Bài tập kế toán tài chính xuất nhập khẩu năm 2024

Trung tâm kế toán Hà Nội xin chia sẻ một số bài tập kế toán thuế xuất nhập khẩu, cách tính thuế xuất nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ ủy thác có lời giải chi tiết. Mục đích của các dạng bài tập này nhằm hỗ trợ các bạn sinh viên ngành kế toán có thể học nâng cao nghiệp vụ kế toán.

Cách tính thuế xuất nhập khẩu

-Khác với thuế doanh thu tính hàng tháng trên tổng doanh thu trong tháng, thuế xuất nhập khẩu được tính theo từng chuyến hàng xuất nhập khẩu [XNK]

Thuế XNK phải nộp = SL hàng XNK x Đgiá hàng XNK [tiền VN] x TS thuế XNK [%]

– Đơn giá hàng XNK tính bằng tiền Việt Nam để tính thuế:

  • Xuất khẩu: Đơn giá FOB ngoại tệ [x] tỷ giá thực tế mua vào của ngân hàng ngoại thương.
  • Nhập khẩu: Đơn giá CIF ngoại tệ [x] tỷ giá thực tế mua vào của ngân hàng ngoại thương

Bài tập 1:

Trong tháng 10/2014 Công ty X có phát sinh các nghiệp vụ sau:

1. Trực tiếp xuất khẩu lô hàng gồm 500 sản phẩm A hợp đồng giá FOB là 10 USD/SP. Tỷ giá tính thuế là 21.000đ/USD

2. Nhận nhập khẩu ủy thác lô hàng B theo tổng giá trị mua với giá CIF là 30.000 USD. Tỷ giá tính thuế là 21.500đ/USD,

3. Nhập khẩu 5000 SP C giá hợp đồng theo giá FOB là 8 USD/SP, phí vận chuyển bảo hiểm quốc tế là 2 USD/SP. Tỷ giá tính thuế là 22.000đ/USD

4. Trực tiếp xuất khẩu 10.000 SP D theo điều kiện CIF là 5USD/SP, phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế là 5.000đ/SP

5. Nhập khẩu nguyên vật liệu E để gia công cho phía nước ngoài theo hợp đồng gia công đã ký, trị giá lô hàng theo điều kiện CIF quy ra tiền VN là 300đ.

Yêu cầu: Tính thuế xuất nhập khẩu phải nộp

Biết rằng: Thuế xuất nhập khẩu SP A là 2%, SP B và E là 10%, SP C là 15%, SP D là 2%.

Hướng dẫn giải:

NV1: Xuất khẩu 500 sp A:

Số thuế XK phải nộp = 500 x [10 x 21.000] x 2% = 2.100.000

NV2: Nhập khẩu lô hàng B:

Số thuế NK phải nộp = [30.000 x 21.500] x 10% = 64.500.000

NV3: Nhập khẩu 5.000 sp C:

Số thuế NK phải nộp = [[5.000 x 8 x 22.000] + [5.000 x 2 x 22.000]] x 15%

\= [880.000.000 + 220.000.000] x 15 % = 165.000.000

NV4: Xuất khẩu 10.000 sp D:

Số thuế XK phải nộp = [10.000 x 5 x 21.500] + [10.000 x 5.000] x 2%

\= [1.075.000.000 + 50.000.000] x 2% = 22.500.000

NV5: NVL E được miễn thuế.

\=> Tổng số thuế XK phải nộp là: = 2.100.000 + 22.500.000 = 24.600.000

\=> Tổng số thuế NK phải nộp là: = 64.500.000 + 165.000.000 = 229.500.000

Bài tập 2:

Trong tháng 11/2014 Công ty TNHH Y phát sinh các nghiệp vụ như sau:

1. NK 180.000 sp A, giá CIF quy ra vnđ là 100.000đ/sp. Theo biên bản giám định của các cơ quan chức năng thì có 3000 sp bị hỏng hoàn toàn là do thiên tai trong quá trình vận chuyển. Số sp này công ty bán được với giá chưa thuế GTGT là 150.000đ/sp.

