90 1 MB 0 119
Nhấn vào bên dưới để tải tài liệu
Để tải xuống xem đầy đủ hãy nhấn vào bên trên
Chuyên đề QUẢN LÝ THỜI GIAN
THỰC HIỆN DỰ ÁN 4.1PHƯƠNG PHÁP SƠ ĐỒ GANTT
Phương pháp sơ đồ Gantt nhằm quản lý
tiến trình và thời hạn các công việc dự án.
Theo đó, trên hệ trục tọa độ hai chiều, trục
tung thể hiện các công việc của dự án, trục
hoành thể hiện thời gian hoàn thành các
công việc này. Mục đích của sơ đồ GANTT là
xác định một tiến độ hợp lý để thực hiện
các công việc khác nhau của dự án.
Sơ đồ GANTT thích hợp cho loại dự án có
quy mô nhỏ, khối lượng công việc ít, thời
gian thực hiện của từng công việc và cả dự
án không dài. Các bước vẽ một sơ đồ GANTT
Bước 1. Liệt kê các công việc của dự
án một cách rõ ràng
Bước 2. Sắp xếp trình tự thực hiện các
công việc một cách hợp lý theo đúng
quy trình công nghệ
Bước 3. Xác định thời gian thực hiện
của từng công việc một cách thích hợp
Bước 4. Quyết định thời điểm bắt đầu
và kết thúc cho từng công việc Các bước vẽ một sơ đồ GANTT
Bước 5. Xây dựng bảng phân tích
công việc với ký hiệu hóa các công việc
bằng chữ cái Latinh theo mẫu sau:
TT 1 2… Tên công việc Ký hiệu Độ dài thời
gian Thời điểm bắt
đầu Xin giấy phép A 1 tháng Bắt đầu ngay … … … … Các bước vẽ một sơ đồ GANTT
Bước 6. Vẽ sơ đồ GANTT với trục tung thể
hiện trình tự các công việc của dự án. Trục
hoành thể hiện thời gian, có thể là: ngày,
tuần, tháng, quý, năm…thực hiện từng công
việc.
Độ dài thời gian thực hiện của từng công
việc thể hiện bằng các đường nằm ngang [
] hoặc các thanh ngang [
]
Thời điểm bắt đầu hoặc kết thúc công việc
thường thể hiện bằng dấu mũi tên [
] Ví dụ: Công ty xây dựng ABC thực hiện dự án lắp
ghép một khu nhà công nghiệp với tổng diện tích 500
m2. Các công việc của dự án gồm: [1]Làm móng nhà,
[2]Vận chuyển cần cẩu về, [3]Lắp dựng cần cẩu,
[4]Vận chuyển cấu kiện, [5]Lắp ghép khung nhà.
Thời gian thực hiện dự tính cho công việc [1] là 5
tuần, công việc [2] là 1 tuần, công việc [3] là 3 tuần,
công việc [4] là 4 tuần và công việc [5] là 7 tuần.
Dự tính thời điểm bắt đầu thực hiện cho từng loại
công việc: Làm móng nhà, vận chuyển cần cẩu và vận
chuyển cầu kiện làm ngay từ đầu sau khi đã hoàn tất
các thủ tục cần thiết, lắp ghép cần cẩu đương nhiên
phải thực hiện khi đã có cần cẩu, lắp ghép khung nhà
chỉ có thể thực hiện khi cần cẩu đã được lắp ghép,
móng nhà đã làm xong và cấu kiện đã được vận
chuyển về địa điểm xây dựng”. Bước 1. Liệt kê các công việc của dự án
Dự án có các công việc:
Làm móng nhà; Vận chuyển cần cẩu về; Lắp
dựng cần cẩu lên; Vận chuyển cấu kiện; Lắp
ghép khung nhà.
