Bài tập đánh giá chỉ tiêu tài chính doanh nghiệp năm 2024

Bài 1: Lập và kiểm tra BCĐKT + BCKQKD Doanh nghiệp X kinh doanh lĩnh vực đầu tư xây dựng cơ bản, bảng cân đối kế toán năm N có tài liệu sau (đvt: triệu đồng): Bảng cân đối kế toán

Stt Tài sản Đầu năm Cuối năm I Tài sản ngắn hạn 1 Tiền và tương đương tiền 1.800 1.600 2 Khoản phải thu 800 750 3 Hàng tồn kho 3.600 3.900 II Tài sản dài hạn 1 TSCĐ hữu hình 24.300 24.500 2 BĐS đầu tư 5.300 6.200 Cộng Stt Nguồn vốn Đầu năm Cuối năm I Nợ phải trả 1 Nợ ngắn hạn 1.540 1.760 2 Nợ dài hạn 10.300 12.300 II Vốn chủ sở hữu 1 Vốn đầu tư chủ sở hữu 23.000 23.000 2 LN chưa phân phối 460 540 3 Các quỹ doanh nghiệp 500 360 Cộng

Báo cáo kết quả kinh doanh:

Stt Chỉ tiêu Năm N-1 Năm N 1 Doanh thu thuần 147.400 188.500 2 Giá vốn hàng bán 135.300 136.380 3 Lợi nhuận gộp tiêu thụ 4 Doanh thu tài chính 260 284 5 Chi phí tài chính 340 360 6 Chi phí bán hàng 3.600 3.750 7 Chi phí quản lý DN 3.900 3.970 8 Lợi nhuận thuần hoạt động kinh doanh 9 Thu nhập khác 10 Chi phí khác 249 289 11 Lợi nhuận khác 168 178 12 Tổng LN kế toán trước thuế 13 Chi phí thuế TNDN hiện hành 14 Lợi nhuận sau thuế 15 Lãi cơ bản trên cổ phiếu

Cho biết thuế suất thuế TNDN 20%. Lợi nhuận kế toán bằng lợi nhuận tính thuế TNDN. Yêu cầu: Đọc các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính. Hoàn thiện số liệu trên bảng cân đối kế toán và BCKDKD. Bài 2: Lập và kiểm tra BCĐKT + BCKQKD Công ty A đã niêm yết trên sàn chứng khoán, chuyên kinh doanh vật liệu xây dựng, có BCĐKT và BCKQKD năm N (đvt: triệu đồng): Bảng cân đối kế toán:

Stt Tài sản Đầu năm Cuối năm I Tài sản ngắn hạn 1 Tiền và tương đương tiền 4.200 6.600 2 Khoản phải thu 17.300 18.750 3 Hàng tồn kho 59.500 58.900 II Tài sản dài hạn 1 TSCĐ hữu hình 39.600 34.500 2 Đầu tư chứng khoán dài hạn 14.200 13.600 Cộng Nguồn vốn Đầu năm Cuối năm I Nợ phải trả 1 Nợ ngắn hạn 1.800 1.650 2 Nợ dài hạn 21.000 22.000 II Vốn chủ sở hữu 1 Vốn đầu tư chủ sở hữu 110.000 110.000 2 Thặng dư vốn cổ phần 1.200 200 3 Các quỹ doanh nghiệp 800 (1.500) Cộng

Báo cáo kết quả kinh doanh:

Stt Chỉ tiêu Năm N-1 Năm N 1 Doanh thu thuần 59.400 61.400 2 Giá vốn hàng bán 55.300 56.380 3 Lợi nhuận gộp tiêu thụ 4 Doanh thu tài chính 560 684 5 Chi phí tài chính 540 969 6 Chi phí bán hàng 135 400 7 Chi phí quản lý DN 2.167 2.234 8 Lợi nhuận thuần hoạt động kinh doanh 9 Chi phí thuế TNDN hiện hành 10 Lợi nhuận sau thuế

