Bài tập nhận biết chất hóa học là một dạng bài tập không quá khó, chỉ cần nắm chắc tính chất hóa học của chất cần nhận biết là bạn có thể xử lý một cách dễ dàng. Cách nhận biết các chất hóa học lớp 9 không thể bỏ qua dưới đây chắc chắn sẽ rất cần thiết cho quá trình học môn hóa của bạn đấy!
I. Quy trình chung khi nhận biết cách chất hóa học
1. Yêu cầu với bài tập nhận biết các chất hóa học
– Phản ứng hóa học được chọn để nhận biết là những phản ứng đặc trưng đơn giản và có dấu hiệu rõ ràng [như kết tủa, mùi, sủi bọt khí, thay đổi màu sắc, hòa tan, …] – Trích các chất cần nhận biết [hoặc phân biệt] thành các mẫu thử riêng biệt. – Với thuốc thử là chất mà khi cho vào mẫu thử cho ra dấu hiệu đặc trưng để phân biệt. – Cho thuốc thử đặc trưng vào các mẫu thử từ đó quan sát hiện tượng nhận ra dấu hiệu từ đó rút ra kết luận.
– Viết phương trình phản ứng để minh hoạ cho dễ hiểu.
2. Quy trình chung khi nhận biết các chất hóa học
Đối với dạng bài tập nhận biết chất hóa học lớp 9 bạn cần ghi nhớ luôn thực hiện theo quy trình như sau:
II. Cách nhận biết các chất hóa học lớp 9 không thể bỏ qua
1. Những thuốc thử thường dùng để nhận biết chất hóa học lớp 9
Chất cần nhận biết | Thuốc thử | Hiện tượng |
-Axit
-Dung dịch kiềm |
– Quỳ tím
– Quỳ tím hoặc phenolphtalein không màu |
– Quỳ tím hóa đỏ
– Quỳ tím hóa xanh/ phenolphtalein hồng |
-Cl
-Br
-I =PO4 |
Dung dịch AgNO3 | AgCl kết tủa trắng
AgBr kết tủa vàng AgI kết tủa vàngAgPO4 kết tủa vàng và tan trong axit HNO3 |
=S | Dung dịch Pb[NO3]2 hoặc AgNO3 | PbS kết tủa đen Ag2S kết tủa đen |
SO4[ gốc 3 hóa trị] | Dung dịch BaCl2 | BaSO4 kết tủa trắng |
=CO3
-HCO3 =SiO3 |
Dung dịch axit mạnh HCl | – Khí SO2 bay lên mùi hắc
– Khí CO2 bay lên làm đục nước vôi trong – Chất H2SiO3 kết tủa keo trắng |
– NO3 | H2SO4+ Vụn đồng | Có khí NO2 thoát lên và dung dịch chuyển màu xanh |
-ClO3 | Nung có xúc tác MnO2 | Khí O2 thoát lên làm bùng cháy than hồng |
Muối:
Al[III]
Fe[II]
Fe[III]
Mg[II] Cu[II] |
Dung dịch NaOH | Al[OH]3 kết tủa và tan trong kiềm dư
Fe[OH]2 kết tủa trắng xanh hóa nâu ngoài không khí
Fe[OH]3 kết tủa đỏ nâu
Mg[OH]2 kết tủa trắng Cu[OH]2 kết tủa xanh lam |
Pb[II] | Dung dịch muối sunfua | PbS kết tủa đen |
-Cr[III]
-NH4[I] |
Dung dịch NaOH | -Cr[OH]3 kết tủa tan trong kiềm dư
-KHí NH3 có mùi khai |
Kim loại:
Na
K Ca |
Đem đốt | – Ngọn lửa màu vàng
– Ngọn lửa màu tím hồng – Ngọn lửa màu đỏ da cam |
Khí H2 | Đem đốt | Cháy làm lạnh có hơi nước |
O2 | Cho vào cục than hồng | Bùng cháy cục than hồng |
Cl2 | – Nước Brom [màu nâu] – Dung dịch KI+ hồ tinh bột |
– Nước Brom nhạt màu – Hồ tinh bột chuyển màu xanh |
N2 | Sinh vật nhỏ | Sinh vật chết |
HCl | Quỳ tím ẩm | Hóa đỏ |
NH3 | Quỳ tím ẩm | Hóa xanh và có mùi khai |
H2S | Dung dịch Pb[NO3]2 | Mùi trứng thối, PbS kết tủa đen |
SO2 | Dunh dịch Brom [nâu] hoặc thuốc tím [KmnO4] | Nhạt màu |
CO2 | Nước vôi trong | Vẩn đục |
CO | CuO [màu đen] | Hòa Cu đỏ |
NO2 | Quỳ tím ẩm | Hóa đỏ |
2. Một số dung dịch có màu
Để hỗ trợ cho quá trình làm bài tập nhận biết chất hóa học tốt nhất bạn cũng cần phải nắm rõ và nhớ một số dung dịch có màu dưới đây:
– Màu xanh lam: Hợp chất tạo thành có Cu[II] – Màu xanh nhạt: Hợp chất tạo thành có Fe[II] – Màu gỉ sắt [nâu]: Hợp chất tạo thành có Fe[III] – Màu xanh lục sáng: hợp chất tạo thành có Ni[II] – Màu hồng: hợp chất tạo thành có CO[II] – Màu xanh da trời: Hợp chất tạo thành có Cr[III] – Màu da cam: Hợp chất gốc axit Cr2O2 [II] – Màu hồng tím: Hợp chất gốc axit MnO4 – Vàng tươi: Hợp chất gốc Cr2O4
Những hợp chất còn lại là những hợp chất không màu trong dung dịch.
