Bài tập dự phòng giảm giá hàng tồn kho năm 2024

Điều kiện, nguyên tắc và cách hạch toán trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho như thế nào? Kế toán Thiên Ưng xin hướng dẫn cách hạch toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho theo Thông tư 200 và 133 cụ thể như sau:

1. Điều kiện trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho các bạn xem tại đây nhé:

2. Nguyên tắc trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho:

- Tài khoản 229 - Dự phòng tổn thất tài sản Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC và Thông tư 133: - Tài khoản 2294 - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho: Tài khoản này phản ánh tình hình trích lập hoặc hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho: Là khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho khi có sự suy giảm của giá trị thuần có thể thực hiện được so với giá gốc của hàng tồn kho.

- Nguyên tắc kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho:

  1. Doanh nghiệp trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập khi có những bằng chứng tin cậy về sự suy giảm của giá trị thuần có thể thực hiện được so với giá gốc của hàng tồn kho. Dự phòng là khoản dự tính trước để đưa vào chi phí sản xuất, kinh doanh phần giá trị bị giảm xuống thấp hơn giá trị đã ghi sổ kế toán của hàng tồn kho và nhằm bù đắp các khoản thiệt hại thực tế xảy ra do vật tư, sản phẩm, hàng hóa tồn kho bị giảm giá.
  1. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được lập vào thời điểm lập Báo cáo tài chính. Việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải được thực hiện theo đúng các quy định của

Chuẩn mực kế toán Hàng tồn kho” và quy định của chế độ tài chính hiện hành.

  1. Việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải tính theo từng loại vật tư, hàng hóa, sản phẩm tồn kho. Đối với dịch vụ cung cấp dở dang, việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải được tính theo từng loại dịch vụ có mức giá riêng biệt.
  1. Giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho là giá bán ước tính của hàng tồn kho trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường trừ (-) chi phí ước tính để hoàn thành sản phẩm và chi phí ước tính cần thiết cho việc bán chúng.

đ) Khi lập Báo cáo tài chính, căn cứ vào số lượng, giá gốc, giá trị thuần có thể thực hiện được của từng loại vật tư, hàng hoá, từng loại dịch vụ cung cấp dở dang, xác định khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập: - Trường hợp khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập ở cuối kỳ kế toán này lớn hơn khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đang ghi trên sổ kế toán thì số chênh lệch lớn hơn được ghi tăng dự phòng và ghi tăng giá vốn hàng bán. - Trường hợp khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập ở cuối kỳ kế toán này nhỏ hơn khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đang ghi trên sổ kế toán thì số chênh lệch nhỏ hơn được hoàn nhập ghi giảm dự phòng và ghi giảm giá vốn hàng bán.

3. Cách hạch toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho

  1. Khi lập Báo cáo tài chính, nếu số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập kỳ này

lớn hơn số đã trích lập từ các kỳ trước, kế toán trích lập bổ sung phần chênh lệch, ghi: Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán Có TK 229 - Dự phòng tổn thất tài sản (2294).

  1. Khi lập Báo cáo tài chính, nếu số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập kỳ này

nhỏ hơn số đã trích lập từ các kỳ trước, kế toán hoàn nhập phần chênh lệch, ghi: Nợ TK 229 - Dự phòng tổn thất tài sản (2294) Có TK 632 - Giá vốn hàng bán.

  1. Kế toán xử lý khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đối với vật tư, hàng hóa

bị hủy bỏ do hết hạn sử dụng, mất phẩm chất, hư hỏng, không còn giá trị sử dụng, ghi: Nợ TK 229 - Dự phòng tổn thất tài sản (số được bù đắp bằng dự phòng) Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (nếu số tổn thất cao hơn số đã lập dự phòng) Có các TK 152, 153, 155, 156.

  1. Kế toán xử lý khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho trước khi doanh nghiệp 100% vốn nhà nước chuyển thành công ty cổ phần: Khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho sau khi bù đắp tổn thất, nếu được hạch toán tăng vốn nhà nước, ghi: Nợ TK 229 - Dự phòng tổn thất tài sản (2294) Có TK 411 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu.

Ngoài ra các bạn có thể xem thêm cách hạch toán các khoản dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác, giảm giá chứng khoán kinh doanh thì xem tại đây nhé

Dự phòng giảm giá hàng tồn kho là gì?

Dự phòng giảm giá hàng tồn kho là dự phòng khi có sự suy giảm của giá trị thuần có thể thực hiện được thấp hơn so với giá trị ghi sổ của hàng tồn kho.nullDự phòng giảm giá hàng tồn kho trong Doanh Nghiệp Tư Nhânthuvienphapluat.vn › phap-luat-doanh-nghiep › giai-doan › du-phong-gia...null

Dự phòng giảm giá hàng tồn kho tiếng Anh là gì?

Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (tiếng Anh: Provision for devaluation of inventories) là một trong những khoản dự phòng được trích trước của doanh nghiệp, giúp cho doanh nghiệp có nguồn tài chính để bù đắp tổn thất có thể xảy ra.nullDự phòng giảm giá hàng tồn kho (Provision for devaluation of ...vietnambiz.vn › du-phong-giam-gia-hang-ton-kho-provision-for-devaluati...null

Giá trị thuần của hàng tồn kho là gì?

Khái niệm giá trị thuần có thể thực hiện được. Giá trị thuần có thể thực hiện được: Là giá bán ước tính của hàng tồn kho trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường trừ (-) chi phí ước tính để hoàn thành sản phẩm và chi phí ước tính cần thiết cho việc tiêu thụ chúng.nullHướng dẫn thực hiện chuẩn mực kế toán số 02 - Hàng tồn kho (Phần 3)thuvienphapluat.vn › phap-luat-doanh-nghiep › bai-viet › huong-dan-thuc...null

Dự phòng Nrv là gì?

NRV là giới hạn giá khi sử dụng Quy tắc thị trường hoặc chi phí thấp hơn. Theo IFRS, các công ty cần ghi lại chi phí của hàng tồn kho cuối kì với chi phí thấp hơn và NRV, để đảm bảo rằng hàng tồn kho và báo cáo thu nhập của họ không bị cường điệu (theo ASPE, các công ty ghi nhận chi phí thấp hơn và giá trị thị trường).nullGiá trị thuần có thể thực hiện được - Wikipediavi.wikipedia.org › wiki › Giá_trị_thuần_có_thể_thực_hiện_đượcnull