Cho biết thuế suất thuế TNDN 20%. Lợi nhuận kế toán bằng lợi nhuận tính thuế TNDN. Yêu cầu: Đọc các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính. Hoàn thiện số liệu trên bảng cân đối kế toán và BCKDKD. Bài 3: Lập BCĐKT Lập bảng cân đối kế toán cho công ty A mới thành lập để chỉ đạo hoạt động tài chính, dựa vào các tài liệu sau: Doanh thu thuần dự tính năm kế hoạch: 1.500 triệu đồng Các chỉ tiêu tài chính đặc trưng công ty A xây dựng sau khi tham khảo các chỉ tiêu trung bình ngành: - Một đồng vốn sản xuất bình quân tạo ra 0,05 đồng lợi nhuận trước thuế - Hệ số thanh toán hiện thời bằng 2 - Hệ số nợ 40% - Hệ số thanh toán lãi vay bằng 5 - Kỳ thu tiền bình quân 90 ngày - Số ngày 1 vòng quay hàng tồn kho 60 ngày - Trong 1 đồng vốn kinh doanh thì có 70% được đầu tư để hình thành TSCĐ - Lãi vay phải trả dự tính 30 triệu. Bảng cân đối kế toán mẫu:

Tài sản Bình quân trong kỳ Nguồn vốn Bình quân trong kỳ Tài sản ngắn hạn Nợ phải trả Vốn bằng tiền Nợ ngắn hạn Các khoản phải thu Nợ dài hạn Hàng tồn kho Tài sản dài hạn Nguồn vốn chủ sở hữu Tổng tài sản Tổng nguồn vốn