Bước 2. Sắp xếp trình tự thực hiện các công
việc một cách hợp lý
[1] Làm móng nhà
[2] Vận chuyển cần cẩu về
[3] Lắp dựng cần cẩu
[4] Vận chuyển cấu kiện
[5] Lắp ghép khung nhà Bước 3. Xác định thời gian thực hiện dự tính của
từng công việc một cách thích hợp
[1] Làm móng nhà, 5 tuần
[2] Vận chuyển cần cẩu về, 1 tuần
[3] Lắp dựng cần cẩu, 3 tuần
[4] Vận chuyển cấu kiện, 4 tuần
[5] Lắp ghép khung nhà, 7 tuần
Bước 4. Quyết định thời điểm bắt đầu và kết thúc
cho từng công việc
[1] Làm móng nhà, bắt đầu ngay
[2] Vận chuyển cần cẩu về, bắt đầu ngay
[3] Lắp dựng cần cẩu, sau công việc [2]
[4] Vận chuyển cấu kiện, bắt đầu ngay
[5] Lắp ghép khung nhà, sau công việc [3] Bước 5. Xây dựng bảng phân tích công
việc với các công việc được ký hiệu bằng
chữ cái Latinh:
TT Tên công việc Ký hiệu Độ dài thời
gian
[tuần] Thời điểm bắt
đầu 1 Làm móng nhà A 5 Bắt đầu ngay 2 Vận chuyển cần cẩu
về B 1 Bắt đầu ngay 3 Lắp dựng cần cẩu C 3 Sau B 4 Vận chuyển cấu kiện D 4 Bắt đầu ngay 5 Lắp ghép khung nhà E 7 Sau C TT Tên công việc
1 A Làm móng nhà B Vận chuyển cần cẩu C Lắp dựng cần cẩu D Vận chuyển cấu kiện E Lắp ghép khung nhà 2 Thời gian [tuần lễ]
3
4
5
6 7 8 9 10 11 12 TT Tên công việc
1 A Làm móng nhà B Vận chuyển cần cẩu C Lắp dựng cần cẩu D Vận chuyển cấu kiện E Lắp ghép khung nhà 2 Thời gian [tuần lễ]
3
4
5
6 7 8 9 10 11 12 Nhận xét:
-Tổng thời gian thực hiện dự án là 12 tuần
-Công việc A, B, D phải làm ngay từ đầu và làm song
song với nhau. Công việc C chỉ có thể khởi công khi
công việc B đã hoàn thành. Công việc E được khởi
công khi các công việc C, A, D đã hoàn thành
-Công việc E có quan hệ trực tiếp với công việc C,
nhưng gián tiếp với công việc A và D. 4.2PHƯƠNG PHÁP SƠ ĐỒ MẠNG PERT
[Program Evaluation and Review Technique]
4.2.1 VD: Sơ đồ PERT của dự án xây dựng nhà máy
,3
4
A2
1 C3,0 2 D
15
,3 4 G0 B2
,2 6 ,5
5
F
3 E5,0
5 4.2.2 Các ký hiệu trên sơ đồ PERT
Ký hiệu Tên gọi Ý nghĩa Công việc thực a. Một công việc trong dự án có thời
điểm bắt đầu và kết thúc
[Activity] b. Đòi hỏi hao phí thời gian và nguồn
lực
c. Biểu diễn bằng đường mũi tên, chiều
dài không theo tỷ lệ với độ lớn của thời
gian từng công việc. Công việc ảo
[giả] a. Một công việc không có thực, thể
hiện mối liên hệ phụ thuộc giữa các
công việc [Dummy
Activity] b. Không cần hao phí thời gian và chi
phí
c. Được dùng để chỉ ra rằng công việc
đứng sau công việc ảo không thể khởi
công chỉ đến khi các công việc đứng
trước công việc ảo đã kết thúc Ký hiệu Tên gọi Ý nghĩa Sự kiện a. Thời điểm bắt đầu hoặc kết thúc
của một công việc, được biểu
diễn bằng một vòng tròn đánh
số theo một thứ tự tương đối
hợp lý từ trái sang phải [Event] b. Sự kiện mà từ đó mũi tên đi ra
được gọi là sự kiện đầu của
công việc 1 c. Sự kiện mà từ đó mũi tên đi vào
được gọi là sự kiện cuối của
công việc
d. Sự kiện không có công việc đi
vào gọi là sự kiện xuất phát
e. Sự kiện không có công việc đi
ra gọi là sự kiện hoàn thành Ký hiệu Tên gọi Ý nghĩa Mạng lưới a. Sự nối tiếp của tất cả các công việc
trong dự án theo các yêu cầu định
trước. [Network] b. Các sự kiện nối với nhau bằng đường
mũi tên
c. Giữa hai sự kiện chỉ có một công việc
duy nhất Tiến trình a. Tiến trình trong sơ đồ PERT đi từ sự
kiện xuất phát đến sự kiện hoàn thành [Path] b. Đó là chuỗi các công việc nối liền
nhau. Chiều dài của tiến trình bằng
tổng thời gian của các công việc nằm
trên tiến trình.
c. Tiến trình có độ dài lớn nhất gọi là tiến
trình tới hạn [Critical Path] hay đường
găng
d. Thời gian của tiến trình tới hạn chính
là thời gian phải hoàn thành dự án. 4.2.3 Các quy tắc khi lập sơ đồ
PERT
Quy tắc 1: Sơ đồ phải lập từ trái sang
phải
Quy tắc 2: Các công việc sau bắt đầu khi
công việc trước đó kết thúc.