2. NK 5.000sp D theo giá CIF là 5USD/sp. Qua kiểm tra hải quan xác định thiếu 300 sp. Tỷ giá tính thuế là 18.000đ/USD. Trong kỳ công ty bán được 2.000sp với giá chưa thuế là 130.000đ/sp.

3. XK 1.000 tấn sp C giá bán xuất tại kho là 4.500.000đ/tấn, chi phí vận chuyển từ kho đến cảng là 500.000đ/tấn.

Yêu cầu: Xác định thuế XNK và thuế GTGT đầu ra phải nộp.

– Biết sp A: 10%, B: 15%, C: 5%. Thuế GTGT là 10%.

Hướng dẫn giải

1. Nhập khẩu 180.000 sản phẩm A. Theo biên bản giám định của cơ quan chức năng thì có 3000 sản phẩm bị hỏng hoàn toàn do thiên tai trong quá trình vận chuyển:

– Công ty A thanh toán lại tiền thuế và chi phí xuất khẩu cho công ty B là 1.500.000đ và tiền hoa hồng ủy thác xuất 20USD quy ra đồng VN TGGD : 16.020VND/USD, thuế suất GTGT hoa hồng 10%. Tất cả đã chuyển xong bằng TGNH. Tình hình tại một doanh nghiệp thương mại K, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, nộp VAT theo phương pháp khấu trừ, hạch toán ngoại tệ thep phương pháp tỷ giá thực tế. Trong kỳ có tình hình nhập khẩu trực tiếp như sau. ĐVT: 1.000 đ 1. Chuyển tiền gửi ngân hàng 100.000 USD ký quỹ mở L/C theo hợp đồng đã ký với công ty HK để nhập khẩu lô hàng. Thủ tục phí ngân hàng 110 USD, trong đó thuế GTGT 10%. Tỷ giá thực tế: 18,8/USD, tỷ giá chi ngoại...

Nhập khẩu trực tiếp một lô hang theo giá CIF Quảng Ninh 60$, thuế nhập khẩu 20%, thuế GTGT 10%. Hàng đã về đến cảng, doanh nghiệp đã trích tiền từ LC trị giá 40$ [ Tỷ giá ghi sổ 16,03]và trích tiền gửi ngân hang là ngoại tệ để thanh toán lô hàng. Tỷ giá thực tế là 16,02. Tỷ giá xuất quỹ 16,0.