Bài 4: Lập BCKQKD và BCLCTT. Công ty A có số liệu 1/1/N: Vốn chủ sở hữu 800 triệu, vốn vay dài hạn 200 triệu, vay ngắn hạn 200 triệu, doanh nghiệp đầu tư 700 tr vào TSCĐ và 200 tr hàng tồn kho. Các thông tin hoạt động kinh doanh quý 1 như sau: 1 - Tiền bán hàng mỗi tháng theo giá có VAT 935 tr, VAT 10% theo phương pháp khấu trừ. Khách hàng thanh toán ngay 40% trong tháng, còn lại thanh toán trong tháng sau. 2 - Mua vật tư hàng hóa theo giá thanh toán mỗi tháng 726tr theo giá có VAT. 50% tiền mua hàng thanh toán ngay, còn lại thanh toán trong tháng sau. 3 - Chi phí trực tiếp không kể khấu hao TSCĐ trả ngay 45tr/tháng 4 - Chi phí gián tiếp không kể khấu hao TSCĐ, chi thuế…trả ngay 20tr/tháng, phân bổ 60% vào chi phí bán hàng, còn lại là chi phí QLDN. 5 - Khấu hao mỗi tháng 20 tr trong đó bộ phận văn phòng 8tr, còn lại là bộ phận SX. Lãi vay ngắn hạn 1%/tháng, vay dài hạn 15%/năm trả 4 lần vào cuối mỗi quý. Thanh toán gốc vay ngắn hạn 16tr vào cuối quý. 6 - DN bán 1 TSCĐ vào 31/3/N, nguyên giá 120 tr, giá trị còn lại 18 triệu, giá bán 22 tr, chi phí liên quan việc bán TSCĐ không đáng kể. Tiền bán TSCĐ thu ngay khi bán. 7 - DN đầu tư tài chính ngắn hạn 100 tr vào tháng 1 và thu hồi 120tr vào tháng 2, tiền chi và thu liên quan thực hiện thanh toán ngay, chi phí liên quan không đáng kể. 8 – Thuế suất thuế TSDN 20% nộp cuối quý. VAT 10% nộp cuối tháng. Yêu cầu: 1 - Lập báo cáo kết quả kinh doanh quý 1 của công ty. 2 - Lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp quý 1/N, giả định chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp (số 3 +4) là chi cho người lao động. 3 - Lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp gián tiếp quý 1/N. Bài 5: Doanh nghiệp X có số liệu về tình hình sản xuất kinh doanh năm 20XX được tổng hợp như sau: – Tổng doanh thu bán hàng: 100.000.000 đ trong đó các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng là 5.000.000 đ – Giá vốn hàng bán: 50.000.000 đ – Chi phí bán hàng: 5.000.000 đ – Chi phí quản lý doanh nghiệp: 10.000.000 đ – Doanh thu hoạt động tài chính: 30.000.000 đ – Chi phí hoạt động tài chính: 20.000.000 đ – Thu nhập khác: 10.000.000đ – Chi phí khác: 5.000.000đ – Chi phí thuế TNDN hiện hành: 10.000.000 đ Yêu cầu: Lập báo cáo kết quả hoạt động SXKD cho doanh nghiệp Bài 6: Doanh nghiệp Ngân Hà có tình hình tài chính ngày 31/12/N-1 như sau: Vốn góp 500 triệu; Vay ngắn hạn ngân hàng: 150 triệu; Vay dài hạn ngân hàng 350 triệu; Doanh nghiệp đầu tư vào TSCĐ 700 triệu, dự trữ vật tư hàng hoá 200 triệu. Ngày 1/1/N, doanh nghiệp bắt đầu kinh doanh. Cho biết các thông tin trong quý 1 năm N như sau: 1. Tiền bán hàng chưa bao gồm VAT và thuế TTĐB mỗi tháng 500 triệu, trong đó 200 triệu là tiền bán hàng chưa bao gồm thuế của mặt hàng thuộc diện chịu thuế TTĐB. Khách hàng thanh toán ngay 60% tiền hàng, phần còn lại trả vào tháng sau. 2. Mua hàng hoá từ thị trường trong nước theo giá có thuế TTĐB (chưa có VAT) mỗi tháng bằng 250 triệu. 50% tiền mua hàng được thanh toán ngay cho nhà cung cấp, phần còn lại thanh toán vào tháng sau. 3. Chi phí trực tiếp (chưa kể chi phí vật tư và khấu hao TSCĐ) mỗi tháng 35 triệu, thanh toán ngay bằng tiền. 4. Chi phí gián tiếp (chưa kể khấu hao và lãi vay) mỗi tháng 25 triệu, thanh toán ngay trong tháng. 5. Khấu hao TSCĐ mỗi tháng 12 triệu được phân bổ 7 triệu vào chi phí trực tiếp, 5 triệu vào chi phí gián tiếp. 6. Dự trữ vật tư hàng hoá cuối quý 100 triệu. 7. Lãi vay dài hạn 15%/năm được trả theo quý vào ngày cuối cùng của quý. 8. Lãi vay ngắn hạn 1%/tháng được trả hàng tháng bắt đầu từ tháng 1. Vốn vay ngắn hạn trả vào quý 2. 9. Dịch vụ mua ngoài chưa có VAT 10 triệu/tháng, được trả chậm 1 tháng. 