Quy tắc 3: Chiều dài của mũi tên không
cần theo đúng tỷ lệ với độ dài thời gian
của công
việc
Quy tắc 4: Số thứ tự các sự kiện không
được trùng lắp và theo một trật tự tương
đối hợp lý từ trái sang phải. 4.2.3 Các quy tắc khi lập sơ đồ
PERT
Quy tắc 5: Trên sơ đồ không được có
vòng kín:
Mà nên: Quy tắc 6: Trên sơ đồ không thể có đường cụt 4.2.4 Một sơ đồ pert điển
hình
Thí dụ: Vẽ sơ đồ PERT của dự án “lắp ráp khu nhà công
nghiệp” của công ty xây dựng Tiến Phát với bảng phân
tích công việc như sau:
TT Tên công việc Ký hiệu Độ dài
thời
gian
[tuần] Thời điểm bắt
đầu 1. Làm móng nhà A 5 Bắt đầu ngay 2. Vận chuyển cần cẩu về B 1 Bắt đầu ngay 3. Lắp dựng cần cẩu C 3 Sau B 4. Vận chuyển cấu kiện D 4 Bắt đầu ngay 5. Lắp ghép khung nhà E 7 Sau C Sơ đồ pert của dự án lắp ghép khu nhà công
nghiệp
2 1 B1 3 4 C3 5 E7 6 Nhận xét:
- Tổng thời gian thực hiện dự án là 12 tuần [công việc
găng: 5+0+7=12 tuần] - Công việc A, B, D làm ngay từ đầu - Công việc C làm ngay sau công việc B, công việc E
làm ngay sau công việc C; những công việc này có
quan hệ trực tiếp với nhau. - Công việc F và G là các công việc ảo được thể hiện
bằng mũi tên nét đứt. Chúng chỉ ra rằng công việc E
chỉ có thể tiến hành khi công việc A và D cũng đã
hoàn thành. TT Tên công việc Ký hiệu Độ dài
thời
gian
[tuần] Thời điểm bắt đầu 1 Đào ao A 4 Bắt đầu ngay 2 Tìm nguồn và mua cá
giống B 1 Bắt đầu ngay 3 Kè bờ ao C 2 Sau A 4 Làm rào bao quanh D 3 Bắt đầu ngay 5 Rửa ao, nhận cá giống,
thả cá E 7 Sau B,C Vẽ sơ đồ Pert? Dự án này có mấy tiến trình?Tiến trình tới hạn ?[đường
găng] trên sơ đồ này là gì? Tổng thời gian [tính theo tuần] thực hiện dự
án này là bao nhiêu? A4 1 2 C2 B1 3 D3 E1
4 Số TT Công
việc Thời gian dự tính
[tei] - ngày Công việc hoàn thành
trước 1 A 4 Bắt đầu ngay 2 B 2 Bắt đầu ngay 3 C 4 Bắt đầu ngay 4 D 6 Sau A 5 E 3 Sau B 6 F 12 Sau C 7 G 3 Sau C 8 H 4 Sau D,E,F 9 I 4 Sau H,G Vẽ sơ đồ Pert? Dự án này có mấy tiến trình?Tiến trình tới hạn ?
[đường găng] trên sơ đồ này là gì? Tổng thời gian [tính theo ngày]
thực hiện dự án này là bao nhiêu? Dự án có sơ đồ PERT như sau: 2
5
1 B2 6 3 4 I4 7
Dự án này có 4 tiến trình
Tiến trình tới hạn trên sơ đồ này
là:CFGI
Vậy tổng thời gian [tính theo
tháng] thực hiện dự án này là:24
tháng Dự án có sơ đồ PERT như sau: ,3
4
A2
1 B
2, C3,0 2 D
15 ,3 4 G0
6 2 5
,
F5
3 E5,0
5 Dự án này có mấy tiến trình?Thời gian thực hiện dự tính
của dự án là bao nhiêu? Đường găng của dự án là gì?
Dự án này có : 3 tiến trình
Thời gian thực hiện dự tính của dự
án là :45,1 tuần
Đường găng của dự án là:ADF Dự án có sơ đồ PERT như sau: 2
5
1 B2 6 3 I4 4 Dự án này có mấy tiến trình?Tiến trình tới
hạn ?[đường găng] trên sơ đồ này là gì?
Tổng thời gian [tính theo tháng] thực hiện
dự án này là bao nhiêu? 7
Dự án này có 4 tiến trình
Tiến trình tới hạn trên sơ đồ này
là:CFHI
Vậy tổng thời gian [tính theo
tháng] thực hiện dự án này là:24
tháng 4 C7
2 I4
G6
D2 A3
5
1 E4 B4 3 H6 J6 7 K3 F6
6 Dự án này có mấy tiến trình?Tiến trình tới hạn ?[đường
găng] trên sơ đồ này là gì? Tổng thời gian [tính theo
tháng] thực hiện dự án này là bao nhiêu? 4.2.5 Ưu nhược điểm của sơ đồ
PERT
Ưu điểm của sơ đồ PERT
Cung cấp nhiều thông tin chi tiết
Thấy rõ công việc nào là chủ yếu,
có tính chất quyết định đối với
tổng tiến độ của dự án để tập
trung chỉ đạo.