  • Nhập khẩu một lô hàng trả chậm theo giá FOB Ossaka có giá trên hóa đơn thương mại là 160 $, chi phí bảo hiểm 5$, thuế nnhập khẩu 50%, thuế GTGT 10%. Chi phí vận tải và bảo hiểm đã trả ngân hang bằng ngoại tệ. Tỷ giá xuất quỹ 16. Giá trên biểu thuế nhập khẩu là 160$. Hàng đã về đến cảng, chi phí bốc dỡ chi bằng tiền mặt VNĐ 2 [Trong đó thuế GTGT 200]. Tỷ giá thực tế là 16,04.
  • Ngày 19/11, nhận được tiền của công ty A chuyển vào tài khoản tiền gửi ngân hang ngoại tệ của đơn vị để nhập khẩu ủy thác 1 đợt hang theo giá 50$ CIF Hải Phòng, tỷ giá thực tế 16đ/USD. Hoa hồng ủy thác 4%, thuế GTGT của hàng nhập khẩu và dịch vụ ủy thác nhập khẩu 10%, thuế nhập khẩu 20%. Ngày 20/11 đơn vị đã làm thủ tục nhận hàng và bàn giao trực tiếp cho công ty A, đồng thời chuyển tiền để thanh toán cho người xuất khẩu bằng điện chuyển tiền. Lệ phí thanh toán 300USD trả bằng TGNH ngoại tệ [ theo qui định công ty A phải trả]. Tỷ giá thực tế 16đ/USD. Các chi phí có lien quan đến việc nhận hang 5 [trong đó bao gồm VAT 10%] bằng tiền mặt [chi hộ cho A ]. Đơn vị đã nhập khẩu và thuế GTGT bằng TGNH VNĐ [Đã có báo nợ]. Ngày 21/11 nhận được tiền của công ty A thanh toán hoa hồng ủy thác vào tài khoản tiền gửi ngân hang ngoại tệ, tỷ giá thực tế : 16 đ/USD.
  • Nhập kho một số hang hóa theo hợp đồng ủy thác nhập khẩu có trị giá 120, thuế nhập khẩu 20%, thuế GTGT 10%, thuế TTĐBB 50%, hoa hồng nhập khẩu ủy thác 5%, thuế nhập khẩu tính trên giá hóa đơn. Đơn vị nhận nhập khẩu đã tính trước các khoản thuế và chi phí bốc dỡ vận chuyển 2[ Trong đó thuế GTGT 200] Theo hợp đồng doanh nghiệp phải chịu. ĐƠn vị đã nhập kho đủ hang hóa. Tý giá thực tế 16,
  • Doanh nghiệp đã trích tiền gửi ngân hàng là ngoại tệ để thanh toán hoa hồng cho đơn vị nhận ủy thác nhập khẩu ở nghiệp vụ 4 đã có giấy báo nợ của ngân. Tỷ giá xuất quĩ 16,
  • Xuất khẩu một lô hàng theo giá FOB đà nẵng trị giá 50$, thuế xuất khẩu phải nộp 10%, chi phí xuất khẩu kiểm định hang hóa xuất khẩu 5 chi bằng tiền mặt VNĐ [Trong đó thuế GTGT 500]. Hàng đã thông quan xuất khẩu, doanh nghiệp đã nhận được tiền hàng qua tài khoản ngân hàng là ngoại tệ tại VCB. Tỷ giá thực tế 16,07. Giá thực tế xuất kho xuất khẩu là 500.
  • Xuất khẩu một lô sản phẩm, giá xuất kho 1500, giá bán theo hợp đồng thương mại 110$, tỷ giá thực tế 16,05, thuế xuất khẩu 10%. Đơn vị đã hoàn thành việc xuất khẩu hàng hóa. Người mua đã thanh toán thông qua tài khoản ngân hàng là ngoại tệ tại VCB toàn bộ tiền hàng, đồng thời doanh nghiệp cũng nộp thuế xuất khẩu bằng tiền mặt VNĐ.
  • Theo hợp đồng ủy thác xuất khẩu đã ký với công ty C, đơn vị đã xuất kho hàng hóa giao cho C, giá bán 95$, FOB Hải phòng, hoa hồng ủy thác C được hưởng 4%, thuế GTGT của dịch vụ ủy thác 10%. Thuế xuất khẩu 5%. Các chi phí vận chuyển bốc dỡ hàng hóa công ty C đã chi hộ 5[Thuế GTGT 500] Trị giá hàng xuất kho 900.000đ. Đơn vị đã chuyển cho công ty C số tiền để nộp thuế xuất khẩu qua tài khoản tiền gửi ngân hang VND 70 [Đã có giấy báo nợ]
  • Nhận được thông báo của công ty C về việc đã xuất khẩu được số hang trên theo giá 95. Tỷ giá thực tế là 16đ/usd. Công ty C đã nộp thuế xuất khẩu và đang làm thủ tục thu tiền.
  • Nhận được giấy báo có của ngân hàng về số tiền hàng do công ty C chuyển trả vào tài khoản tiền gửi ngân hàng ngoại tệ sau khi đã trừ hoa hồng ủy thác. Tỷ giá thực tế 16đ/usd.
  • Đơn vị đã chuyển tiền gửi ngân hàng VND để trả cho công ty C tiền chi phí trả hộ và tiền thuế xuất khẩu còn thiếu.
  • Nhận xuất khẩu úy thác một lô hàng theo giá :100. FOB sài gòn, thuế xuất khẩu 5%, hoa hồng ủy thác 4%. Đơn vị đã hoàn thành thủ tục giao hàng, nhận được tiền của người nhập khẩu thanh toán vào tài khoản tiền gửi ngân hàng tại VCB đồng thời chuyển tiền trả lại cho bên thuê úy thác số tiền còn lại sau khi
  • Phí vận chuyển bốc dỡ hang tiêu thụ :14. Yêu cầu :
  • Kết chuyển thuế GTGT được khấu trừ trong kỳ
  • Xác định kết quả kinh doanh
  • định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và phản ánh vào sơ đồ tài khoản. Tài liệu bổ sung:
  • Chi phí quản lý doanh nghiệp trừ vào kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh : 15.000 VND
  • Tỷ giá hạch toán trong kỳ : 20/USD