3. Cách nhận biết các chất kết tủa
Hợp chất |
Công thức |
Trạng thái |
Hiđroxit |
Mg[OH]2 |
↓ trắng |
Zn[OH]2 |
↓ trắng, tan trong kiềm dư |
|
Al[OH]3 |
↓ keo trắng, tan trong kiềm dư |
|
Fe[OH]2 |
↓ trắng xanh, hóa nâu ngoài không khí |
|
Fe[OH]3 |
↓ nâu đỏ |
|
Cu[OH]2 |
↓ xanh lam |
|
Cr[OH]2 |
↓ vàng |
|
Muối |
CaCO3, BaCO3 |
↓ trắng, tan trong axit mạnh |
BaSO4 |
↓ trắng, không tan trong axit |
|
BaCrO4 |
↓ vàng chanh, không tan trong axit |
|
CuS, PbS, Ag2S |
↓ đen, không tan trong axit |
|
FeS, ZnS |
↓ đen, tan trong axit |
|
CdS |
↓vàng |
|
MnS |
↓ hồng |
|
HgS |
↓ đỏ |
|
AgCl |
↓ trắng |
|
AgBr |
↓ vàng nhạt |
|
AgI |
↓ vàng đậm |
Những chia sẻ về cách nhận biết các chất hóa học lớp 9 không thể bỏ qua hy vọng giúp ích được bạn hơn trong quá trình tổng hợp và ôn tập bài. Chúc các bạn học tốt!
Hơn 100 bài tập hóa học về Nhận biết các chất dành cho các bạn HSG - file word là tài liệu có hơn 20 bài tập mình họa và hơn 80 bài tập tự luyện dành cho các bạn học sinh giỏi môn hóa lớp 9.
Bài 1: Dùng thêm một thuốc thử hãy tìm cách nhận biết các dung dịch sau, mất nhãn NH4HSO4, Ba[OH]2, BaCl2, HCl, NaCl và H2SO4.
Bài 2: Nhận biết các dung dịch sau NaHSO4, KHCO3, Mg[HCO3]2, Na2SO3, Ba[HCO3]2, bằng cách đun nóng và cho tác dụng lẫn nhau.
Bài 3: Chỉ dùng dung dịch H2SO4l [không dùng hoá chất nào khác kể cả nước] nhận biết các kim loại sau Mg, Zn, Fe, Ba.
Bài 4: Có 3 lọ hoá chất không màu là NaCl, Na2CO3 và HCl. Nếu không dùng thêm hoá chất nào kể cả quỳ tím thì có thể nhận biết được không.
Bài 5: Chỉ dùng quỳ tím hãy phân biệt các dung dịch sau: BaCl2; NH4Cl; [NH4]SO4; NaOH; Na2CO3
Bài 6: Ba cốc đựng 3 dung dịch mất nhãn gồm FeSO4; Fe2[SO4]3 và MgSO4. Hãy nhận biết.
Bài 7: Có 3 lọ đựng hỗn hợp dạng bột [Al + Al2O3]; [Fe + Fe2O3] và [FeO + Fe2O3]. Bằng phương pháp hoá học nhận biết chúng.
Bài 8: Có các lọ mất nhãn chứa dung dịch các chất AlCl3, ZnCl2, NaCl, MgCl2. Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết, viết phương trình phản ứng.
Bài 9: Nhận biết các dung dịch sau mất nhãn: NH4HCO3, [NH4]2CO3, NaHCO3, NH4NO3, BaCO3, Na2CO3, HCl, H2SO4.
Bài 10: Có 5 dung dịch 0,1M đựng trong 5 lọ mất nhãn Na2CO3; Ba[OH]2, NaOH, KHSO4, KCl. Nếu không dùng thêm thuốc thử có thể nhận biết được dung dịch nào.
Bài 11: Có 3 lọ đựng hỗn hợp bột Fe + FeO, Fe + Fe2O3; FeO + Fe2O3. Bằng phương pháp hoá học nhận biết các chất rắn trên.
Bài 12: Chỉ được dùng kim loại hãy nhận biết các dung dịch sau đây HCl, HNO3đặc, AgNO3, KCl, KOH.