrase - cụm danh từ]

b - donate [v - động từ]

c - non-profit [adj - tính từ]

3. Listen to the announcement by the director of Heart to Heart Charity and decide whether the following statements are true [T] or false [F].

[Hãy nghe thông báo của giám đốc Trung tâm Từ thiện Từ Trái Tim Đến Trái Tim và quyết định xem những nhận định sau đúng [T] hay sai [F].]

1.

Heart to Heart Charity is a non-profit organisation.

[Tổ chức Từ thiện từ Trái tim đến Trái tim là một tổ chức phi lợi nhuận.]

Đáp án: T

Giải thích: Thông tin trên đúng với thông tin trong bài nghe: This is a public service announcement for the Heart to Heart Charity. We are a non-profit organisation that helps people in need.

2.

Few children or adults in our community are hungry, cold, or sick nowadays.

[Ngày nay, rất ít trẻ em và người lớn trong cộng đồng của chúng tôi đói, lạnh hoặc bị bệnh.]

Đáp án: F

Giải thích: Thông tin trên chưa đúng với thông tin trong bài nghe: Many children and adults are hungry, cold and sick every day.

3.

You can donate food but not clothes.

[Bạn có thể quyên góp đồ ăn nhưng không cho quần áo.]

Đáp án: F

Giải thích: Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

4.

You can’t donate money.

[[Bạn không thể quyên góp tiền.]

Đáp án: F

Giải thích: Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

5.

You can donate time and work in the office of this organisation.

[Bạn có thể đóng góp thời gian và công sức tại văn phòng của tổ chức này.]

Đáp án: T

Giải thích: Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.

Audio script

This is a public service announcement for the Heart to Heart Charity.

[Đây là một thông báo dịch vụ cộng đồng cho Tổ chức từ thiện Từ Trái tim đến Trái tim.]

We are a non-profit organisation that helps people in need.

[Chúng tôi là một tổ chức phi lợi nhuận giúp mọi người có nhu cầu.]

As the Tet holiday approaches, we are asking you to think of those in our community who need help.

[Vì Tết sắp đến, chúng tôi yêu cầu bạn nghĩ đến những người trong cộng đồng của chúng ta cần giúp đỡ.]

Even today, we have unbelievable problems in our community. Many children and adults are hungry, cold and sick every day.

[Thậm chí ngày nay, chúng ta có những vấn đề không thể tin được trong cộng đồng của mình. Nhiều trẻ em và người lớn bị đói, lạnh và bệnh mỗi ngày.]

Our goal here at Heart to Heart Charity is to help those people. To do this, we need your help.

[Mục tiêu của chúng tôi ở đây, tại hội từ thiện từ Trái tim đến Trái tim là giúp đỡ những người đó. Để làm điều này, chúng tôi cần sự giúp đỡ của bạn.]

To help, you can do one of three easy things.

[Để giúp đỡ, bạn có thể làm một trong ba điều dễ dàng.]

First, you can donate food and clothes to our organisation. Your food and clothing will go straight to someone who needs it.

[Đầu tiên, bạn có thể tặng thực phẩm và quần áo cho tổ chức của chúng tôi. Thức ăn và quần áo của bạn sẽ trực tiếp đến thẳng những người cần nó.]

Second, you can donate money to our organisation. We will only use your money to buy food, clothes, and medicine for the needy.

[Thứ hai, bạn có thể quyên góp tiền cho tổ chức của chúng tôi. Chúng tôi sẽ chỉ sử dụng tiền của bạn để mua thực phẩm, quần áo và thuốc cho người cần giúp đỡ.]

Or last, you can donate your time and work in the office. We always need new volunteers.

[Hoặc, bạn có thể đóng góp thời gian của bạn và làm việc trong văn phòng. Chúng tôi luôn cần những tình nguyện viên mới.]

Your donation of any kind will always be welcome. So please contact us at 15 Ha Thanh Street. We are open from 8.30 a.m. to 10p.m. every day.

[Đóng góp của bạn dưới mọi hình thức sẽ luôn được chào đón. Vì vậy, xin vui lòng liên hệ với chúng tôi tại số 15 đường Hà Thành. Chúng tôi mở cửa từ 8 giờ 30 sáng đến 10 giờ tối hàng ngày.]

4. Listen to the announcement again and choose the best answer.

[Nghe lại thông báo và chọn câu trả lời đúng nhất.]

1.

First, you can donate............

[Đầu tiên, bạn có thể quyên góp......]

Đáp án: C - food and clothes [thực phẩm và quần áo]

2.

Second, you can donate........

[Thứ hai, bạn có thể quyên góp........]

Đáp án: A - money [tiền]

3.

Third, you can donate.........

[Thứ 3, bạn có thể quyên góp........]

Đáp án: B - time and work [thời gian và công sức]

5. Work in groups. Ask and answer the following questions.

[Làm việc theo nhóm. Hỏi và trả lời các câu hỏi sau.]

* Have you ever volunteered or done community service? [Bạn đã bao giờ làm tình nguyện hay làm hoạt động dịch vụ cộng đồng?]

=> Yes, I have./ No, I haven't. [Có, tôi đã từng làm rồi./ Chưa, tôi chưa từng làm.]

* If yes, what did you do? [Nếu rồi, bạn đã làm gì?]

=> I used to do volunteer work at our local SOS Children's Village. I helped to teach English to children in the Village. I also called for donations such as old clothes, old books and money from other people in my hometown. [Tôi đã từng làm tình nguyện ở Làng Trẻ em SOS ở nơi tôi sinh sống. Tôi giúp dạy tiếng Anh cho trẻ em trong Làng. Tôi cũng đã kêu gọi quyên góp ủng hộ như quần áo cũ, sách vở cũ và tiền từ những người khác ở quê tôi.]

* If no, what is your plan to help people in your community? [Nếu chưa, kế hoạch của bạn để giúp mọi người trong cộng đồng là gì?]

=> I am planning to hold a campaign on the occasion of 'Environment Day' to protect the environment. I want to call for volunteers to join me in cleaning the streets and picking up litters around our neighbourhood. [Tôi đang lên kế hoạch để tổ chức 1 chiến dịch nhân dịp 'Ngày Vì Môi trường' để bảo vệ môi trường. Tôi mong muốn kêu gọi các tình nguyện viên cùng tôi quét dọn đường phố và nhặt rác ở quanh khu chúng tôi sống.]

Video liên quan

Chủ Đề