Bài số 3 Có tài liệu tại công ty xuất nhập khẩu L như sau:

  1. Xuất kho chuyển cho công ty M một lô hang theo hợp đồng xuất khẩu ủy thác. Trị giá vốn của lô hang 700.000 đồng, giá bán [Fob] 70 USD.
  2. Các chi phí vận chuyển bốc dỡ số hang trên công ty đã chi bằng chuyển khoản 5.500 đ[ Cả thuế GTGT 500đ]
  3. Theo thong báo về số thuế xuất khẩu phải nộp. Công ty L chuyển tiền gửi ngân hang cho công ty M 50.750 đ để nộp hộ thuế xuất khẩu.
  4. Nhận được thong báo của công ty M về việc đã hoàn thành xuất khẩu theo giá 70. Công ty M đã nộp thuế xuất khẩu hộ theo thuế suất 5% và đa thu được tiền hang bằng chuyển khoản [USD].
  5. Công ty M thanh toán tiền hàng cho công ty L bằng chuyển khoản [USD] sau khi trừ hoa hông ủy thác được hưởng theo tỷ lệ 5% trên giá fob[trong đó bao gồm cả thuế GTGT 10%]
  6. Vay ngắn hạn ngân hang 80 chuyển cho công ty K để nhập khẩu hang ủy thác.
  7. Theo thong báo, công ty L chuyển tiền gửi ngân hang [VND] vào tài khoản của công ty K 195.408 VND để K nộp hộ thuế nhập khẩu và thuế GTGT hang nhập khẩu.
  8. Công ty K đã hoàn tất việc nhập khâủ hang hóa theo giá CIF
  9. Tiền hang đã thanh toán cho người bán. số thuế nhập khẩu theo thuế suất 7% và thuế GTGT theo thuế suất 10% và đã nộp hộ cho công ty L bằng chuyển khoản VND. Số hang đã chuyển giao cho công ty L và công ty L đã nhập kho đủ.
  10. Chi phí vận chuyển bốc dỡ công ty K chi hộ công ty L bằng tiền mặt 15.400 VND [gồm cả thuế GTGT 10%].
  11. Thanh toán hoa hồng nhập khẩu ủy thác theo tỷ lệ 1,5% [Gồm cả thuế GTGT 10%] Tính trên giá nhập CIF và tiền chi hộ cho công ty K bằng chuyển khoản. [VND]
  12. Phí thu mua phân bổ cho hang tiêu thụ trong kỳ 20.000 đồng
  13. Tổng chi phí bán hang thực tế phát sinh trong kỳ 13.400đ [Chưa tính đến chi phí bán hang của nghiệp vụ 2&5] 13ổng chi phí quản lý thực tế phát sinh trong kỳ là 12.500đ. Yêu cầu :
  14. Xác định kết quả tiêu thụ
  15. Định khoản và phản ánh các nghiệp vụ phát sinh
  16. Hãy nêu các bút toán cần thiết tại công ty M và K Cho biết:
  17. Tỷ giá hạch toán công ty sử dụng trong kỳ 18/USD
  18. Tỷ giá thực tế trong kỳ : 18/USD