Thấy rõ mối quan hệ phụ thuộc
giữa các công việc và trình tự thực
hiện chúng 4.2.5 Ưu nhược điểm của sơ đồ PERT
Nhược điểm của sơ đồ PERT
Đòi hỏi nhiều kỹ thuật để lập và sử
dụng
Khi khối lượng công việc của dự án
lớn, lập sơ đồ này khá phức tạp 4.2.6 Xác định thời gian thực hiện dự
tính của một công việc và cả tiến
trình trong sơ đồ PERT
a. Thời gian thực hiện dự tính
[tei] của một công việc
b. Thời gian thực hiện dự tính
của một tiến trình [Tp] a. Thời gian thực hiện dự tính
[tei] của một công việc
Thời gian thực hiện dự tính và phụ
thuộc vào ba giá trị thời gian có liên
quan sau đây:
[1] Thời gian lạc quan [t0]
[2] Thời gian bi quan [tp]
[3] Thời gian thường gặp [tm] a. Thời gian thực hiện dự tính
[tei] của một công việc
Công thức tính:
tei = t0 + 4tm +
tp
6 Nếu không thể xác định được tm , ta có:
tei = 2t0 + 3tp
5 Thứ tự 1 Công việc A Thời gian ước lượng Lạc quan Thường
gặp Bi quan [t0] [tm] [tp] 8 12 13 Thời gian
dự tính [tei] Thời gian thực hiện dự tính tei của công việc A
là 11,5
Thời gian thực hiện dự tính tei của công việc A là
10,4 [Trường hợp không xác định được tm ] Thứ tự Công
việc Công
việc
trước
đó Thời gian ước lượng Lạc
quan Thường
gặp Bi quan [t0] [tm] [tp] 1 A - 10 12 14 2 B A 2 3 4 3 C B 5,5 6 6,5 Thời
gian dự
tính
[tei] Thời gian thực hiện dự tính tei của công việc là
bao nhiêu?
Thời gian thực hiện dự tính tei của công việc là
bao nhiêu? [Trường hợp không xác định được tm
thì ]? Thời gian thực hiện dự tính tei của
công việc trong trường hợp xác định
được tm
Thứ tự Công
việc Công
việc
trước
đó Thời gian ước lượng Lạc
quan Thường
gặp Bi quan [t0] [tm] [tp] Thời
gian dự
tính
[tei] 1 A - 10 12 14 12 2 B A 2 3 4 3 3 C B 5,5 6 6,5 6 Thời gian thực hiện dự tính tei của
công việc trong trường hợp không
xác định được tm
Thứ tự Công
việc Công
việc
trước
đó Thời gian ước lượng Lạc
Thường
quan
gặp Bi quan [t0] [tm] [tp] Thời
gian
dự
tính
[tei] 1 A - 10 12 14 12,4 2 B A 2 3 4 3,2 3 C B 5,5 6 6,5 6,1 Vd: Một dự án bao gồm các công việc, thời gian
và trình tự công việc được cho trong bảng sau:
Thứ tự Công
việc Thời gian ước lượng
Lạc
quan Thường
gặp Bi
quan [t0] [tm] [tp] Thời gian dự
tính
[tei] Thời điểm bắt
đầu 1 A 3 4 5 Bắt đầu ngay 2 B 1,2 2 2,8 Bắt đầu ngay 3 C 2,3 3,8 6,5 Bắt đầu ngay 4 D 1,5 3 4,5 Sau A 5 E 3,6 5,8 9,2 Sau B 6 F 7 12 17 Sau C 7 G 1,9 3,7 7,3 Sau D,E,F, 8 I 1,8 3,8 7 Sau G 9 K 1,3 2,9 5,1 Sau C Vd: Một dự án bao gồm các công việc, thời gian
và trình tự công việc được cho trong bảng sau:
TT Ký hiệu thời gian Thời điểm bắt đầu 1 A 4 Bắt đầu ngay 2 B 2 Bắt đầu ngay 3 C 4 Bắt đầu ngay 4 D 3 Sau A 5 E 6 Sau B 6 F 12 Sau C 7 G 4 Sau D,E,F, 8 I 4 Sau G 9 K 3 Sau C Vẽ sơ đồ Pert?dự án này có mấy tiến trình? Tiến trình nào
Là tiến trình tới hạn? Thời gian thực hiện dự án [tháng]? Dự án này có mấy tiến trình?Thời gian thực hiện dự tính
của dự án là bao nhiêu? Đường găng của dự án là gì? Vd: Một dự án bao gồm các công việc, thời gian
và trình tự công việc được cho trong bảng sau:
TT Ký hiệu thời gian Thời điểm bắt đầu 1 A 4 Bắt đầu ngay 2 B 2 Bắt đầu ngay 3 C 4 Bắt đầu ngay 4 D 3 Sau A 5 E 6 Sau B 6 F 12 Sau C 7 G 4 Sau D,E,F, 8 I 4 Sau G 9 K 3 Sau C Vẽ sơ đồ Pert?dự án này có mấy tiến trình? Tiến trình nào
Là tiến trình tới hạn? Thời gian thực hiện dự án [tháng]? b. Thời gian thực hiện dự tính
của một tiến trình [Tp]
Định nghĩa: Tiến trình là chuỗi các
công việc nối liền nhau đi từ sự kiện
xuất phát đến sự kiện hoàn thành.