10. Doanh nghiệp phải tính và nộp các khoản thuế sau: + Thuế TTĐB có thuế suất 65%, thuế TTĐB đầu vào trên hoá đơn được khấu trừ mỗi tháng 50 triệu. Thuế TTĐB được tính và nộp ngay trong tháng phát sinh doanh thu và chi phí. + VAT tính theo phương pháp khấu trừ, thuế suất VAT đầu ra (thu hộ) 10%. Doanh nghiệp được khấu trừ VAT đầu vào (nộp hộ) mỗi tháng 15 triệu. VAT được tính ngay trong tháng phát sinh hoạt động mua và bán. VAT còn phải nộp được nộp chậm 1 tháng. + Thuế thu nhập doanh nghiệp có thuế suất 25%, nộp vào quý sau. + Thuế khác(thuộc chi phí) cả quý 10 triệu, nộp ngay trong tháng 1. 11. Bỏ qua thuế trong hàng tồn kho, thay đổi sản phẩm dở dang, thành phẩm tồn kho. Yêu cầu: - Lập báo cáo kết quả kinh doanh quý 1 năm N. - Lập bảng ngân quỹ các tháng quý 1 năm N. - Lập bảng cân đối kế toán ngày 1/1/ N và 31/3/N. - Nhận xét các kết quả tính được. Bài 7: Vào ngày cuối năm N-1, doanh nghiệp A có số vốn góp 900 triệu, vay ngắn hạn ngân hàng 200 triệu, vay dài hạn 200 triệu. Doanh nghiệp đầu tư vào TSCĐ 800 triệu, dự trữ vật tư hàng hoá 300 triệu. Ngày 1/1/N, doanh nghiệp bắt đầu kinh doanh. Cho biết các thông tin trong quý 1 năm N như sau: 1. Tiền bán hàng có thuế (theo giá thanh toán) mỗi tháng 825 triệu, trong đó 385 triệu là tiền bán hàng của mặt hàng thuộc diện chịu thuế TTĐB. Khách hàng thanh toán ngay 70% tiền hàng, phần còn lại trả vào tháng sau. 2. Mua vật tư có thuế (theo giá thanh toán) mỗi tháng 660 triệu. Doanh nghiệp thanh toán ngay 50% tiền mua hàng cho nhà cung cấp, phần còn lại thanh toán vào tháng sau. 3. Chi phí trực tiếp (chưa kể chi phí vật tư và khấu hao TSCĐ) mỗi tháng 20 triệu, thanh toán ngay. 4. Chi phí gián tiếp (chưa kể KH, lãi vay và dịch vụ mua ngoài) mỗi tháng 10 triệu, thanh toán ngay. 5. Khấu hao TSCĐ mỗi tháng 7 triệu được phân bổ toàn bộ vào chi phí gián tiếp. 6. Dự trữ vật tư hàng hoá cuối quý 200 triệu. 7. Lãi vay dài hạn 15%/năm được trả 2 lần bằng nhau trong năm. Lần đầu vào tháng 3. 8. Lãi vay ngắn hạn 1%/tháng được trả hàng tháng bắt đầu từ tháng 1. Vốn vay ngắn hạn trả vào quý 2. 9. Dịch vụ mua ngoài chưa có VAT 10 triệu/tháng, trả ngay hàng tháng. 10. Doanh nghiệp phải phải tính và nộp các khoản thuế sau: + Thuế TTĐB có thuế suất 75%, thuế TTĐB đầu vào trên hoá đơn mua hàng hoá được khấu trừ mỗi tháng 100 triệu. + VAT tính theo phương pháp khấu trừ, thuế suất 10% tính chung cho các hoạt động bán hàng, mua vật tư và mua ngoài. VAT và thuế TTĐB được tính ngay khi phát sinh hoạt động mua và bán nhưng được nộp chậm 1 tháng + Thuế thu nhập doanh nghiệp có thuế suất 25%, nộp vào quý sau. 11. Bỏ qua chênh lệch sản phẩm dở dang, thuế trong hàng tồn kho. Yêu cầu: 1. Lập Bảng cân đối kế toán ngày 1/1/N 2. Lập báo cáo kết quả kinh doanh quý 1 năm N. 3. Lập bảng ngân quỹ các tháng quý 1 năm N. 4. Lập bảng cân đối kế toán ngày 31/3/N. 5. Nhận xét các kết quả tính được Bài 8: Vào ngày cuối năm N-1, doanh nghiệp A có số vốn góp 800 triệu, vay ngắn hạn ngân hàng 200 triệu, vay dài hạn 200 triệu. Doanh nghiệp đầu tư vào TSCĐ 800 triệu, dự trữ vật tư hàng hoá 200 triệu. Ngày 1/1/N, doanh nghiệp bắt đầu kinh doanh. Cho biết các thông tin trong quý 1 năm N như sau: 1. Tiền bán hàng có thuế (theo giá thanh toán) mỗi tháng 1155 triệu, trong đó 385 triệu là tiền bán hàng của mặt hàng thuộc diện chịu thuế TTĐB. Khách hàng thanh toán ngay 50% tiền hàng, phần còn lại trả vào tháng sau. 2. Mua vật tư có thuế (theo giá thanh toán) mỗi tháng 660 triệu. Doanh nghiệp thanh toán ngay 80% tiền mua hàng cho nhà cung cấp, phần còn lại thanh toán vào tháng sau. 3. Chi phí trực tiếp (chưa kể chi phí vật tư và khấu hao TSCĐ) mỗi tháng 40 triệu, thanh toán ngay. 4. Chi phí gián tiếp (chưa kể KH, lãi vay và dịch vụ mua ngoài) mỗi tháng 20 triệu, thanh toán ngay. 5. Khấu hao TSCĐ mỗi tháng 15 triệu được phân bổ toàn bộ vào chi phí gián tiếp. 6. Dự trữ vật tư hàng hoá cuối quý 100 triệu. 