Bài số 4 Tại công xuất nhập khẩu M có các tài liệu sau:

  1. Ngày 10: nhập khẩu một số thiết bị trộn bê tong theo giá CIF / Hải Phòng 240. Thuế nhập khẩu 5%. Thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu 10%. Sauk hi được kiểm nhận lô hang này được giao ngay cho công ty Qvới giá cả thuế GTGT là 330 và đã được chấp nhận. Biết tỷ giá thực tế bình quân mua bán trong ngày :1USD= 20. Toàn bộ tiền thuế nhập khẩu và thuế GTGT hang nhập khẩu đã được công ty nộp bằng chuyển khoản VND

Bài số 5. Có tài liệu tại công ty xuất nhập khẩu L trong tháng 3 năm N như sau:

  1. Ngày 4: Lô hàng X nhập khẩu đi đường cuối kỳ trước đã về nhập kho theo gia thực tế 680.000 VNĐ
  2. Ngày 8 : Hoàn thành việc nhập khẩu lô hang Y mua theo giá 50 [Đã thanh toán bằng chuyển khoản]. Thuế suất thuế nhập khâủ 20%, thuế suất thuế GTGT 10%. Công ty đã nộp các loại thuế trên bằng TGNH [VND]. Số hang này đã kiểm nhận nhập kho trong kỳ. Tỷ giá thực tế trong ngày 1USD =20.
  3. Ngày 11: Hoàn thành nhập khẩu lô hàng Z với giá 20 USD [chưa thanh toán]. Bao bì có tính giá riêng kèm theo 1. Thuế nhập khẩu phải nộp theo thuế suất 20%. Thuế suất thuế GTGT 10%. Công ty đã nộp thuế bằng TGNH [VND]. Số hang trên đã được kiểm nhận và chuyển đi bán. Tỷ giá thực tế trong ngày :1USD = 20.
  4. Ngày 15 : Kiểm nhận, nhập kho một lô hang Q nhập khẩu đi đường từ kỳ trước theo giá 450.000. Bao bì kèm theo trị giá 120.000. Chi phí vận chuyển bốc dỡ lô hang đã trả bằng tiền mặt [ Cả thuế GTGT 10%] là 17.600 VND.
  5. Ngày 20: Vay ngắn hạn ngân hang ngoại thương 20 USD để thanh toán tiền cho công ty P về lô hang Z nhập khẩu ngày 11. Tỷ giá thực tế trong ngày 1 USD = 19.
  6. Số hàng gửi đi tham gia hội chợ trước đây đã bán được và thu bằng tiền mặt 45 USD. Thuế suất thuế xuất khẩu 5%. Giá vốn của lô hàng này 480.000 VND. Tỷ giá thực tế trong ngày : 1USD= 20 USD.
  7. Ngày 25: Xuất kho một lô hang theo trị giá mua 400.000 VND để chuyển đi xuất khẩu theo giá FOB kèm theo bao bì tính riêng 1 theo tổng giá thanh toán 45. Hàng đang chờ làm thủ tục hải quan. Thuế suất thuế xuất khẩu 3%. Tỷ giá thực tế trong ngày 20.
  8. Ngày 27: Nhập khẩu một lô hang R theo giá mua [CIF] 68 USD. Thuế suất thuế nhập khẩu 40%. Thuế GTGT của hàng nhập khẩu 10%. Hàng đã

hoàn thành thủ tục hải quan nhưng cuối tháng đang đi đường. Tỷ giá thực tế trong ngày 1 USD = 19 USD. 9. Ngày 28: Lô hang xuất khẩu ngày 25 đã hoàn thành thủ tục xuất khẩu. Công ty đã nộp thuế xuất khẩu bằng chuyển khoản[VND]. Tỷ giá thực tế trong ngày 19 VND/USD. Yêu cầu : 1. Xác định kết quả kinh doanh 2. Định khoản các nghiệp vụ phát sinh và phản ánh vào sơ đồ tài khoản. Cho biết:

Chủ Đề