Chiều dài của tiến trình bằng tổng thời
gian của các công việc nằm trên tiến
trình đó. Công thức tính: n T p t ei
i 1 Đặc điểm: - Trong sơ đồ PERT thường có nhiều tiến trình, trong
một tiến trình thường có nhiều công việc khác nhau. - Tiến trình có thời gian dài nhất được gọi là tiến
trình tới hạn hay đường găng. Công việc và sự kiện
nằm trên đường găng được gọi là công việc găng và
sự kiện găng. Thời gian găng chính là thời gian hoàn
thành sớm nhất của dự án. - Nếu một công việc găng bị chậm trễ thì toàn bộ dự
án cũng chậm trễ theo - Đối với công việc không găng thì có thể chậm trễ
nhưng không vượt quá thời gian dự trữ của công
việc đó. Vd: Một dự án bao gồm các công việc, thời gian
là tháng và trình tự công việc được cho trong
bảng sau:
Thứ tự Công
việc Thời gian ước lượng Lạc
quan Thường
gặp Bi
quan [t0] [tm] [tp] Thời gian dự
tính
[tei] Thời điểm bắt
đầu 1 A 3 4 5 4 Bắt đầu ngay 2 B 1,2 2 2,8 2 Bắt đầu ngay 3 C 2,3 3,8 6,5 4 Bắt đầu ngay 4 D 1,5 3 4,5 3 Sau A 5 E 3,6 5,8 9,2 6 Sau B 6 F 7 12 17 12 Sau C 7 G 1,9 3,7 7,3 4 Sau D,E,F, 8 I 1,8 3,8 7 4 Sau G 9 K 1,3 2,9 5,1 3 Sau C 4.3 XÁC SUẤT THỜI GIAN HOÀN
THÀNH DỰ ÁN
Phương sai và độ lệch chuẩn thời gian
thực hiện dự tính của một công việc
Phương sai và độ lệch chuẩn thời gian
thực hiện dự tính của một tiến trình
Tính xác suất của khả năng hoàn
thành dự án trước và sau thời hạn
Xác định thời gian hoàn thành dự án
khi cho trước một giá trị xác suất 4.3.1 Phương sai và độ lệch chuẩn
thời gian thực hiện dự tính của một
công việc
Định nghĩa:Phương sai phản ánh độ biến động
[cũng tức là độ phân tán] về thời gian thực
hiện dự tính của công việc đó. Phương sai thời
gian thực hiện dự tính của công việc i [S2ei] là
bình phương của độ lệch chuẩn [Sei]. Công thức tính phương sai S
- Độ lệch chuẩn 2
ei t p t0
6
S ei S 2 ei 2 t p t0
6 Dự án xây dựng một bệnh viện với nhiều công
việc khác nhau, trong đó có công việc làm
móng nhà [ký hiệu là X, đơn vị tính: tuần lễ].
Các loại thời gian và kết quả tính toán phương
sai, độ lệch chuẩn của công việc làm móng
nhà [X] thể hiện trong bảng:
Công
việc Thời gian lạc
quan [t0] Thời gian
thường gặp [tm] A 3 4 Thời gian bi quan
[tp]
5 Phương sai của công việc A [S2eA]= [[5-3]/6]2 = 0,1111
Độ lệch chuẩn của công việc A [SeA]= √0,1111 =[5-3]/6 = 0,33333 Vd: Một dự án bao gồm các công việc, thời gian
và trình tự công việc được cho trong bảng sau:
Thứ tự Công
việc Thời gian ước lượng
Lạc
quan Thường
gặp Bi
quan [t0] [tm] [tp] 1 A 3 4 5 2 B 1,2 2 2,8 3 C 2,3 3,8 6,5 4 D 1,5 3 4,5 5 E 3,6 5,8 9,2 6 F 7 12 17 7 G 1,9 3,7 7,3 S2ei Sei Vd: Một dự án bao gồm các công việc, thời gian
và trình tự công việc được cho trong bảng sau:
Thứ tự Công
việc Thời gian ước lượng
Lạc
quan Thường Bi quan
gặp [t0] [tm] [tp] S S 2
ei ei 1 A 3 4 5 0.111 0.333 2 B 1,2 2 2,8 0.071 0.267 3 C 2,3 3,8 6,5 0.490 0.700 4 D 1,5 3 4,5 0.250 0.500 5 E 3,6 5,8 9,2 0.871 0.933 6 F 7 12 17 2.778 1.667 7 G 1,9 3,7 7,3 0.810 0.900 8 I 1,8 3,8 7 0.751 0.867 9 K 1,3 2,9 5,1 0.401 0.633 4.3.2 Phương sai và độ lệch
chuẩn thời gian thực hiện dự
tính của một tiến trình
Định nghĩa: Phương sai thời gian thực hiện
dự tính của một tiến trình [S2p ] bằng tổng
phương sai thời gian thực hiện dự tính của các
công việc nằm trên tiến trình đó 4.3.2 Phương sai và độ lệch
chuẩn thời gian thực hiện dự
tính của một tiến trình
Công thức tính:
Phương sai: 2
p n S S 2 ei i 1 - Độ lệch chuẩn
2 Sp Sp n S
i 1 2
ei Vd: dự án “Lắp ghép khu nhà công nghiệp”. Tính phương
sai và độ lệch chuẩn ?