7. Lãi vay dài hạn 15%/năm được trả 2 lần bằng nhau trong năm. Lần đầu vào tháng 3. 8. Lãi vay ngắn hạn 1%/tháng được trả hàng tháng bắt đầu từ tháng 1. Vốn vay ngắn hạn trả vào quý 2. 9. Dịch vụ mua ngoài có VAT 55 triệu/tháng, trả ngay hàng tháng. 10. Doanh nghiệp phải phải tính và nộp các khoản thuế sau: + Thuế TTĐB có thuế suất 75%, thuế TTĐB đầu vào trên hoá đơn mua hàng hoá được khấu trừ mỗi tháng 100 triệu. + VAT tính theo phương pháp khấu trừ, thuế suất 10% tính chung cho các hoạt động báng hàng, mua vật tư và mua ngoài. VAT và thuế TTĐB được tính ngay khi phát sinh hoạt động mua và bán nhưng được nộp chậm 1 tháng + Thuế thu nhập doanh nghiệp có thuế suất 25%, nộp vào quý sau. 11. Bỏ qua chênh lệch sản phẩm dở dang, thuế trong hàng tồn kho. Yêu cầu: - Lập Bảng cân đối kế toán ngày 1/1/N và tính tổng số thuế nộp ngân sách Nhà nước quý 1/N. - Lập báo cáo kết quả kinh doanh quý 1 năm N. - Lập bảng ngân quỹ các tháng quý 1 năm N. - Lập bảng cân đối kế toán ngày 31/3/N Bài 9: Doanh nghiệp Duy Thịnh có tình hình tài chính ngày 31/12/N-1 như sau: Vốn góp 950 triệu; Vay ngắn hạn ngân hàng: 100 triệu; Vay dài hạn ngân hàng 300 triệu; Doanh nghiệp đầu tư vào TSCĐ 900 triệu, dự trữ vật tư hàng hoá 200 triệu. Ngày 1/1/N, doanh nghiệp bắt đầu kinh doanh. Cho biết các thông tin trong quý 1 năm N như sau: - Tiền bán hàng theo giá có thuế TTĐB (chưa có VAT) mỗi tháng 740 triệu, trong đó 240 triệu là tiền bán hàng có thuế TTĐB (chưa có VAT) của mặt hàng thuộc diện chịu thuế TTĐB. Khách hàng thanh toán ngay 70% tiền hàng, phần còn lại trả chậm 2 tháng. - Mua vật tư, hàng hoá từ thị trường trong nước theo giá có thuế TTĐB (chưa có VAT) mỗi tháng bằng 50% tiền bán hàng có thuế TTĐB và VAT mỗi tháng. Nhà cung cấp yêu cầu doanh nghiệp thanh toán ngay 30% tiền mua vật tư, phần còn lại được trả chậm 2 tháng. - Chi phí trực tiếp (chưa kể chi phí vật tư và khấu hao TSCĐ) mỗi tháng 30 triệu, thanh toán ngay. - Chi phí gián tiếp (chưa kể KH và lãi vay) mỗi tháng 15 triệu, thanh toán ngay. - Khấu hao TSCĐ mỗi tháng 12 triệu được phân bổ 5 triệu vào chi phí trực tiếp, 7 triệu vào chi phí gián tiếp. - Dự trữ vật tư hàng hoá cuối quý 200 triệu. - Lãi vay dài hạn 15%/năm được trả 4 lần bằng nhau trong năm vào ngày cuối cùng của mỗi quý. - Lãi vay ngắn hạn 1%/tháng được trả hàng tháng bắt đầu từ tháng 1. Gốc trả vào quý sau. - Dịch vụ mua ngoài có VAT 11 triệu mỗi tháng, được trả chậm 2 tháng. - Doanh nghiệp phải tính và nộp các khoản thuế sau: + Thuế TTĐB có thuế suất 50%, thuế TTĐB đầu vào trên hoá đơn được khấu trừ mỗi tháng 30 triệu. Thuế TTĐB được tính và nộp ngay trong tháng phát sinh doanh thu và chi phí. + VAT tính theo phương pháp khấu trừ, thuế suất VAT 10% được áp dụng chung cho hoạt động mua vật tư, bán hàng và dịch vụ mua ngoài. VAT còn phải nộp được nộp chậm 1 tháng. + Thuế khác (thuộc chi phí) 8 triệu/quý, được nộp vào tháng 2. + Thuế thu nhập doanh nghiệp có thuế suất 25%, tạm nộp trong quý 10 triệu vào tháng 3. - Bỏ qua thuế trong hàng tồn kho, chênh lệch sản phẩm dở dang và thành phẩm tồn kho. Yêu cầu: - Lập báo cáo kết quả kinh doanh quý 1 năm N. - Lập bảng ngân quỹ các tháng quý 1 năm N - Lập bảng cân đối kế toán ngày 1/1/ N và 31/3/N. - Nhận xét các kết quả tính được

© Copyright 2015 Ma Ha Nguyen All right reserved. Website dành cho người mưu cầu và mong muốn chia sẻ tri thức Nếu các bạn muốn trao đổi và chia sẻ các giá trị tốt đẹp, hãy truy cập vào: Facebook: https://www.facebook.com/groups/htnc.vn Fanpage: https://www.facebook.com/htnc.vn/ Hotline: 0386.196.888