Công việc Ký Thời gian Phương sai
[tuần] Độ lệch
chuẩn [tuần] hiệu [tuần lễ] S2ei=[[tp-t0]/6]2 Sei=√ S2ei t0 tm tp 1.Làm móng nhà A 3 4,75 8 2.Vận chuyển cẩu B 0,5 0,875 2 3.Lắp dựng cẩu C 2 3 4 4.Vận chuyển cấu
kiện D 3 3,75 6 5.Lắp ghép khung E 5 6,75 10 Tiến trình dự án:
1. A-F-E
2. B-C-E
3. D-G-E Công việc Ký Thời gian Phương sai
[tuần] Độ lệch
chuẩn [tuần] hiệu [tuần lễ] S2ei=[[tp-t0]/6]2 Sei=√ S2ei t0 tm tp 1.Làm móng nhà A 3 4,75 8 =[[8-3]/6]2 = 0,69 0,83 2.Vận chuyển cẩu B 0,5 0,875 2 =[[2-0,5]/6]2 =
0,06 0,25 3.Lắp dựng cẩu C 2 3 4 =[[4-2]/6]2 = 0,11 0,33 4.Vận chuyển cấu
kiện D 3 3,75 6 =[[6-3]/6]2 = 0,25 0,5 5.Lắp ghép khung E 5 6,75 10 =[[10-5]/6]2=0,69 0,83 1. A-F-E S2cp= 1,38 Scp=1,17 2. B-C-E S2p= 0,86 Sp=0,93 3. D-G-E S2p = 0,94 Sp=0,97 Tiến trình dự án: 4.3.3 Tính xác suất của khả năng
hoàn thành dự án trước và sau
thời hạn
Để có căn cứ quyết định huy động
các nguồn lực, nhằm hoàn thành
dự án một cách hợp lý, phải tính
xác suất thời gian hoàn thành dự
án. Thời gian hoàn thành dự án có
thể xẩy ra ba khả năng, đó là:
trước hạn, đúng hạn hoặc sau thời
hạn đã dự tính. 4.3.3 Tính xác suất của khả năng
hoàn thành dự án trước và sau
thời hạn
Quy trình tính xác suất thời gian hoàn thành dự án như
sau:
Bước 1. Vẽ sơ đồ PERT với các công việc đã cho
Bước 2. Xác định tiến trình tới hạn [đường găng] và thời
gian của nó [Tcp]
Bước 3. Xác định thời gian mong muốn hoàn thành dự
án [ký hiệu X]. Thời gian này có thể xẩy ra trước hoặc
sau hay đúng bằng thời gian của tiến trình tới hạn dự
tính và như vậy các khả năng có thể xẩy ra:
[1] XTcp : Dự án hoàn thành sau thời hạn dự tính ban
đầu 4.3.3 Tính xác suất của khả năng
hoàn thành dự án trước và sau
thời hạn
Bước 4. Tính phương sai [S2cp] và độ lệch
chuẩn [Scp] của tiến trình tới hạn. [Scp= √ S2cp] 4.3.3 Tính xác suất của khả năng
hoàn thành dự án trước và sau thời
hạn
Bước 5. Tính hệ số phân bố xác suất GAUSS
[Z]. Z X Tcp
S cp Trong đó:
Z: Hệ số phân bố xác suất GAUSS
X: Thời gian mong muốn hoàn thành dự án
Tcp: Thời gian dự tính của tiến trình tới hạn
Scp: Độ lệch chuẩn về thời gian của tiến trình tới hạ 4.3.3 Tính xác suất của khả năng
hoàn thành dự án trước và sau
thời hạn
Bước 6. Căn cứ vào giá trị Z để xác định xác
suất hoàn thành dự án bằng cách tra bảng
phân phối xác suất . Các trường hợp có thể xẩy
ra: hoàn thành dự án trước và sau thời
hạn
Bước 6. Căn cứ vào giá trị Z để xác định xác
suất hoàn thành dự án bằng cách tra bảng
phân phối xác suất . Các trường hợp có thể xẩy
ra: Z0 tức X-Tcp>0: Dự án hoàn thành sau thời
hạn dự tính ban đầu. Z=0 tức X-Tcp=0: Dự án hoàn thành đúng
theo thời hạn dự tính ban đầu. Dự án có thời gian của tiến trình
tới hạn là 12 tuần và độ lệch chuẩn
về thời gian thực hiện dự tính của
tiến trình tới hạn là 1,17. Vậy thì
xác suất hoàn thành dự án trong
vòng từ 11 đến 12 tuần lễ, là bao
nhiêu? Trước 11 tuần lễ? Từ 11
tuần lễ trở đi là bao nhiêu? 30,23% Dự án có thời gian của tiến trình tới
hạn là 12 tuần và độ lệch chuẩn về
thời gian thực hiện dự tính của tiến
trình tới hạn là 1,17. Vậy thì xác
suất hoàn thành dự án trước 10
tuần lễ là bao nhiêu? Trong khỏang
từ 10 tuần đến 12 tuần? Sau 10
tuần là bao nhiêu? 4,36% Dự án có thời gian của tiến trình tới
hạn là 12 tuần và độ lệch chuẩn về
thời gian thực hiện dự tính của tiến
trình tới hạn là 1,17. Vậy thì xác
suất hoàn thành dự án trước 13
tuần lễ, là bao nhiêu? Từ 12 đến 13
tuần? Sau 13 tuần? 80,23% Dự án có thời gian của tiến trình tới
hạn là 12 tuần và độ lệch chuẩn về
thời gian thực hiện dự tính của tiến
trình tới hạn là 1,17. Vậy thì xác
suất hoàn thành dự án trước 14
tuần lễ là bao nhiêu? Trong khỏang
từ 12 tuần đến 14 tuần? Sau 14
tuần là bao nhiêu? 4.3.3 Tính xác suất của khả năng
hoàn thành dự án trước và sau thời
hạn
Bước 7. Xác định:
- Xác suất hoàn thành dự án thực tế xảy ra trong khoảng
giữa thời gian hoàn thành trước thời hạn với thời gian của
tiến trình tới hạn:
P[X≤ T ≤Tcp]= Giá trị tra bảng [T nằm giữa Tcp với X]
- Xác suất hoàn thành dự án thực tế xảy ra trước thời gian
hoàn thành trước thời hạn:
P[T < X]=0,5000 - Giá trị tra bảng phân phối [T nằm
bên trái X]
- Xác suất hoàn thành dự án thực tế xảy ra trong khoảng
giữa thời gian của tiến trình tới hạn đến thời gian hoàn
thành dự án sau thời hạn:
P[Tcp ≤T ≤X]=Giá trị tra bảng [T nằm giữa Tcp với X]
- Xác suất hoàn thành dự án thực tế xẩy ra sau thời gian
hoàn thành sau thời hạn:
P[T >X]=0,5000 + Giá trị tra bảng phân phối [T nằm
bên phải X] 4.3.3 Tính xác suất của khả năng
hoàn thành dự án trước và sau thời
hạn
Phần trên đã cho thời hạn X, từ đó
tính được giá trị của Z, cuối cùng tra
bảng và được xác suất P tương ứng
với thời hạn X. Từ P ta lại có thể tìm
được xác suất hoàn thành dự án trước
X hoặc sau X. Đây là bài toán xuôi, bài
toán ngược lại là cho trước một xác
suất P, tìm thời hạn hoàn thành dự án
tương ứng với P. 4.3.3 Tính xác suất của khả năng
hoàn thành dự án trước và sau thời
hạn Dự án có thời gian của tiến trình tới
hạn là 12 tuần và độ lệch chuẩn về
thời gian thực hiện dự tính của tiến
trình tới hạn là 1,17. Thời gian hoàn
thành dự án với xác suất 95% là bao
nhiêu? 4.3.3 Tính xác suất của khả năng
hoàn thành dự án trước và sau thời
hạn Dự án có thời gian của tiến trình tới
hạn là 12 tuần và độ lệch chuẩn về
thời gian thực hiện dự tính của tiến
trình tới hạn là 1,17. Thời gian hoàn
thành dự án với xác suất 85,08% là
bao nhiêu? 4.3.3 Tính xác suất của khả năng
hoàn thành dự án trước và sau thời
hạn Z X Tcp
S cp X 12
1,64
1,17 4.4.2 Quy trình xác định chi phí
rút ngắn thời gian hoàn thành
dự án
Bước 1. Vẽ sơ đồ PERT với các công việc
và thời gian thực hiện dự tính ban đầu
của từng công việc [te].
Bước 2. Xác định thời gian thực hiện
mong muốn ngắn nhất của từng công
việc [tn]
Bước 3. Xác định thời gian rút ngắn của
từng công việc [tr] : tr = te – tn
Bước 4. Xác định chi phí tăng thêm khi
phải rút ngắn thời gian thực hiện từng
công việc [cr] 4.4.2 Quy trình xác định chi phí
rút ngắn thời gian hoàn thành
dự án
Bước 5. Xác định yêu cầu rút ngắn thời gian của toàn bộ dự án Bước 6. Tính chi phí của nhiều phương án rút ngắn thời gian
thực hiện dự án Bước 7. Chọn phương án có chi phí rút ngắn thấp nhất với việc
bảo đảm thời gian thực hiện đã được rút ngắn theo yêu cầu Bước 8. Vẽ lại sơ đồ PERT với thời gian thực hiện của các công
việc đã được rút ngắn. Kiểm tra lại tiến trình tới hạn, với yêu
cầu tiến trình được rút ngắn vẫn còn là tiến trình tới hạn. Bước 9. Nếu tiến trình tới hạn vừa được rút ngắn không còn là
tới hạn nữa. Lúc này xuất hiện tiến trình tới hạn mới. Lại phải
rút ngắn thời gian của tiến trình tới hạn mới xuất hiện bằng với
thời gian rút ngắn như mong muốn. Cách tiến hành tương tự
theo quy trình trên. Thí dụ: Dự án “Lắp ghép khu nhà công nghiệp”
Giả sử thời gian mong muốn ngắn nhất, chi phí rút ngắn đối với từng
công việc của dự án cho trong bảng sau: Thứ tự công việc Ký hiệu Thời gian mong muốn
ngắn nhất [tuần lễ] Chi phí rút ngắn thời
gian [trđ/tuần lễ] 1 A 3 20 2 B 1 - 3 C 2 30 4 D 3 40 5 E 5 100 Yêu cầu:
Rút ngắn thời gian hoàn thành dự án xuống còn:
a] 11 tuần b]10 tuần
Xác định phương án chi phí rút ngắn thấp nhất trong hai trường hợp trên. Thí dụ: Dự án “Lắp ghép khu nhà công nghiệp”
Giả sử thời gian mong muốn ngắn nhất, chi phí rút ngắn đối với từng
công việc của dự án cho trong bảng sau:
Thứ tự công
việc Ký hiệu Thời gian mong muốn
ngắn nhất [tuần lễ] Chi phí rút ngắn
thời
gian
[trđ/tuần lễ] 1 A 3 20 2 B 1 - 3 C 2 30 4 D 3 40 5 E 5 100 2
F0 A5 1 B1 3 D4 C3 G 4 0 5 E7 6 Bước 1. Vẽ sơ đồ PERT với các công việc và thời gian thực hiện dự tính
ban đầu của từng công việc [te]. 2 1 B1 3 4 C3 5 E7 6 Công việc Thời gian dự
tính ban
đầu
[tuần]
te Thời gian
mong
muốn
[tuần]
tn Chi phí rút
ngắn
[trđ/tuần] Thời gian
rút
ngắn Thời gian rút
ngắn trên
tiến trình
tới hạn
[tuần] cr [tuần] trt Chi phí hoàn
thành
trước
thời hạn
[trđ] tr
[1] [2] [3] [4] [5=2-3] [6] [7=1
tuần*4] 1. A 5 3 20 2 2 1*20=20 2. B 1 1 - 0 - - 3. C 3 2 30 1 - - 4. D 4 3 40 1 - - 5. E 7 5 100 2 2 1*100=100 6. F CV ảo - - - - - 7. G CV ảo - - - - - Bước 6. Tính chi phí của nhiều phương án
rút ngắn thời gian thực hiện dự án Ở đây có hai phương án rút ngắn thời gian
hoàn thành dự án còn 11 tuần: Phương án 1. Rút ngắn 1 tuần lễ ở công
việc A với chi phí rút ngắn là 20 tr.đồng Phương án 2. Rút ngắn 1 tuần lễ ở công
việc E với chi phí rút ngắn là 100 triệu đồng Bước 7. Chọn phương án có chi phí rút
ngắn thấp nhất =>Chọn phương án 1, vì có chi phí thấp
hơn Bước 8. Vẽ lại sơ đồ PERT và kiểm tra tiến trình tới hạn
2 1 B1 3 C3 5 E7 6 4 - Kiểm tra tiến trình tới hạn
Tiến trình tới hạn AFE trước đây có tổng thời gian là 5+0+7=12 tuần, sau
khi rút ngắn còn lại 4+0+7=11 tuần, nó vẫn là tiến trình tới hạn. Hai tiến trình
còn lại là BCE và DGE có thời gian bằng nhau và cũng bằng 11 tuần. Yêu
cầu rút ngắn thời gian đã được thực hiện. Cho sơ đồ PERT của một dự án và bảng các thông tin có liên quan: 2
1 B1 3
E1
4 Công việc Thời gian mong muốn
ngắn nhất [tuần lễ] Chi phí rút ngắn thời
gian
[trđ/tuần ] A 3 10 B 1 - C 1 8,5 D 2 5 E 1 - Rút ngắn thời gian thi công của dự án xuống còn 6 tuần? Sơ đồ Pert được thiết kế lại A4 1 2 C1 B1 3 D3 E1
4 Cho sơ đồ PERT của một dự án với thời gian được tính bằng tháng?
Nếu thời gian thi công dự án rút ngắn 5 tháng. Vậy thì thời gian thi
công dự án còn lại là baonhiêu tháng? 4 C7
2 I4
G6 A3
5
1 H7
3 F6
6 J9 7 Cho sơ đồ PERT của một dự án với thời gian được tính bằng tháng?
Nếu thời gian thi công dự án rút ngắn 5 tháng. Vậy thì thời gian thi
công dự án còn lại là baonhiêu tháng? 4 C7
2 I4
G6 A3
5
1 H7
3 F6
6 J9 7 Công việc Thời gian mong muốn ngắn nhất Chi phí rút ngắn thời gian A 2 1 B 4 1,5 C 5 9 D 1 8,5 E 3 8 F 4 7,5 G 4 6 H 5 5,5 I 3 4 J 6 4,5 K 2 5 phương án rút ngắn có chi phí thấp nhất là bao nhiêu? 4 C7
2 I4
G6
D2 A3
5
1 E4 B4 3 H6 J6 K3 F6
6 Sơ đồ Pert được vẽ lại với thời gian được rút
ngắn 7 Thứ tự Công
việc Thời gian ước lượng Thời gian dự tính Lạc
quan Thường
gặp Bi quan [t0] [tm] [tp] 4 1 A 3 2 B 1,2 3 C 2,3 4 D 1,5 5 E 6 F 7 7 G 1,9 8 I 9 K 2,8
3,8
4,5
5,8 17
3,7
3,8 1,3 9,2 7
5,1 [tei] This site is protected by reCAPTCHA and the Google Privacy Policy and Terms of Service apply.
Video liên quan